Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị Định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan; Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 07/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 464/QĐ-BTC ngày 29/6/2015 Ban hành Quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;
1. Tổ chức triển khai việc khai thác, sử dụng Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế.
2. Tổ chức cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời kết quả kiểm tra chi tiết hồ sơ; kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa; kết quả xác định mã số, mức thuế vào hệ thống thông tin dữ liệu tương ứng.
3. Tổ chức thu thập, phân tích và tổng hợp các nguồn thông tin theo quy định để đề xuất, báo cáo Tổng cục Hải quan xây dựng, bổ sung, điều chỉnh Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế theo định kỳ vào ngày 30 hàng tháng.
- Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về áp dụng mức thuế:
II. Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về phân loại:
STT
Tên hàng hóa
Mã số hàng hóa
Thông tin rủi ro
Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro
Mã số doanh nghiệp có thể khai báo
Mã số rủi ro cần kiểm tra
1
2
3
4
5
1
Cá saba đông lạnh
03035990
03038911
03038919
03039900
03035420
Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
2
Ruốc cá, ruốc cá hồi
03049900
03054100
21039019
16042099
Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất
3
Nghêu [ngao], sò còn sống
03077120
03077110
Khai sai mục đích sử dụng từ [sống] thành [tươi] để hưởng mức thuế suất thấp
4
Mực tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh
03074229
03074390
03074221
03074310
DN khai báo sai tên khoa học để hưởng thuế suất NK thấp hơn
5
Trứng cá tầm dùng nhân giống
03019921
05119990
05119190
Khai sai mã số
6
Kem tươi tiệt trùng có hàm lượng chất béo ≥ 20%
04029100
04015010
Khai báo sai tên hàng, bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn
7
Củ tỏi khô
07032090
07129010
Mặt hàng tỏi khô nhưng áp vào mã số tỏi tươi để hưởng thuế suất thấp hơn
8
Me chua bóc vỏ còn hột
08109060
08134020
Mặt hàng là me khô nhưng khai vào mã số me tươi để hưởng thuế suất thấp hơn
9
Hạt trân châu [có thành phần từ tinh bột]
0902
1108
1701
1901
1905
2007
2101
2106
19030000
Doanh nghiệp khai báo sai mã HS để hưởng thuế suất thấp hơn
10
Ngô hạt Popcom
Công ty khai báo là: Nguyên liệu thực phẩm Bắp hạt 50-55/10g, 22.68 kgs/ bao
10059090
10059010
Công ty khai báo loại khác Thuế suất 0%.
11
Bắp mảnh nhỏ
10059090
1904
Mặt hàng NK là các mảnh bắp đã được làm chín sơ
12
Bột bắp - CC402 Degermed Yellow Com Cones
11031300
11022000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp
Mặt hàng thực tế là Bột ngô với tỷ lệ trên 90% lọt qua sàng bằng lưới kim loại với kích thước mắt sàng 500µm
13
Yến mạch dạng mảnh ăn ngay được
1104
1904
DN nhầm lẫn giữa sản phẩm ăn ngay được và SP chưa ăn ngay được
14
Yến mạch các loại
11041200
190410
190420
Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất [[không khai báo đã được làm chín hay chưa, đã rang hay chưa rang]
15
Bột lúa mạch dùng để chế biến thực phẩm bánh [ORGE: FARINE INTEGRALE]
11042920
11031990
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột thô từ đại mạch
16
Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Hỗn hợp Bột đậu nành, bột sữa gầy, lòng trắng trứng, tinh bột sắn
11062090
19012030
Mặt hàng thực tế là Chế phẩm thực phẩm dạng bột, thành phần chính gồm: bột đậu nành, tinh bột sắn, bột sữa tách kem, Lòng trắng trứng, protein...dùng trong sản xuất bánh
17
Thực phẩm bổ sung có thành phần là chất chiết từ rễ và bột của các cây
12119099
21069072
Khai báo sai tên hàng, đặc điểm với nguyên liệu dùng trong chế biến thực phẩm để áp dụng mã số 12119090 nhằm hưởng mức thuế suất thấp
18
Hỗn hợp dầu thực vật Release Liquid - Release Liquid A VDDPRA- 1[41000138]
15180019
15179030
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm tách khuôn có thành phần từ hỗn hợp este của dầu béo, chất nhũ hóa, nước, ...
19
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BÁNH KẸO: Chất béo thực vật - Oleo 609
15180019
15179090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp của chất béo từ động vật và đầu thực vật, dùng trong chế biến thực phẩm
20
Chất béo thay thế bơ ca cao Choco Hi - Hàng mới 100%
15180019
15162098
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dầu hạt cọ đã hydrogen hóa, dạng nhão
21
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BÁNH KẸO: Đường Dextrose Anhydrous
17021100
17023010
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Đường Glucose dạng bột với hàm lượng Glucose > 99% DN cố ý khai sai hàm lượng đường là Glucose thành Lactoza để gian lận thuế
22
Đường nâu DARK BROWN SUGAR
17049099
17019910
Khai sai mã số thuế nhằm hưởng thuế suất trong hạn ngạch
23
Kẹo Malenkoe; Kẹo sữa mềm Chudo có nhân lạc, dừa; Kẹo sữa mềm không nhân Ariadna
1704
1806
1905
Khai sai bản chất mặt hàng
24
Sô cô la loại khác ở dạng khối, miếng, thanh
18063100
18063200
Hàng nhập khẩu là loại không có nhân nhưng doanh nghiệp khai báo là có nhân để hưởng mức thuế suất thấp hơn
25
Sô cô la dạng viên không nhân
18069010
18063200
Hàng nhập khẩu dạng khối không nhân [hình nón...], nhưng doanh nghiệp khai báo là dạng viên không nhân để hưởng mức thuế suất thấp hơn
26
Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Hỗn hợp Bột ca cao và bột whey
18061000
18069090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dạng bột, thành phần: bột ca cao, bột whey - lactose, protein, dùng trong sản xuất bánh.
27
Kẹo raffaello, bánh kẹo khác
18063100
19053210
19053220
Mặt hàng bản chất là một loại bánh xốp phủ sô cô la đóng gói nhỏ [hình dáng như kẹo] thuộc nhóm 1905 Tuy nhiên, do khái niệm kẹo, bánh dễ bị hiểu nhầm nên DN khai mã số 18063100
28
Chế phẩm dùng cho trẻ em đã đóng gói bán lẻ - [Cơm nhão trộn gia vị bổ sung như rau, thịt gà...] dùng cho trẻ từ 9 tháng tuổi, 1 gói 80g, HSD 18 tháng [kiểu chế phẩm ăn dặm trẻ em]
19011092
19011099
19049010
Sản phẩm mới dễ nhầm các nhóm 19
29
Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Bột hòa trộn
19012010
19012030
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dạng bột, thành phần chính gồm: bột sữa tách kem, bột whey, tinh bột, muối iốt, bột vani, protein, dùng trong sản xuất bánh
30
Kem sữa, kem hoa quả. Chế phẩm từ sữa dành cho trẻ em
19011020
04069000
Khai báo không đầy đủ về thành phần, bỏ qua thành phần chihs là pho mát làm ảnh hưởng đến mã số phân loại
31
Mặt hàng Snack khoai tây và Snack bắp; khoai tây chiên vị BBQ Snack khoai tây chiên vị tự nhiên; Snack khoai tây chiên vị hành, kem chua; Snack bắp Bacon Cheddar Cheese
19041090
19059080
Khai sai mã số
32
Bánh không nướng, có chứa tinh bột, đường khử, chất béo... được sử dụng để ăn ngay
19053110
19053120
19059090
Khai sai mã số nhằm hưởng mức thuế suất thấp
33
Bánh quy ngọt
19053110
19053120
19051000
19052000
19053210
19053220
190540
190590
Mặt hàng không phải là bánh quy ngọt nhưng DN khai là bánh quy ngọt nhằm hưởng mức thuế suất thấp Chú giải HS nhóm 1905 đã có giải thích cụ thể về bánh quy ngọt
34
Bánh quy mềm [không chứa cacao] vị sữa Soft milk cookies
19053110
19059090
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
35
Khoai tây chiên, bánh lát khoai tây các vị khác nhau [đóng gói trong hộp giấy loại 75g, 160g*14cans/ctn]
20041000
20052011
20052019
20052091
20052099
19059080
19059090
Khai báo khoai tây chiên nhưng thực tế là bánh lát bằng khoai tây: bánh làm bằng bột khoai tây nhóm 1905] sẽ có thuế suất cao hơn so với khoai tây sắt lát [nhóm 2004, 2005] chiên rồi bảo quản
36
Khoai tây chiên các loại hiệu Pringles
20052011
19059080
Khai báo khoai tây chiên nhưng thực tế là bánh lát bằng khoai tây: bánh làm bằng bột khoai tây nhóm 1905] sẽ có thuế suất cao hơn so với khoai tây sắt lát [2004; 2005] chiên rồi bảo quản
37
Khoai tây dùng để chiên, trừ dạng lát, dạng mảnh, dạng thanh và dạng que
2005201x
2005209x
Doanh nghiệp lợi dụng thay đổi thuế suất của các dòng hàng để khai thuế suất thấp
38
Bột nở đã pha chế dùng để chế biến thực phẩm bánh [ACTI-FRESH PO 01]
21023000
11010011
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột mỳ và chất nhũ hóa mono and diglycerides của axit béo[E471], natri stearoyl 2-lactylate[E481]...dạng bột
39
Acti fresh
21023000
21069091
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp hóa chất thực phẩm có giá trị dinh dưỡng, dùng trong chế biển thực phẩm
40
Đồ uống không có ga khác dùng ngay được không cần pha loãng
21069071
22029950
Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn
41
Thực phẩm bổ sung dạng lỏng, chứa chiết xuất thực phẩm, vitamin C, đường
21069072
22029950
Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn
42
Hỗn hợp bột khác của hóa chất với thực phẩm hay các chất có giá trị dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm [PREMIX TEGRAL SATIN CREME CAKE]
21069091
19012010
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột trộn để chế biến bánh ngọt chứa tinh bột, carboxymethylxenlulo, chất nhũ hóa…, không chứa ca cao
43
Phụ gia thực phẩm có giá trị dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm [PALSGAARD 6115]
21069091
15179050
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp dầu thực vật từ lạc, hạnh nhân, tahina...đã hydrogen hóa dạng rắn
44
Palsgaard
21069091
15179050
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp dầu thực vật đã nhũ hóa, dạng rắn
45
Chế phẩm hương liệu dùng làm hương liệu thực phẩm AMBIANTE [WHITE], hàng mới 100%
21069098
21069030
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Kem không sữa, thành phần chính từ đường, chất béo, dầu ... dạng lỏng, đóng gói hộp giấy 1000 ml/hộp
46
Bột xuýt dùng trong chế biến thực phẩm
21069099
21041099
Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn
47
Nguyên liệu thực phẩm Chocolate coating
21069098
21069099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
48
Bột Carob - CAROMIC [CAROBA] phụ gia thức ăn chăn nuôi
23080000
12129200
Khai sai chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp
49
Hương liệu dùng trong thức ăn chăn nuôi
23099020
33029000
Khai báo sai về mã số hàng hoá để hưởng thuế suất thấp hơn
50
Chất bổ sung enzym trong thức án gia súc
23099020
35079000
Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
51
Chất tạo hương trong thức ăn gia súc
23099020
33029000
Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
52
Chế phẩm dùng trong sản xuất TĂCN:
IMMUNOWALL [1000 Bags x 25 kgs = 25.000 kgs], hàng mới 100%
23099020
21022010
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Nấm men dùng hoạt động, dạng bột
53
Soy Protein Concentrate [Chế phẩm bổ sung protein dùng trong thức ăn chăn nuôi]
23099020
23040090
Khai báo sai tính chất hàng hóađể hưởng thuế suất thấp
Hàng hóa là là chế phẩm từ đậu tương đã tách béo, hàm lượng protein ~ 64% theo khối lượng, dùng trong thức ăn chăn nuôi
54
Phụ gia thức ăn gia súc [SUNNY BINDER]
23099020
39091090
Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp. Hàng hóa là chế phẩm có thành phần chính là polymethyllolcarbamine [nhựa ure formaldehyde] nguyên sinh, dạng bột, hàm lượng vô cơ khoảng 5% khối lượng, dùng làm chất kết dính, tạo viên trong thức ăn chăn nuôi
55
Bột Carob - CAROMIC [CAROBA] phụ gia thức ăn chăn nuôi
23099020
23080000
12129200
Khai không đúng chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp mặt hàng CAROMIC [CAROBA- phụ gia thức ăn chăn nuôi] là bột nghiền từ quả minh quyết [bột quả bồ kết], sử dụng để sản xuất thức ăn chăn nuôi
56
Lưu huỳnh, dạng bột
25030000
28020000
Không khai báo rõ đặc tính hàng hóa nện dễ lẫn với dòng hàng 25030000
57
Lưu huỳnh đioxit để sản xuất axit sunfuric dạng hạt không đều
25030000
28020000
Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn
58
Hóa chất cho khuôn - dùng để tráng khuôn trước khi cho nguyên liệu vào khuôn sản xuất ra sản phẩm, Chất kết dính -ATTAPULGITE - ACTI-GEL 208, hàng mới 100%
25084090
35069900
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
59
Barisulphate
25111000
28332700
Khai sai bản chất tự nhiên hay tổng hợp
60
Đá phiến [Slate], chưa mài bóng, cắt cạnh, dạng tấm, QC: [235-600*200-300*12]mm
25140000
68030000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Đá phiến, dạng tấm, một mặt được gia công phù hợp làm vật liệu ốp lát
61
Bột Canxi cabonate
25174100
25174900
28365010
28365090
25309090
Không khai bản chất ở dạng khoáng, bột đá tự nhiên hay dạng tổng hợp hóa học
62
Sạn đầm chịu lửa ANKERINDUX MB 14-6 C thành phần chính là nhôm oxit Al2O3=8465%, cỡ hạt 0-6mm
25174900
38160090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
63
Đá mài
25132000
68042200
Khai báo tên hàng không rõ ràng rồi áp mã có TS thấp hơn
64
Tinh quặng Zircon, hàm lượng Zircon >60% tính theo khối lượng, dạng bột, 25kg/bao, tổng số 1000 bao/25000kg, hàng mới 100%
26151000
25309010
Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
65
Tinh quặng kẽm sunfua ZnS [hàm lượng 46,8%]
26203000
26080000
Khai báo sai tên hàng, mã số hàng hóa nhằm mục đích tránh sự kiểm tra về chính sách mặt hàng trong quá trình làm thủ tục hải quan [Doanh nghiệp khai báo mã số: 2620300010, tên hàng: Xỉ thải lò quay dạng bột, tận thu trong quá trình luyện đồng Sau khi có Thông báo về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Tinh quặng kẽm sunfua ZnS hàm lượng 46,8% [mã số 26080000]]
66
Hỗn hợp Hydrocarbon - Hydrocarbon Mixtures
27075000
27101260
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung môi đầu nhẹ có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng
67
Chế phẩm tách khuôn, chế phẩm bôi trơn có thành phần cơ bản chứa nhỏ hơn 70% dầu mỏ
27101943
27101944
27101990
34031912
34031919
34031990
Chỉ Khai báo là: Chể phẩm làm róc khuôn, chế phẩm bôi trơn, bỏ qua thành phần, đặc điểm hàng hóa để hưởng chênh lệch thuế suất giữa các mặt hàng thuộc nhóm 3403 và lẫn với hàng hóa thuộc phân nhóm 271019
68
Dầu parafin
27129010
27101990
Khai báo là sáp parafin để tránh thuế môi trường
69
Quặng kẽm
2817001010
2608
2620
Quặng khai báo là bột kẽm oxit 28.17 hoặc xỉ thu được từ quá trình luyện kim 26.20
70
Phụ gia thực phẩm Caso Food Flakes [Calcium Chloride Food Additive-25kg/Bao]
28272090
28272010
Không khai báo rõ hàm lượng Canxi Clorua [tính thẹo trọng lượng] để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
71
Men in Zirconium Silicate AO nguyên liệu sản xuất gạch men, mới 100%
28399000
25309010
Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
72
Chất xúc tiến DMA10 [JOTUN ACCELERATOR DMA10 1L]
29025000
32110000
Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp [0%] nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn [3%] để gian lận thuế
73
Cồn e-ti-lích chưa chế biến
29051900
22071000
Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
74
Sorbitol Solution 70% B.P
29054400
38246000
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
75
Hỗn hợp dung môi hydrocacbon C6, có chứa khối lượng lớn là n-hexan
29011000
27101270
Khai báo thành n-hexan tinh khiết và mặt hàng nhập khẩu là "Hỗn hợp dung môi hydrocacbon C6, có chứa khối lượng lớn là n-hexan" nhưng khai báo là N-hexa Chương 29 để hưởng thuế suất thấp
76
Dung môi làm nguyên liệu pha chế các sản phẩm hóa chất...
29141200
29023000
29141100
38140000
Khai vào mã đơn chất để hưởng mức thuế suất ưu đãi 0%
77
BUTYL ACETATE C6H12O2, dùng trong ngành sơn
29153300
38140000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số thấp Mặt hàng có thể không phải là hợp chất hóa học đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt mà là hỗn hợp các dung môi dùng trong ngành sơn
78
Mixed Solvent [Butyl Acetate: C6H12O2] dùng trong ngành gỗ
29153300
38140000
Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp dung môi hữu cơ gồm: Acetone, 2-butanone, ethyl acetate...Thực tế với tên tiếng Anh "Mixed Solvent" cũng có thể đánh giá khả năng mặt hàng là Hỗn hợp dung môi Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
79
Axit stearic
29157020
38231100
Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng, cụ thể mặt hàng là chế phẩm axit béo công nghiệp nhưng doanh nghiệp khai báo là hợp chất hóa học đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt
80
PK-4910N [TP chính: H2NCH2CH2OH; Na2B4O7 10H2O; HN[CH2CH2OH]2] [làm NLSX hóa chất xử lý bề mặt kim loại]
29221990
34029019
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch dạng lỏng, thành phần chính gồm hỗn hợp hoạt động bề mặt dạng anion và cation, natri borat, kali phosphat, dietanolamin...trong nước
81
Chất nhũ hóa [Chất phụ gia nhựa đường Polymer với amin và các nhóm hydroxyl]TELCODINAC MAC
29225090
39119000
Không khai bản chất hàng hóađể hưởng thuế suất thấp
82
Hợp chất Diphenyl Methane Diisocyanate MDI MILLIONATE
29291010
39093100
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
83
Hóa chất Ethylarsonous dichloride [ED], hàng mới 100%
29319090
32091090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ từ polyme acrylic trong môi trường nước Thành phần gồm: PoIy[butyl acrylate], isopropyl alcohohl, butoxyethanol, acrylic acid butyl ester,... trong nước Hàm lượng rắn là 6485%
84
Levofloxacin Heraihydrate
29419000
29349990
Mặt hàng dễ lẫn về mặt phân loại giữa nhóm kháng sinh và nhóm hóa chất hữu cơ fluoroquinolon, nhằm hưởng mức thuế suất thấp
85
Nguyên liệu sản xuất tân dược OFLOXACIN USP 36
29419000
29349990
Mặt hàng dễ lẫn về mặt phân loại giữa nhóm kháng sinh và nhóm hóa chất hữu cơ, nhằm hưởng mức thuế suất thấp
86
Thuốc kháng sinh Doxyvet-200 WSP chứa Doxycycline hyclate trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiêu hóa trên vật nuôi dạng uống hoặc trộn với thức ăn...
30042079
30042099
30042071
DN không khai thành phần [không khai loại kháng sinh]; không khai báo cách thức sử dụng hoặc khai báo sai cách thức sử dụng
87
Viên đặt âm đạo, Viên đặt âm đạo NO-BACTORBULLET/LUBULLET
30042099
90189090
33049990
Khai báo công dụng không đúng của hàng NK [DN khai báo là viên đặt âm đạo để điều trị nhiễm khuẩn tuy nhiên thực tế là Viên đặt âm đạo có công dụng bảo vệ và làm dịu viêm mạc âm đạo]
88
Mỹ phẩm cho da
30049099
33049990
Khai báo sai chủng loại hàng hóa là thuốc trong khi bản chất hàng hóa là chất làm đầy da [Restylane]; Kem hỗ trợ chức năng bảo vệ da, gel làm giảm sẹo nhằm hưởng chênh lệch mức thuế suất
89
Phân bón
31059000
31051090
31051020
31052000
Khai sai nguồn gốc phân bón để hưởng thuế thấp
90
CHẾ PHẨM THUỐC MÀU HỮU CƠ [PIGMENTS] DẠNG LỎNG
32041710
32041790
32129019
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thuốc màu được phân tán trong môi trường không có nước, dùng để sản xuất sơn, mực in thành phần chính là phức azo với crom, ở dạng lỏng
91
Màu nước hữu cơ
32041900
32159090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là mực in
92
Chất tăng đặc VC-30 ALKALINEINC VISE AGENT
32041900
39069020
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyme Acrylic dạng nguyên sinh, phân tán trong môi trường nước
93
Chất khử bọt NSDF Defoamer
32041900
27101989
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm có chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ thuộc phân đoạn dầu trung[>70%] và chất hoạt động bề mặt
94
Chất khử bọt NSDF Defoamer
32042000
27101989
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm có chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ thuộc phân đoạn dầu trung[>70%] và chất hoạt động bề mặt
95
Chất khử bọt NSDF DEFOAMER
32042000
39119000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyaminobismaleimide dạng phân tán
96
Thuốc màu các loại
32049000
32064990
32129029
32089090
32099000
Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp
97
Bột Oxit Sắt màu đen dùng để tạo màu trong sản xuất ngói
32064910
28211000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Qua kiểm tra tài liệu kỹ thuật DN cung cấp cho thấy mặt hàng là Oxit Sắt dạng bột, hàm lượng Oxit Sắt quy đổi theo Fe2O3 trên 70% tính theo trọng lượng
98
Thuốc màu
32071000
32151900
Khai không đúng chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp
Hàng hóa thực tế là mực in màu
99
Phối liệu men kính sử dụng trong sản xuất gốm sứ ENGOBE GLAZE CODE BF-003 Mới 100%
32072010
25070000
Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
100
Men lót, dùng trong sản xuất gạch men
32072090
25070000
Bản chấp mặt hàng là cao lanh, đất sét cao lanh
Doanh nghiệp khai sai tên hàng nhằm hưởng mã số thấp
101
Bột men Glaze S200 - dùng sản xuất men Frit
32072090
25291010
25291090
Doanh nghiệp khai sai tên hàng nhằm hưởng mã số thấp
102
Mực dùng trong ngành công nghiệp thủy tinh, thành phần chính gồm titan dioxit, silic oxit, este của a xít béo, cồn béo
32072090
32159090
Khai báo sai bản chất của hàng hóa thành men màu in chai thủy tinh, mã số 32072090 nhằm hưởng mức thuế suất thấp
103
Sơn chống thấm nước từ polyvinyl dùng trong xây dựng [20 lít/ thùng], hiệu chữ Trung Ouốc, mới 100%
32082040
32091090
Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn
104
BARRIER BASECOAT FOR OUTDOOR [Sơn đã phân tán trong môi trường không chứa nước]
32089090
32091010
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Vecni làm từ polyacrylate trong môi trường nước
105
CLEAR AGRYLIC TOPCOAT [Sơn đã phân tán trong môi trường không chứa nước]
32089090
32082090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Vecni làm từ polyacrylate trong dung môi hữu cơ
106
Sơn chống ăn mòn bằng polyme tổng hợp
32099000
32091090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl
107
Sơn chống cháy bằng polyme tổng hợp
32099000
32091090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl
108
Sơn chống thấm bằng polyme tổng hợp
32099000
32091090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl
109
Son giả gỗ bằng pplyme tổng hợp
32099000
32091090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl
110
Sơn nước bằng polyme tổng hợp MAXILITE
32099000
32091090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl
111
Bán thành phẩm của sơn
32129019
3208
3209
3210
DN khai sai mã số nhằm hưởng mã số thấp Mặt hàng Bán thành phẩm của son có thể phân loại tại 3 nhóm 3208, 3209 và 3210
112
GLAZE STAIN-SCARLET Chế phẩm màu phân tán trong môi trường không chứa nước dùng trong sản xuất sơn]
32129019
32100099
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Sơn dầu mau khô, thành phần gồm dầu lanh, chất màu, dung môi hữu cơ, napthalene, isodurene, ethyl xylen, mesitylene, …, dạng lỏng
113
Thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước dạng lỏng dùng trong sản xuất sơn, thành phần chính gồm có màu hữu cơ, từ nhựa Alkyt, Methoxypropyl acetat...
32129019
32082090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bán thành phẩm của sơn, thành phần gồm: Polyme acrylic, phân tán trong xylen, etylbenzen, butylacetat, ethoxyetyl axetat; dạng lỏng
114
Mặt hàng chất màu hữu cơ dạng lỏng
32041190
32129019
32129029
32081090
32082090
32089090
32151190
32151900
32159090
38140000
Đây là mặt hàng khó xác định về mã số. Doanh nghiệp dễ lợi dụng để khai sai mã số, thuế suất thuế nhập khẩu. Cơ quan Hải quan dễ nhầm lẫn trong việc kiểm tra, phân loại áp mã hàng hóa
115
Keo dán kính
32141000
39100090
35061000
Mặt hàng bản chất là keo dán kính, DN khai báo vảo chương 32 và 39 nhằm hưởng thuế suất thấp hơn
116
Mực in mã vạch được cuộn tròn
32151190
96121090
Khai không đúng bản chất hàng hóa là cuộn ruy băng
117
Gel làm bóng muối tắm chanh [mỹ phẩm]
33019090
33073000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
118
Hương liệu thực phẩm
33021010
33021020
33021090
33029000
19019031
17023010
Bản chất hàng hóa là sản phẩm từ sữa, hoặc đường GIucoza
119
Dung dịch làm sạch da Skin Freshener
33049990
34013000
Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn.
120
Mặt hàng Gel làm sạch da.
33049990
34013000
Khai sai mã số
121
Mặt hàng sữa tắm, dầu gội toàn thân
33073000
34013000
Khai sai mã số
122
Các chế phẩm dùng để làm thơm hoặc khử mùi phòng
33079090
33074910
Khai sai mục đích sử dụng [dùng cho ô tô, phòng tắm] nhằm hưởng mức thuế suất thấp
123
Mặt hàng Sữa rửa tay, Dial - Dial Gold Antibacterial Hand Soap with Moisturizer 12/7.5oz; Sữa rửa tay dưỡng ẩm Dial - Dial Cherry Blossom & Almond Hand Soap with Moisturizer 12/7.5oz
34012099
34013000
Khai sai mã số
124
Mặt hàng nước rửa tay khô dạng gel: Nước rửa tay khô chứa chất dưỡng ẩm & Vitamin E giúp bảo vệ da tay 60 x 55 ml - Lifebuoy Hand Sanitizer With Moisturisers & Vitamin E 60 x 55ml,
34012099
34013000
Khai sai mã số
125
Xà phòng tắm, xà phòng giặt dạng cục
34022015
34022095
34011140
34011150
34011990
Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất
126
Chất hoạt động bề mặt [Permethyl 99A]
34029019
27101260
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung môi có hàm lượng cấu thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng gồm có 2,27,7-Tetramethyloctane ~77,12%; 2,2,4,4,-Tetramethyloctane ~16,41%;Farmesan; 2,6,6- Trimethyldecane dạng lỏng
127
Chất tẩy rửa khuôn sứ [Alkaline Cleaner, CE AC3]
34029099
34029013
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch có thành phần từ natri hypoclorit, chất hoạt động bề mặt dạng anion..., ở dạng lỏng
128
Chất tẩy rửa khuôn sứ [Alkaline Cleaner, CE AC3]
34029099
34029013
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch có thành phần từ natri hypoclorit, chất hoạt động bề mặt dạng anion…,ở dạng lỏng
129
Chất bôi trơn dạng bình xịt
34039990
27101943
27101944
34039919
34031990
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
130
Chế phẩm bôi trơn sợi thép các loại [VICAFIL TCU 515 ]
34031990
34031919
Không khai báo dạng lỏng để hưởng thuế suất thấp hơn tại mã số 34031990
131
Dầu bôi trơn [LUBLIGHT
FX-1808] -01 cái /01 thùng, 01 thùng=200kg Hàng mới 100%
34039912
34039919
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm bôi trơn không chứa dầu khoáng, không chứa dầu silicon, dạng lỏng
132
Chất bôi trơn dạng lỏng
34031919
34039990
27101943
34039919
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
133
POLYETHYLENE VESTOPLAST 608 [Sáp nhân tạo từ Polyethylene, dạng bột]
34049090
35069100
Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp [3%] nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn [14%] để gian lận thuế
134
Keo Tobacol
35019020
35069100
Bản chất mặt hàng là kẹo Tobacol, DN khai báo là kẹo casein nhằm hưởng thuế suất thấp tại mã số 35019020
135
Tinh bột
35051010
35051090
38091000
11081100
11081200
11081300
11081400
11081990
19011092
19011099
19012010
19012020
19019019
19019099
Khai báo là tinh bột biến tính, chế phẩm dựa trên thành phần cơ bản là tinh bột để giảm thuế suất
136
Tinh bột sắn đã nung, sấy khô dùng sản xuất keo để dán bìa carton
35051010
35052000
Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn.
137
Các mặt hàng thành phẩm từ graphit
38019000
68151099
Doanh nghiệp khai theo chất liệu dẫn đến sai mã số
138
FEED CURB FS DRY - Chế phẩm khử trùng, diệt nấm mốc bổ sung trong TĂCN
38089490
38089290
Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp Hàng hóa là chế phẩm chống nấm mốc trong thức ăn chăn nuôi
139
Chế phẩm làm mềm vải dùng sản xuất chất xử lý bề mặt TG-5672
38099110
32091090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ từ Copolyme Flouroakyl acrylate phân tán trong nước
140
Dầu khoáng và sáp amit, được sử dụng làm chất phá bọt trong công nghiệp
38099190
27101990
DN không khai báo hàm lượng dầu khoáng. Trên thực tế mặt hàng chứa 70% là dầu khoáng. Khai sai nhằm hưởng thuế suất thấp.
141
Chế phẩm hoạt động bề mặt không phân ly, dạng lỏng
38099190
34029019
Khai báo sai đặc điểm, mục đích sử dụng là chất phụ gia, chất hoàn tất vải nhằm hưởng thuế suất thấp.
142
Tác nhân làm mềm
38099190
38099110
Khai báo sai tên hàng, chủng loại với chất hoàn tất dùng trong ngành dệt
143
Extra soft [nước xả thơm làm mềm vải GMP 251E]
38099190
38099110
Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng nhằm hưởng thuế suất thấp
144
Polyme acrylic dạng nguyên sinh: - loại khác; --- dạng phân tích
38099190
39069020
Khai báo chất hoàn tất, tuy nhiên thành phần của sản phẩm là polyme acrylic phân tán trong môi trường nước
145
Chất trợ sử dụng trong ngành dệt nhuộm
38099190
34029019
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion và không phân ly, ở dạng lỏng
146
Hóa chất sử dụng trong ngành sản xuất giấy - Chế phẩm làm tăng độ bền của giấy- HERCOBOND 1200
38099200
39069099
Thực tế Mặt hàng là Copolyme acrylamide hòa tan trong môi trường nước, dạng lỏng Không khai báo bản chất hàng hóa, chỉ khai báo mục đích sử dụng
147
Chất làm tăng cường độ bóc tách, bảo vệ lô sấy giấy, dạng lỏng - RELEASE - hàng mới 100%
38099200
27101990
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, thuộc phân đoạn dầu nặng dùng để pha chế và kết hợp các hóa chất khác trong công đoạn sản xuất giấy vệ sinh
148
Chất làm sạch mền ép bột giấy, dạng lỏng- Felt Cleaner
38099200
34029019
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch, dạng lỏng, có chứa chất hoạt động bề mặt nonionic, este của axit phosphoric... nước
149
Chất phủ tạo đông [WF-78-123]
38099300
32091090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ đi từ polyme acrylate, phân tán trong môi trường nước
150
Chất chóng xù lông trong quá trình nhuộm Velvetal V-1471
38099190
34029019
Doanh nghiệp khai báo theo công dụng, không khai theo bản chất hàng hóa
151
Chất hỗ trợ thẩm thấu trong quá trình nhuộm Phobol extender xan
38099190
39095000
Doanh nghiệp khai báo theo công dụng, không khai theo bản chất hàng hóa
152
Chế phẩm làm sạch có hoặc không chứa chất hoạt động bề mặt
38101000
34029019
34029099
Khai báo là chất làm sạch bề mặt kim loại để hưởng mức thuế suất thấp
153
Thuốc hàn SSF-38 Mới 100%
38101000
38109000
Bản chất mặt hàng là chế phẩm trợ hàn, dạng hạt DN khai chung là thuốc hàn, không khai ở dạng gì để hưởng thuế suất thấp
154
Chất hoạt động bề mặt, chế phẩm tẩysạch cho bề mặt kim loại
38101000
Nhóm 3402
Khai báo sai tính chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp
155
Thuốc hàn Flux SJ 301, Flux F.183, Flux SJ501T, Flux HJ 431, F lux F.7A2, SJ301, HJ431, SJ501
38101000
38109000
DN khai chung là thuốc hàn, không khai ở dạng gì để hưởng thuế suất thấp
Bản chất mặt hàng là chế phẩm trợ hàn, dạng hạt
156
Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại dạng lỏng K-0307, 20kg/hộp
38101000
34029019
Khai báo sai tính chất hàng hóa. Hàng hóa là chế phẩm làm sạch, tẩy nhờn chứa chất hoạt động bề mặt nonionic, chưa được đóng gói bán lẻ, dạng lỏng
157
Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại [Potassium Citrate
38101000
29181590
Khai vào mã chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại: bột và bột nhão gồm kim loại và các vật liệu khác dùng để hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện để hưởng mức thuế suất thấp
158
Metal Surface Additive SN-503C, dạng nhão làm láng mịn bề mặt kim loại
38101000
34039912
Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp
159
Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại trước khi phun sơn Metal Surface Additive 7020
38101000
34029013
Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp
160
Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại [DEGREASING POWDER CP-10]
38101000
34029093
Khai sai bản chất mặt hàng từ chế phẩm làm sạch tẩy nhờn sang chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại để hưởng thuế suất thấp hơn
161
Chì giúp chảy, dùng để hàn điện các đầu nối dây dẫn, linh kiện điện tử trong sản xuất máy giặt tủ lạnh.
Model-SOLDER -BAR SOLDER, Mới 100%
38109000
83113099
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
162
NALCO 3236 Chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất dạng lỏng
38119090
28092099
Không khai bản chất hàng hóalà Dung dịch axit phosphonic hàm lượng >83% theo khối lượng..
163
Chất xúc tác, xúc tiến lưu hóa cao su
38121000
27101990
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là chế phẩm dầu khoáng thuộc phân đoạn dầu nặng, hàm lượng khoáng lớn hơn 70%
164
Chất chống tạo bọt [Antifoam compound]
38123100
38123900
27101989
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dầu trung, chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, chưng cất ở 2100C thu được 88%, chưng cất ở 2500C thu được 90%, dùng làm chất phá bột trong công nghiệp
165
Dung dịch làm đặc [Thickener]
38123100
38123900
39069020
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyacrylat dạng nguyên sinh, ở dạng phân tán trong nước
166
Dung dịch chống oxy hóa [Butyl Zimate]
38123100
38123900
29302000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Kẽm dibutyl dithiocarbamate
167
Chất phụ gia[nguyên liệu dùng sx hạt nhựa]
38123900
39033060
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Copolyme acrylonitril - butadienne -styrene, dạng hạt
168
Dung dịch Polyurethan trong dung môi hữu cơ, hàm lượng dung môi trên 50% trọng lượng dung dịch
38140000
32089090
DN khai sai mã số nhằm hưởng mã số thấp
169
Xi măng chịu lửa CA50
38160010
25233000
Bản chất là xi măng cao nhôm [CA50 không có tính chịu lửa]
170
Xi măng chịu lửa [độ chịu lửa dưới 1500 độ C]
38160010
25239000
25233000
Doanh nghiệp lợi dụng trong việc xác định độ chịu lửa để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
171
Hóa chất cơ bản làm sạch bề mặt thiếc tannous methanesulf onate
38249100
29041000
Khai sai mã số HS, làm giảm thuế suất
172
Biscuimul 41/554
38249970
21069091
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp hóa chất với chất thực phẩm có giá trị dinh dưỡng, dùng trong chế biến thực phẩm
173
Chế phẩm dùng trong xi mạ Zinc Additive ZN-015
38249999
34029019
Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp
174
Bột canxi carbonate CaCO3
38249999
28365010
28365090
Khai là Bột carbonat canxi đã tráng phủ axit béo để hưởng chênh lệch thuế suất thấp
175
Chất khử bọt CY-VAF2150, thành phần [C2H6OSi]n
38249999
34029019
Khai báo sai đặc điểm hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp tại mã số 38249999 [thực tế tên hàng là chế phẩm hoạt động bề mặt ở dạng lỏng]
176
Chất đóng rắn dùng cho sơn
38249999
39119000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
177
Chế phẩm hóa học dùng làm chất kết đông trong quá trình tuyển nổi quặng magnafloc 1425
38249999
39119000
Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng
178
Polyme trong dung môi hữu cơ hàm lượng dung môi >50%
3901 đến 3913
32081090
32082090
32089090
DN khai sai mã số thuộc chương 39 nhầm hưởng mã số thấp
179
Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, từ plastic khác
3905 đến 3911
39159000
Mặt hàng bản chất là phế liệu phế thải, DN khai báo là polyme dạng nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp,
180
Nhựa amino dạng nguyên sinh
39093999
39091010
Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
181
Nguyên liệu dùng sản xuất sơn PU cho gỗ [Amino Resin 312-X-70]
39093999
39092090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
182
Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, từ polyme etylen, không xốp
39019090
39151090
Mặt hàng bản chất là phế liệu phế thải, DN khai báo là polyme dạng nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp,
183
POLYPROPYLENE[B-207LB] DẠNG LỎNG
39021090
39061090
39069099
Mặt hàng có bản chất là Copolyme metyl methacrylat-butyl acrylat nguyên sinh, ở dạng lỏng, trong đó metyl methacrylat chiếm tỷ trọng cao hơn
184
POLYPROPYLENE[B-509] DẠNG MẢNH
39021090
38069090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dẫn xuất của colophan, ở dạng mảnh
185
Nhựa PP [nguyên sinh, dạng hạt]
39021090
39033060
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Copolyme acrylonitril- butadien-styren, dạng hạt
186
POLYPROPYLENE ĐÃ CLO HÓA DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT MỰC IN -B-808 DẠNG BỘT
39029010
39119000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyketone, dạng hạt
187
CHẾ PHẨM THUỐC MÀU HỮU CƠ [D-154#]DẠNG BỘT
39029010
32129011
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột nhôm phân tán trong dung môi 2-methyl-3-ethylheptane, decane, nonane,...dạng nhão
188
Hạt nhựa Polypropylene Copolymer GRANULE GR-20 N0443, dạng nguyên sinh
39029090
39021090
Khai không đầy đủ thành phần để hưởng thuế suất thấp
189
Hạt nhựa ABS nhập khẩu
39033060
39033090
DN khai báo mặt hàng ở dạng hạt nhằm hưởng thuế suất thấp,
190
Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, từ polyme styren, không xốp
39039099
39152090
Mặt hàng bản chất là phế liệu phế thải, DN khai báo là polyme dạng nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp,
191
Nhựa PVC Resin [SWDY-PVC-50] dạng bột có chứa chất hóa dẻo dùng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa
39042290
39042230
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
192
Nấp đậy nylon chữ P dùng làm cửa
39041099
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
193
Polyme acrylic dạng nguyên sinh - ACRYLIC RESIN PC190, hàng mới 100%
39069099
32082090
Doanh nghiệp khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp
194
TEGOSTAB B 80002
39072090
34021390
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất hoạt động bề mặt dạng không phân ly [non-ionic], dạng lỏng, từ polyether polysiloxane
195
Polyether polyol nguyên sinh- AQUALOC LA110 Nguyên liệu dùng cho ngành xây dựng
39072090
38244000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Phụ gia dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông
196
Polyete Polyol, PolyIsocyanate dạng nguyên sinh
39072090
39095000
Khai báo là Polyete nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp hơn, thực tế là Tiền polyurethan dạng nguyên sinh có thành phần chính là polyether
197
Nhựa epoxy dạng lỏng dùng trong hóa chất xây dựng - Masterseal
39073030
32089090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ từ nhựa epoxit hai thành phần, dạng lỏng
198
Poly [etylen terephthalat], dạng phân tán
39076990
39076100
39076910
Doanh nghiệp không khai chỉ số độ nhớt hay khai sai dạng để hưởng thuế suất thấp
199
Polyester no nguyên sinh, dạng lỏng. Nguyên liệu dùng trong sản xuất sơn
39079990
39075010
Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp [0%] nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn [3%] để gian lận thuế
200
Nhựa alkyd trong dung môi hữu cơ, dùng sản xuất sơn
39075010
39069099
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Copolymer Styren-acrylic, trong hỗn hợp dung môi Xylen; Methoxy 2-propyl acetat; Toluen; ethyl benzen, dạng lỏng
201
Nhựa polyete [Stepanpol RPPG004], Mới 100%
39079990
3.9079130
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyester polyol chưa no nguyên sinh, dạng lỏng
202
Chất kết dính từ nhựa Urea Formaldehyde dạng bột, dùng trong sản xuất
39091090
35069100
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
203
Nhựa amino khác
39093999
39093100
Doanh nghiệp khai không đầy đủ để khai thuế suất thấp
204
POLYURETHANE B-806LB DẠNG LỎNG
39095000
32089090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung dịch nhựa dạng lỏng, trong đó trọng lượng dung môi chiếm trên 50% về trọng lượng trong toàn dung dịch, thỏa mãn Chú giải 4 Chương 32
205
Silicone nguyên sinh dạng lỏng MAGNASOFT 590/DR/120KG
39100020
38099110
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm mềm vải dùng trong ngành dệt, thành phần gồm Poly[dimethyl siloxane] hoạt động bề mặt không phân ly, trong môi trường nước, hàm lượng rắn > 50%
206
Silicon dạng nguyên sinh MR-14 [Chất chống kết dính]
39100090
34039990
Khai báo sai tên hàng mặt hàng là Chế phẩm tách khuôn đúc có thành phần chính là các hợp chất silicon, axit stearic, axit palmatic, dạng nhão
207
Nhựa tăng độ dính - Super Ester
39139090
38069090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dẫn xuất của rosin, dạng mảnh
208
Nhựa tổng hợp [Synthetic Resin]
39139090
39094090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Nhựa phenolic nguyên sinh, dạng mảnh
209
Nhựa phế liệu đã qua sử dụng ở các dạng: khối, cục, thanh, dây, băng, nẹp
39159000
39152090
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
210
Sợi monofilament
39169091
39169080
Doanh nghiệp khai không đúng bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp
211
Nắp nhựa [dùng cho bể bơi]
39174000
39229090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
212
Ống nối xí bệt bằng nhựa màu đen
39174000
39229090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
213
Tấm xốp dán tường 3D
39189099
68101910
Khai sai đặc điểm hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp hơn
214
Băng keo
39199099
39191099
Danh nghiệp không khai báo kích cỡ, dạng cuộn hay tấm để áp mã số loại khác nhằm hưởng mức thuế suất thấp
215
Băng dính cách điện dạng cuộn, khổ 5cm, không hiệu, mới 100%
39199099
39191099
Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
216
Màng nhựa tự dính một mặt, có in hình KT [50x80 ]cm+- 5 cm
39199099
49119139
Khai báo sai đặc điểm hàng hóa: Sản phẩm in trên màng nhựa polyvinyl clorua tự dính, ở dạng miếng, có thể ghép thành bức tranh, ảnh hoàn chỉnh
217
Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các hình dạng phẳng khác tự dính...bằng polyetylen
39199091
39199092
39199099
39191020
Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
218
Nhãn thân Beck's Ice bằng nhựa PET để dán thân chai bia, có in nội dung.
39199099
49119990
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
219
Màng nhựa PE không xốp đã qua sử dụng, vẫn còn giá trị sử dụng, dùng trong nông nghiệp
39201090
39151090
39152090
Mặt hàng bản chất là phế liệu nhựa được thu gom tại các nhà máy sau quá trình sản xuất, nhiễm bẩn, chưa được làm sạch, dạng cuộn hoặc tấm, doanh nghiệp khai sai tên hàng và mã số để nhập khẩu phế liệu thuộc diện phải có giấy phép và đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn
220
Sợi ruy băng [dùng trang trí trong tiệc giáng sinh]
39206910
39206990
58089090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
221
Vòi nước có núm vặn bằng nhựa và sắt mạ
39229090
84818063
DN khai sai mã số nhầm hưởng thuế suất thấp
222
Dải mút xốp tự dính từ nhựa Polyurethan dùng làm đệm giảm chấn
39211391
39211392
39211399
39199091
39199092
39199099
Mặt hàng là Dải nhựa tự dính DN khai báo vào mặt hàng dải nhựa không tự dính nhằm hưởng thuế suất thấp
223
Giăng nhựa [dải nhựa] dùng để chèn cửa
39219090
39209910
39269099
39219030
39161020
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
224
Màng nhựa dùng trong đóng gói kẹo
39219090
48119049
Mặt hàng là Giấy phức hợp đã in, dạng cuộn, chiều rộng 114cm, định lượng tổng 866g/m2, định lượng lớp giấy 49,4g/m2, cấu tạo giấy gồm lớp giấy có thành phần từ bột giấy tẩy trắng, đã được tráng phủ lớp cao lanh, đã in hình, in chữ “Alpenliebe 2 Chew, kẹo mềm hương nho”, mặt sau được phủ lớp nhôm mỏng, công dụng dùng để gói kẹo
225
Tấm nhựa PU; P.U giả da, dạng cuộn, dùng để làm phụ liệu giầy, túi, cặp.
39211391
59032000
Khai sai tên hàng, mã số, bản chất hàng hóa ảnh hưởng đến việc so sánh giá khai báo.
Mặt hàng tấm nhựa PU giả da có đặc điểm cấu tạo giống mặt hàng vải giả da đều được tráng phủ lớp PU giả da trên nền vật liệu dệt hoặc không dệt nhưng mặt hàng tấm nhựa PU giả da có mã phân loại 3921.13.91, mặt hàng vải giả da có mã phân loại 5903.20.00.
226
Miếng đệm cách nhiệt bằng sợi nhựa lưu hóa
39219010
39269099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
227
Thùng nhựa plastic cách nhiệt có nắp loại trên 300 lít [dùng bảo quản thủy sản]
39231090
39251000
Khai báo sai tên hàng nhằm hưởng thuế suất thấp
228
Ly nhựa
39231090
39249090
Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
229
Túi treo trang trí bằng nhựa
39232990
39264000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
230
Chai nhựa dùng để đựng nước uống, dung tích 750ml, đường kính 10x25cm, có dán hình khủng Iỏng [Jurassic world].
39233090
39249090
Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp [15%] nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn[22%] để gian lận thuế
231
Nắp nhựa - đi cùng bộ với ly nhựa
39235000
39249090
Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp
232
Bồn lọc cát đường kính 600mm, bằng nhựa [có nắp đậy kích thước 1.5 inch]
39249090
39229090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
233
Nút nhấn hơi bằng nhựa
39249090
39269099
39229090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
234
Con lăn bằng nhựa
39259000
96034000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
235
Đệm khóa
39259000
83016000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
236
Cục nhựa gắn trong bánh xe cửa lùa
39263000
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
237
Cục nhựa chặn khóa cửa
39263000
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
238
Cây cảnh trang trí bằng điện
39264000
67021000
Khai báo sai chủng loại với Cây cảnh bằng nhựa có đèn trang trí, mã số 39264000
240
Đệm nhựa làm kín [vật tư dự phòng kèm theo trạm bơm dung dịch nhũ hóa BRW200/31.5]. Hàng mới 100% do TQSX
39269049
39174000
Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
241
Đồ chơi hình năng lượng mặt trời
39264000
95030099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
242
Băng tải vận chuyển clinker, than cám trong nhà máy xi măng
39269053
40101200
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
243
Nhãn nhựa, dùng làm tem nhãn dán vào dây điện
39269059
49089000
Khai sai tên hàng, mã số để hưởng mức thuế suất thấp
244
Máng cáp điện máy khoan CNC [doanh nghiệp khai báo là cuộn dây kéo bằng nhựa dài 12m, chứa dây điện của máy khoan CNC]
39269059
39259000
Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
245
Tấm polypropylene được dùng để thấm hóa chất các loại
39269059
56031400
Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
246
Tấm polypropylene được dùng để thấm hóa chất
39269059
56031400
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
247
Vòng nhựa che ổ bi
39269059
39269099
DN khai sai mã số
248
Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, bằng plastic...
39269099
39239090
Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
249
Chớp cửa bằng nhựa
39269099
39253000
Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
250
Nhãn nhựa
39269099
49089000
DN thường áp sản phẩm nhựa nhưng nhãn nhựa thường là decan
251
Túi xách bằng nhựa
39269099
42021299
Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt
252
Thanh nối cửa đi lùa bằng nhựa
39269099
39252000
39253000
Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
253
Thanh nhựa [plastic] giữ chớp bằng nhựa, dùng cho cửa sổ bật
39269099
39252000
39253000
Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
254
Ke gốc cho cửa, tay nắm gạt, chốt đệm gioăng các loại bằng plastic
39269099
39252000
39253000
Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
255
Cục đệm bằng nhựa
39269099
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Mã 39259099 có thuế suất cao hơn
256
Bìa kẹp tài liệu, chất liệu nhựa giả da
39269099
39261000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
257
Gioăng lông cửa bằng nhựa tổng hợp
39269099
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
258
Nắp bịt đố động bằng nhựa
39269099
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
259
Nắp bịt ngưỡng nhôm cánh bằng nhựa
39269099
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
260
Tập kẹp thực đơn bằng nhựa [menu holder]
39269099
39261000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
261
Thảm trải sàn bằng nhựa
39269099
39181019
DN khai báo sai mã để hưởng thuế suất thấp hơn
262
Thảm tập Yoga bằng nhựa Polymer
39269099
39189099
Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn
263
Thảm trải sàn - Gerflor Streamo Seacrosser
39269099
39189099
Khai báo tên hàng không rõ ràng rồi áp mã có TS thấp hơn
264
Tấm thu đáy bể bơi bằng nhựa các loại
39269099
39229090
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
265
Hộp [dạng Tủ] đựng đồ dùng trong văn phòng bằng nhựa
39249090
39261000
DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
266
Bùi nhùi bằng nhựa dùng làm bông tắm
39269099
39249090
DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
267
Khay nhựa dùng làm giá để cốc
39269099
39241090
DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
268
Móc treo quần áo bằng nhựa, dài 50+-10cm, loại không đóng lên tường
39269099
39249090
DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
269
Cúc áo bằng composite
39269099
39262090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
270
Khay nhựa rửa chén bát/muỗng nĩa/đĩa chuyên dụng [linh kiện của máy rửa chén bát công nghiệp]
39269099
39241090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
271
Van nước bằng nhựa
39269099
84818063
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
272
Cây sủi kính bằng nhựa
39269099
82055900
DN khai sai mã số
273
Nút nhấn tay báo cháy
39269099
85365051
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
274
Ví tiền nữ bằng nhựa giả da, kết hợp vật liệu nhựa [trang trí]
39269099
42029290
DN khai sai mã số
275
Polyme polyissocyanat, polyol [chất đóng rắn], polyether [nhựa epoxy] dạng lỏng, dạng nhão, dung dịch chứa các polyme, hàm lượng dung môi dưới 50% thuộc chương 39 - hỗn hợp các khoáng chất vô cơ
Chương 39, Chương 25, 38249999
32089090
Khai báo riêng lẻ các hóa chất, lợi dụng mặt hàng khó xác định thành phần, bản chất thực tế là bộ sản phẩm chất phủ nhiều thành phần chỉ cần trộn với nhau là thành sản phẩm hoàn chỉnh
276
Cao su tổng hợp Butadiene Rubber B-65HA [BLK]
40022090
40051090
Mặt hàng là Hỗn hợp cao su isobutylen-isopren, muội carbon và oxit silic nhưng khai báo là cao su tổng hợp nhằm hưởng thuế suất thấp
277
Cao su BUTYL
40023110
40059190
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp cao su chưa lưu hóa với chất độn vô cơ, chất màu và phụ gia, dạng tấm
278
Miếng cao su EPDM dùng cho ô tô dùng làm đệm giảm chấn]
40027090
40081900
Khai báo vào mặt hàng cao su tổng hợp nhằm hưởng thuế suất thấp
279
Hạt nhựa TPR[TPR RESIN][Dạng nguyên sinh]- NPL sản xuất phụ tùng xe đạp
40029990
40059990
Mặt hàng là Cao su hỗn hợp, dạng hạt Thành phần gồm có copolyme styren, dầu khoáng, canxi cacbonat Dễ lẫn giữa mặt hàng cao su tổng hợp và cao su hỗn hợp
280
Thảm trải sàn bằng cao su
40081900
40169190
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
281
Mặt hàng miếng cao su xốp, mục đích sử dụng để ngồi và quỳ khi làm vườn hoặc cắt tỉa cây
40081900
40161090
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
282
Dải cao su không xốp kích thước 2 mm x 1 m x 10 m, màu shiny normal Green
40082190
40169110
Dễ lẫn với mặt hàng là tấm sản phẩm từ cao su không xốp [màu đen], đã lưu hóa, một mặt đã được phủ plastic [màu xanh lá cây, chiếm ~15% khối lượng], chiều dày 2mm, dạng tấm rộng 1m
283
Băng chuyền, dây curoa bằng cao su có mặt cắt hình thang
40103500
40103100
Lợi dụng mô tả hàng hóa chưa rõ ràng để khai sai bản chất hàng hóa
284
Đai tải băng truyền [dây cu roa] bằng cao su, được gia cố bằng vật liệu dệt, mặt cắt chữ V, chu vi 1800mm, dùng trong dây chuyền sản xuất bột mỳ, mới 100%
40103900
40103100
Khai báo sai tên hàng, chủng loại để hưởng thuế suất thấp hơn
285
Lốp ô tô dùng cho ô tô tải hiệu JIANXIN TYRE JX289 11R225
40112090
40112010
không khai bản rộng lốp, khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
286
Săm bánh xe sau của dàn cày bằng cao su có đường kính 40 cm
40117000
40139091
DN khai sai mã số
287
Gioăng cửa
40169390
39269099
Khai báo sai chất liệu từ cao su để giảm thuế
288
Miếng dán cao su
40169390
40169999
Khai báo sai chủng loại với miếng đệm, vòng đệm và các miếng đệm chèn khác bằng cao su lưu hóa, trừ cao su cứng, mã số 40169390
289
Khớp nối bằng cao su
40169959
40169999
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
290
Tay nắm xe máy bằng cao su
40169915
40169911
40169912
87141090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
291
Miếng mút ép nhãn bằng cao su, dùng cho máy dán nhãn
40169390
40169959
40161090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mẫ hàng hóa.
292
Gioăng bằng cao su
40169959
40082900
40169390
84229090
40169999
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
293
Tấm phủ ghế sofa bằng giả da
41151000
94049010
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
294
Hộp đựng bút học sinh vỏ sắt
42023900
83040099
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
295
Thanh đốt từ mùn cưa, nén thành dạng thanh
44013100
44029090
Khai sai về tên hàng, mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
296
Giường, tủ bằng gỗ chưa lắp ráp hoàn chỉnh
44031190
94035000
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp từ 25% xuống còn 0%
297
Gỗ ván sàn bằng gỗ Tếch được soi, bào rãnh
44072969
44092200
44092900
Khai báo không đầy đủ mô tả hàng hóa nhập khẩu
298
Ván bằng các vật liệu có chất gỗ khác
44092100
44109000
Khai báo sai chủng loại hàng hóa với Gỗ [kể cả ván] từ tre mã số 44092100
299
CORKBOARD [Ván dâm]
44101100
45041000
Mặt hàng là Tấm lie kết dính
300
Tấm Panen gỗ có lõi xép dùng xây dựng cửa hàng - LSP PW110 [phụ kiện tháo rời của kệ trưng bày hàng hóa]
44189100
44189910
94038990
Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn
301
Giấy thấm dầu dùng để cắt chữ cho máy đập ký tự và số stencil oil board
48022090
48116099
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Các tông đã được thấm tẩm dầu, dạng tờ
302
Giấy chống dính dạng cuộn khổ 150cm DTP PAPER [100M/CUỘN] Tên thương mại: Transfer paper
48025550
48099090
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp, mặt hàng là Giấy chuyển nhiệt dùng cho máy in nhiệt
303
Giấy không tráng phủ, hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học dưới 10%, dạng cuộn, khổ 125 cm, định lượng 71gsm, hàm lượng tro 35.6%, loại dùng để in
48025590
48025569
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
304
Khăn giấy
48030090
33079030
481830
Dn nhầm lẫn bản chất của hàng hóa hoặc khai sai mã HS.
305
Giấy làm từ bột chưa tẩy trắng đã làm chun, chưa thấm tẩm, chưa tráng phủ, dạng cuộn khổ rộng 40mm
48043110
48239099
Khai báo sai công dụng của hàng hóa [giấy kraft cách điện] nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp 5%
306
Giấy lớp mặt không tráng định lượng 140gsm
48052400
48041900
Bản chất mặt hàng là giấy kraft lớp mặt, DN khai là giấy lớp mặt để hưởng thuế suất thấp
307
Giấy lớp mặt không tráng định lượng 170gsm
48052510
48041900
Bản chất mặt hàng là giấy kraft lớp mặt, DN khai là giấy lớp mặt để hưởng thuế suất thấp
308
Giấy làm lớp mặt
48052510
48116091
48116099
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,
309
Giấy Carton lớp mặt được làm chủ yếu từ bột tái chế với các định lượng khác nhau có xuất xứ từ Australia
48052590
48045190
Khai báo sai thành phần, giấy là loại nhiều lớp, được làm chủ yếu từ bột tái chế, có hàm lượng bột giấy sản xuất theo phương pháp sunphat và kiềm lớn hơn 80%, mã số khai báo 4805
310
Giấy không tráng, dạng cuộn, định lượng từ 150gsm trở xuống
48059190
48043990
Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai là giấy không tráng để hưởng thuế suất thấp
311
Giấy không tráng, dùng để bọc cuộn thép không gỉ
48059190
48043990
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp
312
Giấy đóng gói dạng cuộn [có định lượng trên 25g/m2 đến dưới 150g/m2]
48059190
48115949
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,
313
Giấy chống ẩm Mousseline
48059190
48025440
48025450
48025490
Khai báo sai bản chất
314
Giấy không tráng, dạng tờ,
48059390
48043190
Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai là giấy không tráng để hưởng thuế suất thấp
315
Các tông làm từ ừe, chưa tráng phủ, dạng tờ hình chữ nhật
48059390
48043190
Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp
316
Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, một mặt tráng phủ vô cơ, một mặt tráng phủ plastic với bề dày lớp plastic nhỏ hơn½ tổng bề dày, định lượng 258,2 g/m2, dạng cuộn, khổ 43cm dùng trong ngành in
48059390
48115199
Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp [10%] nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn [15%] để gian lận thuế
317
Giấy đã tạo sóng dạng cuộn, khổ 749 cm - 1499 cm, định lượng từ 150g/m2 trở xuống, nhãn hiệu Medium, chưa đục lỗ
48081000
48044190
Mặt hàng là Bìa giấy kraft chưa tẩy trắng, chưa tráng phủ, chưa thấm tẩm, chưa in hay nhuộm màu bề mặt [giấy chưa làm nhăn, làm chun hay tạo sóng] Khai báo vào mặt hàng giấy đã tạo sóng nhằm hưởng thuế suất thấp
318
Giấy in chuyển, dùng để in hoa văn lên vải, dạng cuộn, TRANSFERT APER
48101399
48099090
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,
319
Giấy bìa màu Xanh lá ĐL 80gsm khổ 635*900mm, dạng tờ, 500tờ/gói, đã tráng phủ 1 lớp bóng, dùng để làm bìa sổ
48102999
48025721
48025729
48025730
48025790
Bản chất mặt hàng là "chưa tráng phủ", DN khai là đã tráng phủ để hưởng thuế suất thấp hơn
320
Giấy bìa màu xanh ngọc ĐL 160gsm khổ 600*900mm, dạng tờ, 250tờ/gói, đã tráng phủ 1 lớp bóng, dùng để làm bìa sổ
48102999
48025831
48025839
48025840
48025891
48025899
Bản chất mặt hàng là "chưa tráng phủ", DN khai là đã tráng phủ để hưởng thuế suất thấp hơn
321
Giấy tự dính AL-W-SW-2002 [106 CM x 2000 M]
48102999
48114190
Mặt hàng là Giấy đã tráng phủ một mặt bằng cao lanh và canxi cacbonat, mặt sau có lớp tự dính bằng polyacrylic chưa in, chưa nhuộm màu bề mặt Khai báo vào mã số 48102999 nhằm hưởng thuế suất thấp
322
Giấy kraft dạng cuộn, chiều rộng 1090mm [58G White glassine paper]
48102999
48115999
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, tráng phủ một mặt bằng polysiloxane, chưa in, chưa nhuộm màu, dạng cuộn, khổ 109, định lượng 59.51g/m2, định lượng lớp silicone 1,2g/m2
323
Giấy đã tráng dạng cuộn
48103190
48043920
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Giấy kraft đã tẩy trắng, chưa tráng phủ, dạng cuộn, dùng làm bao gói thực phẩm
324
Giấy tráng phủ chất kết dính, chống tĩnh điện, có hàm lượng bột giấy 80%, không bụi, đã tẩy trắng, chưa in dạng tờ [KT: 900mm x 850mm]
48109990
48043990
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,
325
Bộ roăn [bằng giấy] hoặc Roăn bằng giấy các loại
48109990
48239099
DN khai sai mã số
326
Giấy đã phủ một mặt bằng lớp polyetylen mỏng 200x1580 [mm] VCI Angle paperboard [Sheet]
48115999
48239096
Mặt hàng dạng tấm, kích thước 200x1580mm, một bên chiều dài đã được cắt rãnh răng cưa hình tam giác, chiều dài rãnh 10cm Khai báo sai hình dạng hàng hóa
327
Giấy dạng cuộn có nhuộm màu bềmặt [làm lớp mặt bao bì]
48119099
48052510
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,
328
Giấy trang trí xenlulo
48119099
48142010
48142090
Khai báo sai tên hàng lẫn với dòng hàng 48119099
329
Giấy được phủ Plastic hai mặt đã ghép thành hình ống và có in trang trí, hướng dẫn sử dụng [950ml, No sugar]
48119099
48195000
Mặt hàng nhập khẩu ở dạng cắt rời thành từng chiếc [Mặt hàng là bao bì đựng sữa đã được ghép thành hình hộp chữ nhật, hai đầu đã được gia công [tạo gờ, gấp nếp, cắt góc] và chỉ thực hiện thêm một công đoạn rất đơn giản là ghép mí khi cho sữa vào trong sản phẩm đã được cắt thành từng chiếc riêng lẻ, được đóng gói 500 chiếc/một đơn vị đóng gói, mặt ngoài đã được in và trang trí bao gồm tên sản phẩm sữa, tên công ty sản xuất, thành phần hóa học, cách bảo quản, cách sử dụng] Khai báo sai hình dạng hàng hóa [ghép thành hình ống, chưa tạo thành hộp hoàn chỉnh] nhằm hưởng thuế suất thấp
330
Giấy dạng cuộn nhuộm màu bề mặt [làm lớp mặt bao bì carton 200GSM, chưa in]
48119099
48052510
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bìa lớp mặt, được tạo bởi hai lớp giấy có màu sắc khác nhau bằng phương pháp ép ẩm, chưa được tráng phủ, chưa in hình, in chữ, thành phần chủ yếu từ bột giấy tái chế, trong đó bột giấy hóa học 745% Mẫu dạng cuộn, khổ 95cm, định lượng 204g/m2, chỉ số bục 42kPam2/g, được sử dụng chủ yếu làm bao bì
331
Giấy dạng cuộn khổ 50-100cm, đã nhuộm màu, dùng để bó hoa, gói quà sinh nhật, làm hoa giả, định lượng 120gam/m2.
48116099
5603.92.00
Khai sai tên hàng, mã số, bản chất hàng hóa ảnh hưởng đến việc so sánh giá khai báo. Mặt hàng có chất liệu dễ nhầm lẫn với các mặt hàng sản phẩm không dệt.
332
Giấy ép không tráng phủ dùng để lót lên tấm bảng mạch điện tử khi khoan
48120000
44119200
Khai báo sai bản chất hàng hóa: Ván sợi gỗ có tỉ trọng cao 1,15 g/cm3, kích thước [363x332x1,5] mm, 2 mặt đã được khoan các lỗ có đường kính và chiều sâu khác nhau
333
Giấy chuyển nhiệt [định lượng: 80g/Cuộn]
48169040
48099090
Không khai báo kích thước hàng hóa Mặt hàng dạng cuộn, có chiều rộng trên 36cm
334
Hộp giấy đựng khóa mã vali
48191000
48196000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
335
Bao và túi xách bằng giấy không sóng
48192000
48193000
48195000
DN không khai báo rõ chiều rộng đáy, khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
336
Sợi xe từ polyeste
54026200
54023300
54024700
54025200
Khai sai thành phần, loại sợi để áp vào mã số có thuế suất thấp hơn
337
Sợi xe 98% polyester, 2% spandex, dùng sản xuất hàng may mặc
54026200
55092100
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Sợi đơn từ xơ staple polyeste có lõi [core spun yam], độ mảnh sợi 230 decitex; thành phần 97,8% polyeste, 2,2% spandex; chưa đóng gói để bán lẻ
338
Sợi dún
54026900
54024410
54024420
54024490
Khai sai mã số để áp dụng thuế suất 0%
339
Sợi nhựa tổng hợp [SYNTHETIC FIBER - PBT DOUBLE TAPERED], Sản phẩm dùng để gắn vào bàn chải đánh răng, Kích thước 0.18x28mm, Hàng mới 100%
54041900
96039010
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Sợi cước monofilament từ nylon, đã được gia công tia nhọn 2 đầu, dùng làm lông bàn chải đánh răng, đã được túm thành búi, Quy cách: 0.18x28mm
340
Vải dệt kim
54076910
54076990
60053500
60053790
DN thường khai báo sai tên hàng, chủng loại, thành phần,... và có thể lợi dụng khai báo mã số theo C/O form E [từ Trung Quốc] để hưởng thuế suất thấp
341
Sợi filament tổng hợp từ các polyester sợi dún [100% Spun polyester]
55092100
55092200
55095210
54023300
Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế thấp
342
Vải TC dệt thoi từ sợi nhân tạo tái sinh
55164100
55131100
Khai sai tên hàng, mã HS, thành phần cấu tạo
343
Băng giấy chống thấm
56039300
48239099
Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 56039300
344
Dây dệt dùng đóng hàng gồm củ khóa và chốt [Ratchet and hook]
56075090
83081000
Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế suất thấp
345
Tấm trải sàn bằng nhựa PVC
57032090
39181019
Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
346
Chụp đèn bằng vải chất chống cháy
57032090
94059910
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
347
Thảm trải sàn từ đay
57050029
57039022
57039029
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
348
Vải mành dùng làm lốp từ nylon, vải tráng cao su làm mép lốp-DIPPED CANVAS
59021019
59039090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Vải dệt thoi, kiểu dệt vân điểm, thành phần từ 100% filament polyester; vải đã được ngâm tẩm với RFL [resorcinol formaldehyde latex], dạng cuộn; dùng làm lớp cót cho vải tráng phủ cáo su dùng trong sản xuất lốp xe cao su
349
Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ...
59039010
59039090
56039100
56039200
56039300
56039400
Khai báo sai thành phần cấu tạo, mã số [mặt hàng vải không dệt còn liên quan đến filament hay xơ staple] để hưởng thuế ưu đãi
350
Trụ tiếp nước chữa cháy ngoài nhà, có khớp nối
59090010
73259990
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
351
Băng dính dẫn điện dùng sản xuất linh kiện điện thoại bằng vải
59111000
59070060
Khai báo vải kỹ thuật để hưởng thuế thấp
352
Vải dệt dạng bánh xe dùng cho máy mài da, đường kính 13cm, độ dầy 55cm-Fabric Wheel
59119090
96035000
Khai sai bản chất, tên hàng, mã số nhằm hưởng mức thuế suất thấp
353
Màng lọc dạng cuộn
59119090
5603
Khai báo vải lọc kỹ thuật để hưởng thuế thấp, bản chất là vải không dệt
354
Chăn bông
63012000
63013010
63013090
63014010
63014090
63019010
63019090
94049010
DN khai báo mặt hàng là chăn du lịch để hưởng thuế suất thấp
355
Bao tải dứa PP/bao bì nhựa PP/ bao Jumbo/bao tải cẩu
63051019
63051021
63051029
63051090
39151090
39152090
Mặt hàng bản chất là phế liệu nhựa được thu gom tại các nhà máy sau quá trình sản xuất, nhiễm bẩn, chưa được làm sạch, ép và đóng thành khối; doanh nghiệp khai sai tên hàng và mã số để nhập khẩu phế liệu thuộc diện phải có giấy phép và đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn
356
Miếng cọ rửa công nghiệp, bằng sợi không dệt dùng làm dụng cụ tham gia vào quá trình sản xuất sứ vệ sinh
63071090
96039090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
357
Dây buộc giày bằng sợi tổng hợp, dài [1.2-1.5]m, mới 100%
64061090
63079080
56090000
Khai sai mã số hàng hóa
358
Đá phiến đã gia công cạnh và khoan lỗ liên kết với các thanh gỗ
68030000
95042020
Bản chất mặt hàng là bàn bi-a DN khái báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp
359
Đá mài bằng kim cương
68042100
68042200
Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp
360
Tấm Calcium Silicate
68061000
68091910
Khai sai tên hàng, mã HS
361
Đế ngoài và gót giày bằng cao
64069031
64069032
64062010
64062020
Khai báo sai mục đích sử dụng từ đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic thành đế giày đã hoàn thiện hoặc tấm lót bằng cao su hoặc plastic để hưởng mức thuế suất thấp hơn
362
Đá nhân tạo dạng tấm dùng trong xây dựng [kích cỡ các loại]
68109900
68101990
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số thấp
363
Biển báo được chiếu sáng bằng Mica
68149000
94056010
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
364
Đồ trang trí, đồ phong thủy bằng đá.
68159900
71162000
DN khai báo sai mã để hưởng thuế suất thấp hơn
365
Đá thạch anh trang trí
68159900
71162000
Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn.
366
Gạch dùng trong xây dựng
69022000
69041000
69049000
Khai sai mã số hàng hóa, dễ lẫn với mặt hàng gạch chịu lửa dùng trong xây dựng.
367
Gạch chịu lửa có độ chịu lửa 100mm, rộng >100mm]
98341800
85065000
Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa [dày 16A]; giữa mã đang áp và mã khác có sự chênh lệch về thuế suất
935
Rơ le
98342200
85364191
85364199
Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm, chủng loại hàng hóa [bán dẫn/Rơle điện từ có điện áp không quá 28V, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin]
936
Đầu cắm tín hiệu hình, tiếng, đầu cắm đèn chân không dùng cho máy thu hình
98342300
85366923
85366924
Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa [có dòng điện nhỏ hơn hoặc bằng 1,5A, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin]
937
Đầu nối cáp
98342400
85369099
Khai báo sai mục đích sử dụng và chủng loại hàng hóa [Giắc cắm, đầu nối cổng nối USB, giắc mạng để nối dây dẫn tín hiệu, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin] để hưởng thuế suất thấp hơn tại chương 98
938
Dây cáp điện bọc plastic có đường kính lõi không quá 19,5 mm
98342500
85444294
Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa [đường kính lõi nhỏ hơn hoặc bằng 5mm, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin] để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
939
Cáp nối truyền dữ liệu
98342600
85444298
Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa [dạng dẹt từ 2 sợi trở lên, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin] để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
940
Các loại cáp khác
98342700
85444929
Khai báo sai mục đích sử dụng và chủng loại hàng hóa [dùng cho máy thông tin] để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
941
Thép không hợp kim dạng thanh và dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng, đường kính mặt cắt ngang hình tròn dưới 14mm
98391000
72139190
Doanh nghiệp khai báo vào chương 98 để hưởng thuế suất thấp, mặc dù bản chất mặt hàng không đáp ứng tcvn 1766:1975, tcvn 8996:2011
942
Thép không hợp kim dạng thanh và dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng, loại khác
98392000
72139990
Doanh nghiệp khai báo vào chương 98 để hưởng thuế suất thấp, mặc dù bản chất mặt hàng không đáp ứng tcvn 1766:1975, tcvn 8996:2011
943
Vải dệt được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic khác trừ loại với polyvinyl chlorit và polyurethan dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su
98080010
98080090
59039010
59039090
Khai báo sai mục đích sử dụng [Dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su] để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
1. Thuế chống bán phá giá
2. Thuế tự vệ
- Sử dụng Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế [sau đây gọi là Danh mục rủi ro] khi thực hiện quyết định kiểm tra trong thực hiện thủ tục hải quan [luồng Vàng và luồng Đỏ]:
1. Công chức hải quan, đối chiếu thông tin tên hàng, mã số khai báo với thông tin của hàng hóa tại Danh mục rủi ro và xử lý như sau:
Trường hợp Tờ khai hải quan có tên hàng, mã số khai báo thuộc Danh mục rủi ro, đã thực hiện phân luồng Vàng hoặc Đỏ, công chức hải quan kiểm tra hồ sơ và cập nhật kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quyết định số 1921/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
2. Trường hợp có nghi vấn doanh nghiệp khai báo tên hàng, mã số ngụy trang nhưng chưa đủ cơ sở để xác định tên hàng, mã số hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro, công chức hải quan thông báo nội dung “nghi vấn tên hàng, mã số khai báo” và “yêu cầu người khai hải quan nộp bổ sung các chứng từ, tài liệu” có liên quan.
Trên cơ sở hồ sơ nộp bổ sung, nếu có đủ cơ sở xác định người khai hải quan khai không đúng mã số hàng hóa, công chức hải quan hướng dẫn người khai hải quan khai bổ sung theo quy định. Trường hợp người khai hải quan không khai bổ sung thì cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế. Trường hợp người khai hải quan không nộp được chứng từ theo yêu cầu của cơ quan hải quan hoặc qua kiểm tra các chứng từ, cơ quan hải quan chưa đủ cơ sở để xác định mã số hàng hóa, công chức đề xuất lấy mẫu phân tích, giám định hoặc báo cáo Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra thực tế hàng hóa theo quy định.
II. Sử dụng Danh mục rủi ro trong thực hiện kiểm tra sau thông quan:
Trường hợp tên hàng, mã số hàng hóa khai báo thuộc Danh mục rủi ro, được phân luồng Xanh: Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiến hành đánh giá rủi ro về mã số, mức thuế, trong đó lưu ý các thông tin rủi ro được nêu tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định, trên cơ sở đó thực hiện kiểm tra sau khi hàng hóa đã thông quan theo thẩm quyền của Chi cục trưởng nơi làm thủ tục hải quan để làm rõ dấu hiệu nghi vấn, xử lý theo quy định và báo cáo hàng tháng một số tiêu chí sau:
- Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế.
- Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế đã được xử lý theo hướng dẫn tại Danh mục và công văn số 2119/TCHQ-TXNK ngày 30/3/2017 của TCHQ.