Thép VG10 là gì

Về cơ bản, các loại thép dùng làm lưỡi dao được đánh giá dựa trên 5 tiêu chí sau đây:

Độ cứng - Hardness:

Độ cứng là khả năng chống biến dạng khi chịu áp lực từ bên ngoài vào hoặc khi dao chịu phản lực khi sử dụng. Độ cứng của thép làm dao thường được goi là độ "khỏe" và thường được đo bằng thang đo Tockwell C [còn gọi là HRC]

Độ dẻo - Toughness:

Dẻo dai là khả năng chống lại thiệt hại khi lưỡi dao bị tác động cực mạnh. Điều này xác định bằng khả năng chịu "uốn cong" mà không bị "vỡ - gãy". Nứt, vỡ là kẻ thù tồi tệ nhất của con dao và không dễ dàng sửa chữa. Lưu ý rằng thép càng "cứng" thì khả năng "dẻo" lại càng kém và ngược lại. Dù sao thước đo độ "dẻo" không được chuẩn hóa như độ "cứng"

Chống hao mòn - wear resistance

Chống hao mòn là khả năng chép chịu đựng sự mài mòn - abrasivevà khả năng kết dính- adhensive wear. Mài mòn là khi dao tiếp xúc với bề mặt mềm, mịn, nó sẽ bị mòn đi từng chút một. Khả năng kết dính được đánh giá khi lưỡi dao chịu tác động từ vật liệu thô hơn, nếu kết dính kém, những mảng thép nhỏ sẽ bong ra khỏi kết cấu con dao. Chịu hao mòn thường tương quan với độ cứng của thép nhưng cũng liên quan đến các chất hóa hoc cụ thể trong thép. Thép được tôi với độ cứng như nhau, nhưng nếu thép nào có nhiều Cacbua hơn, thường sẽ chồng haomòn tốt hơn.

Chống ăn mòn - Corrosion Resistance

Chống ăn mòn là khả năng chống ăn mòn như rỉ sét gây ra bởi các yếu tố như bụi bẩn, độ ẩm và muối. Lưu ý rằng một khả năng chống ăn mòn cao không liên quan đến hiệu năng tổng thể của lưỡi dao

Giữ cạnh sắc - Edge Retention

Giữ cạnh sắc là khả năng giữ cạnh sắc bao lâu trong quá trình sử dụng. Đây là điều mà ta nói hàng ngày nhưng rất tiếc là các phép đo tiêu chuẩn thường là các "dữ liệu" chủ quan [chưa có tiêu chuẩn rõ ràng]. Đối với tôi, duy trì cạnh sắclà một sự kết hợp giữa chống mài mòn và chống biến dạng của "cạnh sắc"

Rất tiếc là "thép làm dao tốt nhất" không đơn giản là thép có những đặc tính tốt nhất như trên. Phải có sự đánh đổi. Cơ bản nhất bạn sẽ thấy, sẽ có sự đánh đổi giữa độ cứng và độ dẻo. Một con dao khi rất cứng, thì sẽ giòn, dễ dàng bị gãy, mẻ khi gặp bề mặt cứng. Một con dao dùng thép đủ dẻo để chịu được biến dạng, lại gặp khó khăn khi giữ cạnh sắc.

Và một điều cần lưu ý với khái niệm "stainless steel - thép không gỉ" là nó gây hiểu lầm. Thép không gỉ không có nghĩa là nó không gỉ, chỉ có gỉ ít hay gỉ nhiều. Đa phần phép sẽ "đổi màu" nếu nó tiếp xúc với môi trường trong thời gian đủ dài.

Nếu bạn biết rõ nhu cầu sử dụng dao của mình thì bạn sẽ chọn được thép tốt nhất cho nó.

Các loại thép thông dụng

Các loại thép làm lưỡi dao phổ biến thường rơi vào các loại sau:

Thép công cụ - Tool Steel

Hợp kim thép chủ yếu rất cứng, sử dụng trong các chi tiết chuyên để cắt. Một số thép phổ biên trong nhóm này là D2, O1 và seri thép Crucible CPM [ví dụ CPM 3V] cộng với thép "high speed" như M4.

Carbon Steel

Thường được sử dụng ở những con dao "thô ráp"mà độ "trâu bò", độ bền là quan trọng. Các con dao sinh tồn và dao machete thường được làm bằng thép này. Nó có thể mất cạnh sắc nhanh, nhưng cũng dễ dàng mài lại. Sự hi sinh ở đây là thép dễ bị ăn mòn vì lượng Chrome thấp. Thép Carbon phổ biến nhất là 1095.

Thép không gỉ - Stainless steel

Về cơ bản, thép Carbon thêm Chrome và một vài thành phần khác để chống ăn mòn và tăng chất lượng ở một vài khía cạnh khác. Tuy nhiên nó làm tăng giá thành và giảm độ dẻo. Các dao EDC ngày nay thường làm từ các loại thép này như 400, 154CM, AUS, VG, CTS, MoV, Sandvik và seri Crucible SxxV. Chú ý rằng để được gọi là thép không gì, nó phải có ít nhát 13% Chrome.

Các loại thép làm dao ngay nay

Dưới đây là các loại thép bạn thường tim thấy trên những con dao ngày này. Vâng, về mặt kỹ thuật thì các loại thép "tốt hơn" trên thị trường ta có CPM-125V, CPM-10V, K294... nhưng chúng cực kỳ hiếm trên thị trường. Do chúng không phổ biến nên tôi không xét đến chúng. Danh sách dưới đây được xây dựng dựa vào "hiệu năng" của thép dựa trên nhiều yếu tố.

Siêu cao cấp - Ultra Premium

CPM S110V

*Spyderco Paramilitary2 S110V

Giữ cạnh sắc 10 điểm, chống ăn mòn 6 điểm, dễ mài 1 điểm

Rất đơn giản, chống ăn mòn và giữ cạnh sắc là yêu cầu cơ bản của con dao. Loại thép này vẫn còn tương đối hiếm trên thị trường và không thể phân biệt được nó với CPM-S90V nếu bạn không có phòng thí nghiệm. Nhưng thực sự không có gì giữ cạnh sắc tốt như CPM-S110V. Thực sự tốn kém cho những nhà sản xuất dao muốn mài thép CPM-S110V, khó mài nhưng bù lại sẽ giữ cạnh sắc cực tốt [điều này đã được Spyderco Military "biểu diễn" qua review của họ]

CPM-S90V

*Spyderco Manix 2 S90V

Giữ cạnh sắc 9điểm, chống ăn mòn 5điểm, dễ mài 1điểm

Đây là thép đỉnh cao về độ chống ăn mòn và giữ cạnh sắc. Như bạn biết muốn nhiều Carbon để thép cứng mà không giòn, bí quyết ở đây là pha vào thật nhiều Vanadium, lượng này gấp 3 lần so với thép Elmax hoặc S30V. Vậng, nó siêu đắt tiền và đòi hỏi một vị thánh có tên "kiên nhẫn" để mài nó. Ngoài một người em họ là CPM-S110V [xem ở trên], thì S90V là vô địch thiên hạ trong khả nặng giữ cạnh sắc và chống mài mòn. Một trong những con dao "hot nhất thị trường" hiện nay dùng thép này là Benchmade 940-1 với hiệu năng vượt trội.

Bohler M390

*Hinderrer M390

Giữ cạnh sắc 9điểm, chống ăn mòn 7điểm, dễ mài 2điểm

M390 là một trong những siêu thép mới, được sản xuất bởi Böhler-Uddeholm [kết quả của sự kết hợpgiữa 2 công tyÁo và Thụy Điển - Böhler vàUddeholm]. Nó sử dụng công nghệ bột kim loại thế hệ thứ 3 và phát triển chất liệu cho lưỡi dao chống ăn mòn tuyệt vời và độ cứng rất cao.Chromium, Molybdenum, Vanadium, và Tungsten được thêm vào để tăng cường độ sắc, duy trì lợi thế giữ cạnh sắc nổi bật. Không giống với thép Hitachi ZDP-189, M390 cho thêm vào rất nhiều Crom để chống ăn mòn. Bohler gọi nó là thép "gương", nó có thể mà nhẵn và phản chiếu như một tấm gương thật. Nó khá khó để mài sắc, nhưng dễ hơn S90V. Benchmade 581 là một ví dụ về con dao dùng thép M390 tốt nhất.

ZDP-189

*Rockstead ZDP-189

Giữ cạnh sắc 8điểm, chống ăn mòn 4điểm, dễ mài 1điểm

Thép ZDP-189 của Hitachi là một trong những siêu thép mới, có chứa lượng carbon và chrome cực lớn, có độ cứng không thể tin nổi lên đến 66HRC. Tất nhiên, duy trì lợi thế về giữ cạnh sắc tuyệt vời, đổi lại là rất tốn công để mài nó. Bạn nghĩ nhiều chrom sẽ khó bị ăn mòn và không gỉ? sai rồi, vì có quá nhiều carbon nên đi kèm với chrom cũng không giúp thép này chống được ăn mòn. Vì thế nó cứng hơn, giữ cạnh sắc tốt hơn S30V nhưng lại dễ bị ăn mòn hơn. Con dao Spyderco Dragonfly 2 là một ví dụ tốt.

Elmax

*TRC K1 elmax

Giữ cạnh sắc 8điểm, chống ăn mòn 5điểm, dễ mài 3điểm

Uddeholm [nay làBöhler-Uddeholm] giới thiệu siêu thépElmax là thép kết hợp lượng Chrome, Vanadi-Molypden cực cao, cho khả năng chống ăn mòn rất tốt. Elmax không gỉ và cho đặc tính rất tốt như thép carbon. Khả năng giữ cạnh sắc tuyệt vời, dễ dàng mài lại và duy trì khả năng chống gỉ tốt. Thép làm dao tốt nhất? Có thể là thế. Dễ dang thấy thépUddeholm đang mang lại choBöhler-Uddeholm rất nhiều tiền trong những ngày này. Một ví dụ điển hình là cây daoZT 0562.

CPM-20CV

*Benchmade 781 CPM 20CV

Giữ cạnh sắc 9điểm, chống ăn mòn 7điểm, dễ mài 2điểm

CPM-20CV là phiên bản khác của thép M390 của Bohler nhưng lai với thép CTS-204P. Là thép công cụ Powder Metallurgy [PM], nó kết hợp giữa khả năng chống ăn mòn tốt và giữ cạnh sắc tuyệt vời trong khi chống gỉ cực tốt vì có nhiều Chrome. Thép này hiện đang khá mới trên thị trường, và Benchmade đã dùng CPM-20CV trong các dòng 556-1 Griptilian của họ. Benchmade khẳng định thép M390 của họ cứng hơn, tuy nhiên 20CV lại giữ cạnh sắc tốt hơn.

Cao cấp - Premium

CTS-XHP

*Cold Steel Recon1 CTS- XHP

Giữ cạnh sắc 8điểm, chống ăn mòn 6điểm, dễ mài 5điểm

Đây là thép làm bởi công ty Mỹ Carpenter, nó khá mới và giữ cạnh sắc rất tốt, độ cứng khoảng 61 HRC. Đây là một phát minh luyện kim theo kỹ thuật của Carpenter, thép được luyện từ bột hợp kim cực mịn, cho hiệu suất tuyệt vời, nó giữ cạnh sắc tốt hơn S30V một chút nhưng khó mài hơn một chút. Có thể nói CTS-XHP giống như thép D2 có chức năng chống ăn mòn, giữ cạnh sắc vượt trội. Giống như thép D2, không dễ để mài sắc và dễ bị mẻ.

CPM M4

*Spyderco military M4

Giữ cạnh sắc 9điểm, chống ăn mòn 2điểm, dễ mài 2điểm

Thép cực tốt với hiệu năng vượt trội, độ dẻo cao và giữ cạnh sắc tốt hơn bất kỳ loại thép carbon nào. Giống như mọi loại thép CPM, thép CPM M4 sử dụng công nghệ luyện kim của Crucible, sản phẩm là một loại thép đồng nhất, ổn định hơn so với cá quy trình truyền thống. CPM M4 chất lượng rất "cân đối" giữa độ chống mài mòn, độ dẻo [vì nhiều Molypden], vanadi và vonfram, cùng lượng carbon cao [nhưng hợp lý]. Nó cứng cỡ 62-64 HRC, nhưng chú ý là CMP M4 không được coi là không gỉ vì lượng crom khá thấp. Đây là loại thép tốt dùng chế tạo công cụ cắt. Nó cần được chăm sóc bảo quản tốt, và sẽ có lớp gỉ theo thời gian. Một số nhà sản xuất sơn bảo quản thép này. Nó không dễ để mài sắc.

CPM S35VN

*Chris Reeve Sebenza 21 S35VN

Giữ cạnh sắc 7điểm, chống ăn mòn 7điểm, dễ mài 5điểm

Năm 2009, hãng Crucible và Chris Reeve đã giới thiệu phiên bản mới vượt trội so với S30V, họ đặt tên là S35VN. bằng cách sử dụng cấu trúc hạt mìn hơn và thêm một lượng nhỏ chất niobi [chữ N đại diện cho niobi], họ khiến cho S30V dễ dàng gia công hơn, động thời tăng độ dẻo dai và dễ mài sắc cạnh. Trong thế giới thực, bạn rất khó phân biệt 2 loại thép này. Nhiều người cho rằng đây là thép đỉnh cao, cân bằng giữa khả năng giữ cạnh sắc, độ dẻo, chống gỉ và giá thành.

CPM S30V

*Buck 110 S30v

Giữ cạnh sắc 7điểm, chống ăn mòn 7điểm, dễ mài 5điểm

Thép của hãng Crucible, CPM S30V thường được gọi tắt là S30V, giữ cạnh sắc tuyệt vời, chống gỉ tốt. Nó được thiết kế sản xuất tại Mỹ và thường được dùng cho các dao gấp bỏ túi cao cấp, dao, kéo nhà bếp đắt tiền. Sự ra đời của Cacbua vanadi mang lại độ cứng cực cao với kết cấu ma trân trọng hợp kim thép. Có thể gọi đây là thép "đáng đồng tiền bát gạo nhất", nó cho lưỡi dao tốt nhất, duy trì cạnh sắc vượt trội, rất cứng và dẻo dai. Lưu ý là S30V đã có người anh em tốt hơn S35VN, thép S35VN dễ gia công hơn nhờ pha Niobium. Thép S30V giờ đây vẫn khá phổ biến, là một trong những loại thép yêu thích của chúng tôi.

High-end

154CM

*Strider SMF 154CM

Giữ cạnh sắc 6điểm, chống ăn mòn 6điểm, dễ mài 5điểm

Thép tương đối cứng và được coi là bản nâng cấp của 440HC thông qua việc bổ sung Molypden. 154CM giữ cạnh sắc tốt sơ với440HC, chống ăn mòn rất tốt dù có ít Chrom. Nó có độ bền tốt, đủ để giữ cạnh sắc trong điều kiện sử dụng thông thường. Để mài sắc, bạn chỉ cần công cụ mài đơn giản. Bạn sẽ tìm thấy sản phẩm dùng thép này từ những nhà sản xuất hàng đầu như Benchmade. Bạn cũng có thể tìm thấy biến thểCPM 154, một phiên bản được sản xuất theo quy trìnhCrucible Particle Metallurgy [Hãng thép Thụy Điển Damasteel cũng sản xuất loại thép này]. Quá trình luyện thép này làm các hạt Cacbua mịn hơn, giúp lưỡi dao duy trì cạnh sắc tốt hơn... Câu hỏi là liệu người dùng thông thường có thể nhận biết sự khác biệt?

Hitachi ATS-34

*HATORI HT-05 Dream Hunter


Giữ cạnh sắc 6điểm, chống ăn mòn 6điểm, dễ mài 5điểm

Đây là thép của Nhật bản, tương đương với thép Mỹ 154CM. Nó rất giống với thép 154CM cả về đặc tính, chất lượng và độ phổ thông trong thế giới làm dao. ATS-34 giữ cạnh sắc tốt nhưng thực tế nó chịu gỉ kém hơn thép 440C một chút

D2

*Medford Marauder D2

Giữ cạnh sắc 8điểm, chống ăn mòn 2điểm, dễ mài 3điểm

Thép D2 là thép công cụ rất tốt, nó được gọi là "semi-stainless", nó không đủ lượng Chrome 13% chống gỉ nhưng bù lại giữ cạnh sắc cực tốt và chống ăn mòn. D2 cứng hơn các loại thép 154CM và ATS-34 và nó giữ cạnh sắc tốt hơn một chút. Thực tế là nó không dẻo dai bằng loại thép khác và muốn mài nó, bạn phải có chút kỹ năng nhất định.

Takefu VG-10

Giữ cạnh sắc 6điểm, chống ăn mòn 7 điểm, dễ mài 6điểm

VG-10 là thép giống 154CM và ATS-34, tuy nhiên nó thêm nhiều chrome hơi để chống gỉ và chứa vanadium tăng độ dẻo dai so với 2 đối thủ. Thương hiệu Nhật Bản này xuất hiện chưa lâu và dần dần phổ biến ở Mỹ, điển hình là hãng dao Spyderco. Nó rất cứng và cực kỳ sắc, nhưng cũng hơi giòn và dễ mẻ

Myodo H1

Giữ cạnh sắc 2điểm, chống ăn mòn 9 điểm, dễ mài 8điểm

Thép Nhật Bản Myodo về cơ bản chống ăn mòn và chống gỉ "gần tuyệt đối". Thực tế nó là thép chống gỉ thực sự. Tuy nhiên so với mức giá của nó thì khả năng giữ cạnh sắc thuộc loại kém. Vì thế nếu là dao cho thợ lặn thì rất tốt, nhưng làm dao cho EDC thì chưa ổn. Rất rất đắt.

Bohler N680

Giữ cạnh sắc 5điểm, chống ăn mòn 8điểm, dễ mài 6điểm

Thép này chưa 0.20% Nitrogen và trên 17% Chrome, nó là thép chống ăn mòn cực tốt. Nếu lưỡi dao của bạn thường xuyên tiếp xúc nước biển, đây chính là loại thép hợp lý làm lưỡi dao. Nó cũng là thép kết cấu từ những hạt rất mịn, cho ra lưỡi dao rất sắc. Nó là phiên bản thay thế rẻ tiền hơn so với H1 và giữ cạnh sắc tốt hơn, nhưng tất nhiên, không thể bằng 154CM

Upper Mid Range

440C

Giữ cạnh sắc 4điểm, chống ăn mòn 4điểm, dễ mài 6điểm

Từng được coi là thép cao cấp của Mỹ, 440c là thép tốt khá toàn diện, nhưng giờ đã bị lu mờ trước các siêu thép mới. Đây là mẫu thép không gỉ được sản xuất hàng loại với mức giá phải chăng. Nó rất cứng, chống mài mòn và chống gỉ rất tốt. Giữ cạnh sắc tốt hơn người anh em 420HC nhưng chống ăn mòn kém hơn. Lưỡi dao 420HC có thể mài sắc dễ dàng. Đây là thép pha nhiều Carbon và Chrome nhất trong nhòm Upper Mid Range

Aichi AUS-8

Giữ cạnh sắc 3điểm, chống ăn mòn 4điểm, dễ mài 8điểm

Thép Nhật này rất giống thép 440B và nó chống ăn mòn tốt hơn 440C nhưng không cứng bằng. Nó khá dẻo dai nhưng không giữ cạnh sắc tốt như một số thép đẳng cấp Premium vốn pha nhiều Carbon hơn. Nhớ rằng nhiều Carbon thì cứng hơn và giữ cạnh sắc tốt hơn. AUS-8 rất dễ mài và cho cạnh sắc như dao cạo.

Carpenter CTS-BD1

Giữ cạnh sắc 4điểm, chống ăn mòn 6điểm, dễ mài 6điểm

Thép được làm theo yêu cầu của Spyderco. CTS-BD1 là thép nung chảy chân không theo công nghệ của tập đoàn thép Carpenter Mỹ, nó giống thép AUS-8 và 8Cr13MoV, nó ưu việt hơn chút ở khả năng giữ cạnh sắc. Nhiều Chrome hơn và cũng chịu ăn mòn tốt hơn. CTS-BD1 là thép Chrome Carbon cỡ vừa [thành phần vừa phải, cân bằng các tính năng]. Nó giữ cạnh sắc tốt nhưng không chống mài mòn bằng thép Carbon cao như 154CM.

Ahonest 8Cr13MoV

Giữ cạnh sắc 3điểm, chống ăn mòn 3điểm, dễ mài 8điểm

MoV [hoặc Cr] series là thép xuất xứ từ Trung Quốc, nó có thể so sánh với AUS-8 Nhật Bản nhưng nhiều carbon hơn một chút. Về mức giá thì rất tốt, và với thương hiệu như Spyderco, chuyên gia về tôi thép sẽ mang lại cho bạn một lưỡi thép cực tốt

Sandvik 1428CN

Giữ cạnh sắc 4điểm, chống ăn mòn 6điểm, dễ mài 6điểm

Thép 14C28N là thép đến từ tập đoàn Sandvik Thụy Điển, đây là bản nâng cấp của thép 13C26 [đọc phía dưới]. Thực tế là Kershaw yêu cầu Sandvik làm cho thép 13C26 chống ăn mòn tốt hơn, kết quả là 14C28N ra đời. Bạn sẽ thấy nó chứa nhiều Chrome hơn và ít Carbon hơn 13C26, nhưng điều bí mật của nó là có một lượng Nitrogen, tăng khả năng chống ăn mòn. Nói chung đây là loại thép "đáng kinh ngạc" ở đẳng mid-range và nó có thể mài cực sắc. Có lẽ đây là thép tốt nhất cho những con dao giá thành loanh quanh $30

Lower Mid-range

440A

Giữ cạnh sắc 3điểm, chống ăn mòn 5điểm, dễ mài 9điểm
Rất giống với 420HC như nó nhiều Carbon hơn, kết quả là tăng khả năng chống mài mòn và giữ cạnh sắc, tuy nhiên lại chống ăn mòn kém hơn

420HC

Giữ cạnh sắc 3điểm, chống ăn mòn 8điểm, dễ mài 9điểm

Đây là ông của của thép 420. Thép 420HC giống thép 420 nhưng nhiều Carbon hơn [HC nghĩa là High Carbon], việc này làm cho thép cứng hơn. Ta vẫn coi đây là thép đẳng trung bình thấp nhưng những hãng dao lớn [VD: Buck] vẫn mang đến một đẳng cấp cao cho thép này thông qua quá trình tôi luyện. Kết quả là thép giữ cạnh sắc tốt hơn, chống năm mòn tốt hơn. Thực tế đây là thép chống ăn mòn hàng đầu, mặc dù giá thành thấp. Bạn dễ dàng tìm thấy thép này ở những con dao

Chủ Đề