Tại sao nhiệt độ sôi của ancol thấp hơn nước

  • CTTQ của este tạo bởi axit no 2 chức mạch hở ancol no đơn chức, mạch hở ?

    11/09/2022 |   0 Trả lời

Câu hỏi: Nhiệt độ sôi của este?

Trả lời:

Ester có nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi do không tạo liên kết hidro giữa các phân tử.

Nhiệt độ sôi của Este được so sánh như sau:

Nhiệt độ sôi của este < Nhiệt độ sôi của ancol < Nhiệt độ sôi của axit

Dưới đây là phương pháp so sánh nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ mà Top lời giải muốn giới thiệu, mời bạn đọc tham khảo.

I. Yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của các chất

1. Các chất liên kết ion có nhiệt độ sôi lớn hơn so với các chất cộng hóa trị.

Ví dụ:nhiệt độ sôi: H2N-CH2-COOH > CH3COOH

2. Đối với các chất có liên kết cộng hóa trị

- Các yếu tố ảnh hướng tới nhiệt độ sôi: Liên kết hidro, khối lượng phân tử và hình dạng phân tử.

a. Liên kết Hidro

-Liên kết hidro là liên kết được hình thành phân tử mang điện tích [+] và phân tử mang điện tích [-] giữa các phân tử khác nhau.

- Các chất có lực liên kết hidro càng lớn thì nhiệt độ sôi càng lớn.

Ví dụ:nhiệt độ sôi CH3COOH > CH3CH2OH

- Cách so sánh nhiệt lực liên kết Hidro giữa các chất:

Đối với các nhóm chức khác nhau:

-COOH > -OH > -COO- > -CHO > -CO-

[axit] [ancol [este] [andehit] [ete]

phenol]

Ví dụ:nhiệt độ sôi của ancol sẽ lớn hơn este: CH3CH2OH > CH3COOC2H5

* Lưu ý:Trong chương trình phổ thông chỉ xét liên kết Hidro giữa phân tửH[mang điện tích dương +] và phân tửO[mang điện tích âm -].

- Đối với các chất cùng nhóm chức:Đối với các chất có cùng nhóm chức, gốc R- liên kết với nhóm chức ảnh hưởng đến lực liên kết Hidro.

+Gốc R- là gốc hút e sẽ làm cho lực liên kết Hidro tăng lên

+ Gốc R- là gốc đẩy e làm giảm lực liên kết Hidro

Ví dụ:Gốc C2H5- sẽ làm lực liên kết giảm so với gốc CH2=CH-

Nhiệt độ sôi:CH2=CH-COOH > C2H5COOH

b. Khối lượng phân tử

- Các chất có phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.

Ví dụ:Khối lượng phân tử lớn nhiệt độ sôi lớn hơn: CH3COOH > HCOOH

c. Hình dạng phân tử:

- Phân tửcàng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp hơn phân tử mạch không phân nhánh.

Giải thích:

- Theo cơ sở lí thuyết về sức căng mặt ngoài thì phân tử càng co tròn thì sức căng mặt ngoài càng thấp -> phân tử càng dễ bứt ra khỏi bề mặt chất lỏng -> càng dễ bay hơi -> nhiệt độ sôi càng thấp.

Ví dụ:Cùng là phân tử C5H12thì đồng phân: n-C5H12> [CH3]4C

* Lưu ý:

- Đồng phânCis có nhiệt đô sôi cao hơn Trans[do lực monet lưỡng cực].

-Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy

-Nếu có H2O: t[H2O] = 100oC > ancol có 3 nguyên tử C và < ancol có từ 4C trở lên

-Nếu có phenol:phenol > ancol có 7C trở xuống và axit có ≤ 4C

II. Nguyên tắc so sánh nhiệt độ sôi

Nguyên tắc 1:Hai hợp chất có cùng khối lượng hoặc khối lượng xấp xỉ nhau thì hợp chất nào có liên kết hiđro bền hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.

Nguyên tắc 2:Hai hợp chất cùng kiểu liên kết hiđro, hợp chất nào có khối lượng lớn hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.

Nguyên tắc 3:Hai hợp chất là đồng phân của nhau thì đồng phân cis có nhiệt độ sôi cao hơn đồng phân trans.[giải thích: Đó là do mô men lưỡng cực.Đồng phân cis mô men lưỡng cực khác 0, đồng phân trans có mô men lưỡng cực bằng 0 hoặc bé thua mô men lưỡng cực của đồng phân cis.

Nguyên tắc 4:Hai hợp chất là đồng phân của nhau thì hợp chất nào có diện tích tiếp xúc phân tử lớn hơn sẽ có nhiệt độ cao hơn hơn.

Nguyên tắc 5:Hai hợp chất có khối lượng bằng nhau hoặc xấp xỉ nhau, hợp chất nào có liên kết ion sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.

Nguyên tắc 6:Hai hợp chất hữu cơ đều không có liên kết hiđro, có khối lượng xấp xỉ nhau thì hợp chất nào có tính phân cực hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.

III. Phương pháp giải bài tập

1. Phân loại là chất liên kết ion hay cộng hóa trị

- Đối với các chất liên kết cộng hóa trị thực hiện các bước tiếp theo sau:

Bước 2:Phân loại các chất có liên kết Hidro

- Việc đầu tiên chúng ta sẽ phân loại các chất có liên kết Hidro và các chất không có liên kết Hidro ra thành các nhóm khác nhau.

Bước 3:So sánh giữa các chất trong cùng 1 nhóm.

- Trong cùng nhóm có liên kết Hidro sẽ phân thành các nhóm nhỏ chức khác nhau, dựa theo quy tắc các lực liên kết Hidro giữa các chất để xác định nhóm nhỏ nào có nhiệt độ sôi thấp, cao hơn.

- Trong cùng nhóm chức không có lực liên kết Hidro thì dựa vào khối lượng, hình dạng phân tử để so sánh nhiệt độ sôi.

Bước 4:Kết luận

- Dựa vào các bước phân tích ở 1 và 2 để tổng kết và đưa ra đáp án chính xác.

2. Trình tự so sánh nhiệt độ sôi

Phân loại liên kết Hidro và không liên kết Hidro

  • Nhóm liên kết Hidro: Loại liên kết hidro → Khối lượng → Cấu tạo phân tử
  • Nhóm không lk Hidro: Khối lượng → Cấu tạo phân tử

Ví dụ:Cho các chất sau: C2H5OH [1], C3H7OH [2], CH3CH[OH]CH3[3], C2H5Cl [4], CH3COOH [5], CH3-O-CH3­ [6]. Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:

A.[4], [6], [1], [2], [3], [5].

B.[6], [4], [1], [3], [2], [5].

C.[6], [4], [1], [2], [3], [5].

D.[6], [4], [1], [3], [2], [5].

GIẢI:

- Đầu tiên, ta sẽ phân nhóm các chất trên thành 2 nhóm bao gồm:

Nhóm 1:C2H5OH, C3H7OH, CH3CH[OH]CH3, CH3COOH

Nhóm 2:C2H5Cl, CH3-O-CH3

[sở dĩ được phân nhóm như vậy là nhóm 1 là nhóm chứa liên kết Hidro, nhóm 2 là nhóm không chứa liên kết hidro [C2H5Cl và các este vô cơ khác chung ta luôn xét ở trạng thái không chứa liên kết Hidro]]

  • Sau đó, ta sẽ phân loại trong từng nhóm:

Nhóm 1:

Chức -COOH: CH3COOH

Chức –OH: C2H5OH, C3H7OH, CH3CH[OH]CH3

Trong nhóm chức –OH:

+ Do cùng nhóm chức nên đầu tiên ta sẽ xét khối lượngC2H5OH sẽ có khối lượng bé hơn C3H7OH.

+ Đối với 2 chất có cùng công thức là: C3H7OH và CH3CH[OH]CH3thì dựa vào hình dạng cấu tạo phân tử. CH3CH[OH]CH3là dạng nhánh, chính vì vậy nên sẽ co tròn hơn và nhiệt độ sôi sẽ thấp hơn.

Nhóm 2:C2H5Cl là este nên sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn CH3-O-CH3

Kết luận:B là đáp án đúng.

Chào em.So sánh nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính axit, tính base, độ tan,... là vấn đề khá phổ biến và quan trọng trong lý thuyết hóa học. Sau đây là tổng quát nhất về cách so sánh nhiệt độ sôi giữa các chất:+ Hợp chất có liên kết ion thì nhiệt độ sôi luôn cao hơn hợp chất chỉ có lk cộng hóa trị. + Muối của kim loại có liên kết ion luôn có nhiệt độ sôi cao hơn axit tương ứng. Ví dụ: HCOONa > HCOOH.+ Với các chất chỉ có liên kết CHT: Nhiệt độ sôi phụ thuộc chủ yếu vào 4 yếu tố:*Liên kết hidro:    - Chất có lk H thì có nhiệt độ sôi cao hơn chất ko có lk H: HCOOH > HCHO.    - Liên kết H càng bền thì nhiệt độ sôi càng cao.    - Chất có lk H liên phân tử có nhiệt độ sôi cao hơn chất có lk H nội phân tử. [với đồng phân có vòng benzen: o < m < p]

* Độ phân cực: [là mức độ chênh lệch về lực hút trong phân tử khi có nhóm hút electron]    - Phân tử có độ phân cực càng lớn, nhiệt độ sôi càng cao: axit > xeton > andehit > dẫn xuất Halogen > ete > Hydrocacbon* Khối lượng mol phân tử: Khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.* Hình dạng phân tử [so sánh đồng phân:    - Chất càng nhiều nhánh, nhiệt độ sôi càng thấp, nhiệt độ nóng chảy càng cao.    - Nhánh càng gần nhóm chức thì nhiệt độ sôi càng thấp.    - Đồng phân cis luôn có nhiệt độ sôi cao hơn đồng phân trans. [do momen lưỡng cực lớn hơn]*** Chú ý: + Axit > ancol > amin > este > xeton >  andehit > dẫn xuất halogen > ete > Hydrocacbon.+ H2O có nhiệt độ sôi cao hơn ancol > 3C và nhỏ hơn ancol < 4C.

+ Phenol  có nhiệt độ sôi cao hơn ancol

 7C và axit  4C.

Em tự giải đáp được rồi chứ? Chúc em học thật tốt!

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

I. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH NHIỆT ĐỘ SÔI

Cơ sở lí thuyết để so sánh nhiệt độ sôi: * Các chất liên kết ion có nhiệt độ sôi lớn hơn so với các chất cộng hóa trị.
VD: nhiệt độ sôi: CH3COONa > CH3COOH

* Đối với các chất có liên kết cộng hóa trị:
- Các yếu tố ảnh hướng tới nhiệt độ sôi:

[1] Liên kết Hidro


[2] Khối lượng phân tử
[3] Hình dạng phân tử

* Từng yếu tố nhé:

[1] Liên kết Hidro:

Liên kết hidro là liên kết được hình thành phân tử mang điện tích [+] và phân tử mang điện tích [-] giữa các phân tử khác nhau.


- Các chất có lực liên kết hidro càng lớn thì nhiệt độ sôi càng lớn. VD: nhiệt độ sôi CH3COOH > CH3CH2OH

- Cách so sánh nhiệt lực liên kết Hidro giữa các chất:


Lưu ý: Trong chương trình phổ thông chỉ xét liên kết Hidro giữa phân tử H [mang điện tích dương +] và phân tử O [mang điện tích âm -]
Đối với các nhóm chức khác nhau:
-COOH > -OH > -COO- > -CHO > -CO-
[axit] [ancol [este] [andehit] [ete] phenol]

VD:

nhiệt độ sôi của axit sẽ lớn hơn ancol: CH3COOH > CH3CH2OH
Đối với các chất cùng nhóm chức:
Đối với các chất có cùng nhóm chức, gốc R- liên kết với nhóm chức ảnh hưởng đến lực liên kết Hidro
- Gốc R- là gốc hút e sẽ làm cho lực liên kết Hidro tăng lên
- Gộc R- là gốc đẩy e làm giảm lực liên kết Hidro
VD: Gốc C2H5- sẽ làm lực liên kết giảm so với gốc CH2=CH-

Nhiệt độ sôi: CH2=CH-COOH > C2H5COOH



[2] Khối lượng phân tử:
Các chất có phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
VD: Khối lượng phân tử lớn nhiệt độ sôi lướn hơn: CH3COOH > HCOOH

[3] Hình dạng phân tử: Phân tử càng co tròn thì nhiệt độ sôi càng thấp Giải thích: Theo cơ sở lí thuyết về sức căng mặt ngoài thì phân tử càng co tròn thì sức căng mặt ngoài càng thấp -> phân tử càng dễ bứt ra khỏi bề mặt chất lỏng -> càng dễ bay hơi -> nhiệt độ sôi càng thấp.VD: Cùng là phân tử C4H10 thì đồng phân: n-C4H10 > [CH3]3CH


Hay có thể hiểu đơn giản là đồng phân càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp
Lưu ý: Đồng phân Cis có nhiệt đô sôi cao hơn Trans [do lực monet lưỡng cực]

Chú ý quan trọng: Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy

- Nếu có H2O: t[H2O] = 100oC > ancol có 3 nguyên tử C và < ancol có từ 4C trở lên
- Nếu có phenol: tphenol > ancol có 7C trở xuống và axit có ≤ 4C

II. PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY GIẢI BÀI TẬP

Đặt vấn đề: Khi gặp phải 1 bài tập so sánh nhiệt độ sôi của các chất thì tư duy như thế nào để có hướng giải hợp lí? ---> Trả lời: Khi đó, ta sẽ có các bước để giải như sau:

Bước 1: Phân loại là chất liên kết ion hay cộng hóa trị

Đối với các chất liên kết cộng hóa trị thực hiện các bước tiếp theo sau:

Bước 2: Phân loại các chất có liên kết Hidro

- Việc đầu tiên chúng ta sẽ phân loại các chất có liên kết Hidro và các chất không có liên kết Hidro ra thành các nhóm khác nhau.

Bước 3: So sánh giữa các chất trong cùng 1 nhóm.

- Trong cùng nhóm có liên kết Hidro sẽ phân thành các nhóm nhỏ chức khác nhau, dựa theo quy tắc các lực liên kết Hidro giữa các chất để xác định nhóm nhỏ nào có nhiệt độ sôi thấp, cao hơn. - Trong cùng nhóm chức không có lực liên kết Hidro thì dựa vào khối lượng, hình dạng phân tử để so sánh nhiệt độ sôi.

Bước 4: Kết luận

- Dựa vào các bước phân tích ở 1 và 2 để tổng kết và đưa ra đáp án chính xác.

Trình tự so sánh nhiệt độ sôi:

- Phân loại liên kết Hidro và không liên kết Hidro - Nhóm liên kết Hidro: Loại liên kết hidro → Khối lượng → Cấu tạo phân tử - Nhóm không lk Hidro: Khối lượng → Cấu tạo phân tử

VD: Cho các chất sau: C2H5OH [1], C3H7OH [2], CH3CH[OH]CH3 [3], C2H5Cl [4], CH3COOH [5], CH3-O-CH3 [6]. Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:


A. [4], [6], [1], [2], [3], [5]. B. [6], [4], [1], [3], [2], [5].
C. [6], [4], [1], [2], [3], [5]. D. [6], [4], [1], [3], [2], [5].

GIẢI: Đầu tiên, ta sẽ phân nhóm các chất trên thành 2 nhóm bao gồm:

Nhóm 1:

C2H5OH, C3H7OH, CH3CH[OH]CH3, CH3COOH


Nhóm 2: C2H5Cl, CH3-O-CH3 [sở dĩ được phân nhóm như vậy là nhóm 1 là nhóm chứa liên kết Hidro, nhóm 2 là nhóm không chứa liên kết hidro [C2H5Cl và các este vô cơ khác chung ta luôn xét ở trạng thái không chứa liên kết Hidro]]

Sau đó, ta sẽ phân loại trong từng nhóm:
Nhóm 1:

Chức -COOH: CH3COOH Chức –OH: C2H5OH, C3H7OH, CH3CH[OH]CH3 Trong nhóm chức –OH: - do cùng nhóm chức nên đầu tiên ta sẽ xét khối lượng C2H5OH sẽ có khối lượng bé hơn C3H7OH - đối với 2 chất có cùng công thức là: C2H7OH và CH3CH[OH]CH3 thì dựa vào hình dạng cấu tạo phân tử. CH3CH[OH]CH3 là dạng nhánh, chính vì vậy nên sẽ co tròn hơn và nhiệt độ sôi sẽ thấp hơn.

Nhóm 2: C2H5Cl là este nên sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn CH3-O-CH3


Kết luận: Dựa vào các yếu tố trên ta có thể kết luận đáp án B là đáp án đúng.
[nguồn: tôi yêu hóa học]

Các bạn có thể xem tài liệu đầy đủ dưới đây:
Nếu không xem được, các bạn tải về >> tại đây CH3CH2OH

- Cách so sánh nhiệt lực liên kết Hidro giữa các chất:


Lưu ý: Trong chương trình phổ thông chỉ xét liên kết Hidro giữa phân tử H [mang điện tích dương +] và phân tử O [mang điện tích âm -]
Đối với các nhóm chức khác nhau:
-COOH > -OH > -COO- > -CHO > -CO-
[axit] [ancol [este] [andehit] [ete] phenol]

VD:

nhiệt độ sôi của axit sẽ lớn hơn ancol: CH3COOH > CH3CH2OH
Đối với các chất cùng nhóm chức:
Đối với các chất có cùng nhóm chức, gốc R- liên kết với nhóm chức ảnh hưởng đến lực liên kết Hidro
- Gốc R- là gốc hút e sẽ làm cho lực liên kết Hidro tăng lên
- Gộc R- là gốc đẩy e làm giảm lực liên kết Hidro
VD: Gốc C2H5- sẽ làm lực liên kết giảm so với gốc CH2=CH-

Nhiệt độ sôi: CH2=CH-COOH > C2H5COOH



[2] Khối lượng phân tử:
Các chất có phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
VD: Khối lượng phân tử lớn nhiệt độ sôi lướn hơn: CH3COOH > HCOOH

[3] Hình dạng phân tử: Phân tử càng co tròn thì nhiệt độ sôi càng thấp Giải thích: Theo cơ sở lí thuyết về sức căng mặt ngoài thì phân tử càng co tròn thì sức căng mặt ngoài càng thấp -> phân tử càng dễ bứt ra khỏi bề mặt chất lỏng -> càng dễ bay hơi -> nhiệt độ sôi càng thấp.VD: Cùng là phân tử C4H10 thì đồng phân: n-C4H10 > [CH3]3CH


Hay có thể hiểu đơn giản là đồng phân càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp
Lưu ý: Đồng phân Cis có nhiệt đô sôi cao hơn Trans [do lực monet lưỡng cực]

Chú ý quan trọng: Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy

- Nếu có H2O: t[H2O] = 100oC > ancol có 3 nguyên tử C và < ancol có từ 4C trở lên
- Nếu có phenol: tphenol > ancol có 7C trở xuống và axit có ≤ 4C II. PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY GIẢI BÀI TẬP Đặt vấn đề: Khi gặp phải 1 bài tập so sánh nhiệt độ sôi của các chất thì tư duy như thế nào để có hướng giải hợp lí? ---> Trả lời: Khi đó, ta sẽ có các bước để giải như sau:

Bước 1: Phân loại là chất liên kết ion hay cộng hóa trị

Đối với các chất liên kết cộng hóa trị thực hiện các bước tiếp theo sau:

Bước 2: Phân loại các chất có liên kết Hidro

- Việc đầu tiên chúng ta sẽ phân loại các chất có liên kết Hidro và các chất không có liên kết Hidro ra thành các nhóm khác nhau.

Bước 3: So sánh giữa các chất trong cùng 1 nhóm.

- Trong cùng nhóm có liên kết Hidro sẽ phân thành các nhóm nhỏ chức khác nhau, dựa theo quy tắc các lực liên kết Hidro giữa các chất để xác định nhóm nhỏ nào có nhiệt độ sôi thấp, cao hơn. - Trong cùng nhóm chức không có lực liên kết Hidro thì dựa vào khối lượng, hình dạng phân tử để so sánh nhiệt độ sôi.

Bước 4: Kết luận

- Dựa vào các bước phân tích ở 1 và 2 để tổng kết và đưa ra đáp án chính xác.

Trình tự so sánh nhiệt độ sôi:

- Phân loại liên kết Hidro và không liên kết Hidro - Nhóm liên kết Hidro: Loại liên kết hidro → Khối lượng → Cấu tạo phân tử - Nhóm không lk Hidro: Khối lượng → Cấu tạo phân tử

VD: Cho các chất sau: C2H5OH [1], C3H7OH [2], CH3CH[OH]CH3 [3], C2H5Cl [4], CH3COOH [5], CH3-O-CH3 [6]. Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:


A. [4], [6], [1], [2], [3], [5]. B. [6], [4], [1], [3], [2], [5].
C. [6], [4], [1], [2], [3], [5]. D. [6], [4], [1], [3], [2], [5].

GIẢI: Đầu tiên, ta sẽ phân nhóm các chất trên thành 2 nhóm bao gồm:

Nhóm 1:

C2H5OH, C3H7OH, CH3CH[OH]CH3, CH3COOH


Nhóm 2: C2H5Cl, CH3-O-CH3 [sở dĩ được phân nhóm như vậy là nhóm 1 là nhóm chứa liên kết Hidro, nhóm 2 là nhóm không chứa liên kết hidro [C2H5Cl và các este vô cơ khác chung ta luôn xét ở trạng thái không chứa liên kết Hidro]]

Sau đó, ta sẽ phân loại trong từng nhóm:
Nhóm 1:

Chức -COOH: CH3COOH Chức –OH: C2H5OH, C3H7OH, CH3CH[OH]CH3 Trong nhóm chức –OH: - do cùng nhóm chức nên đầu tiên ta sẽ xét khối lượng C2H5OH sẽ có khối lượng bé hơn C3H7OH - đối với 2 chất có cùng công thức là: C2H7OH và CH3CH[OH]CH3 thì dựa vào hình dạng cấu tạo phân tử. CH3CH[OH]CH3 là dạng nhánh, chính vì vậy nên sẽ co tròn hơn và nhiệt độ sôi sẽ thấp hơn.

Nhóm 2: C2H5Cl là este nên sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn CH3-O-CH3


Kết luận: Dựa vào các yếu tố trên ta có thể kết luận đáp án B là đáp án đúng.
[nguồn: tôi yêu hóa học]

Các bạn có thể xem tài liệu đầy đủ dưới đây:
Nếu không xem được, các bạn tải về >> tại đây

Chủ Đề