Tại sao lại gọi là thành phần biệt lập

Câu hỏi: Các thành phần biệt lập là gì?

Lời giải:

Thành phần biệt lập là những bộ phận tách rời khỏi nghĩa sự việc của câu. Nó được phân loại làm 4 thành phần chính gồm: Thành phần tình thái, thành phần cảm thán, thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú.

Ví dụ:

Không hiểu sao các anh pháo thủ và lái xe lại hay hỏi thăm tôi.

                         [Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi]

Ô! Cô còn quên chiếc khăn mùi soa đây này.

                            [Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa]

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về các thành phần biệt lập nhé:

1. Thành phần tính thái

a. Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.

b. Tác dụng của thành phần tình thái

- Thành phần tình thái không tham gia diễn đạt nghĩa của sự việc trong câu. 

- Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá sự việc, sự vật của người nói và giúp câu văn thêm tính truyền cảm, diễn đạt, thu hút người đọc, người nghe.

c. Cách nhận biết thành phần tình thái trong câu:

Trong giao tiếp những yếu tố tình thái thể hiện độ tin cậy cao hay thấp của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu như:

- Chắc chắn, chắc là, chắc hẵn… chỉ độ tin cậy cao.

Ví dụ: Chắc chắn, tôi làm đúng bài tập này.

- Hình như, dường như, hầu như, có vẻ như, có lẽ… chỉ độ tin cậy thấp.

Ví dụ: Dường như, tôi đã làm sai bài tập này.

- Những yếu tố tình thái gắn với ý kiến của người nói như:

  • Theo tôi, theo mình, theo anh ấy, theo chị ấy, theo ông ấy, theo thầy…

Ví dụ: Theo anh, anh thấy sự việc ấy như thế nào?

Những yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối với người nghe như:

  • Nhé, nhỉ, à, á, ạ, a, hả, hử, đây, đấy… và các từ này thường nằm ở cuối câu.

Ví dụ: Ngày mai đi xem phim lúc 6 giờ nhỉ?

2. Thành phần cảm thán

a. Định nghĩa 

Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lý của người nói như buồn, vui, giận, hờn… 

b. Tác dụng của thành phần cảm thán

- Thành phần cảm thán không tham gia diễn đạt nghĩa của sự việc trong câu.

- Bộc lộ tâm lý xúc động của người nói.

- Bộc lộ tâm lý tiếc nuối của người nói.

c. Cách nhận biết thành phần cảm thán trong câu.

Thành phần cảm thán có thể do một thán từ đích thực đảm nhận, có khi là thán từ đi kèm với thực từ.

- Ví dụ: Trời ơi, sinh giặc làm chi. Để chồng tôi phải ra đi diệt thù.

Khi thành phần cảm thán tách ra bằng một câu riêng theo kiểu câu đặc biệt thì nó là câu cảm thán.

- Ví dụ: Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu.

Phần cấu trúc cú pháp của câu thường đứng sau thành phần cảm thán nói rõ nguyên nhân của cảm xúc.

- Ví dụ: Trời ơi, chỉ còn năm phút.

3. Thành phần gọi – đáp 

a. Định nghĩa

Thành phần gọi đáp dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.

b. Tác dụng của thành phần gọi – đáp

- Thành phần gọi đáp không tham gia diễn đạt nghĩa của sự việc trong câu.

- Để tạo lập, thiết lập một cuộc nói chuyện, trò chuyện mới.

- Để duy trì cuộc trò chuyện trong một khoảng thời gian.

c. Cách nhận biết thành phần gọi đáp trong câu

- Thành phần gọi đáp thường đứng ở đầu câu.

- Lời gọi, lời đáp thể hiện quan hệ của người tham gia giao tiếp.

Ví dụ: Thưa ông, cháu đã về nhà rồi [ quan hệ trên – dưới].

Ừ, 9 giờ sáng chúng mình đi chơi [ quan hệ ngang hàng].

  • Lời gọi đáp thể hiện văn hóa giao tiếp nên phải lựa chọn cho phù hợp.

Ví dụ: Ê, em ơi, lại đây anh bảo ! [ sự thân thiện].

Ê, thằng kia, bán cho tôi gói thuốc [ sự vô lễ].

  • Khi thành phần gọi đáp tách thành câu riêng nó sẽ trở thành câu đặc biệt.

Ví dụ: Hồng Diễm! mấy giờ em đi học?

4. Thành phần phụ chú

a. Định nghĩa

Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.

b. Tác dụng của thành phần phụ chú

Nó giúp bổ sung, giải thích thêm nghĩa cho câu nói, lời nói trong giao tiếp. Nó giúp người đọc, người nghe hiểu rõ hơn nghĩa mà người viết, người nói muốn truyền đạt.

c. Cách nhận biết thành phần phụ chú

Thành phần phụ chú thường được đặt giữa:

- Hai dấu gạch ngang.

- Hai dấu phẩy.

- Hai dấu ngoặc đơn.

- Một dấu gạch ngang với một dấu phẩy .

- Nhiều khi thành phần phụ chú thường được đặt sau dấu 2 chấm.

Với những thông tin mà Top lời giải cung cấp ở trên chắc chắn các em đã có câu trả lời cho câu hỏi Các thành phần biệt lập là gì? Thành phần biệt lập là những bộ phận tách rời khỏi nghĩa sự việc của câu. Với 4 thành phần chính của thành phần biệt lập các em có thể sử dụng hợp lý và mang lại tác dụng biểu đạt tốt nhất. Chúc các em học tốt!

Thành phần biệt lập là gì? Ví dụ và bài tập về các thành phần biệt lập? Sơ đồ các thành phần biệt lập?… Đây là những vấn đề được rất nhiều các em học sinh quan tâm trong quá trình soạn ngữ văn 9 trung học cơ sở. Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây của DINHNGHIA.COM.VN, bạn sẽ biết đến khái niệm, các ví dụ cũng như vận dụng thành thạo các thành phần biệt lập trong cuộc sống.

Khái niệm thành phần biệt lập là gì?

Thành phần biệt lập là gì? Thành phần biệt lập là thành phần nằm trong cấu trúc câu nhưng lại không tham gia vào việc diễn đạt ý nghĩa của câu. Nó nằm hoàn toàn tách biệt để chỉ ý riêng nhưng cũng không phải là thừa. Trong ngôn ngữ tiếng việt, chúng ta thường dễ thấy mọi người sử dụng câu có thành phần biệt lập.

Đó như thành phần khiến cho câu trở nên đặc biệt, nổi bật hơn, đồng thời diễn đạt ý của người nói rõ ràng và gây chú ý với người nghe. Bạn cần nhận biết rõ và hiểu về chúng để sử dụng trong từng trường hợp cụ thể.

Khái niệm thành phần biệt lập là gì?

Dấu hiệu nhận biết thành phần biệt lập

Thông thường thành phần biệt lập rất dễ nhận biết trong câu, chỉ cần bạn nắm được đặc điểm của chúng. Vị trí của chúng xuất hiện nằm ở nhiều vị trí khác nhau, chủ yếu là phần đầu câu.

Có bao nhiêu thành phần biệt lập?

Thành phần gọi – đáp

Thành phần biệt lập là gì, thành phần gọi đáp là thế nào? Nhận biết trong câu nhờ các mối quan hệ giao tiếp, dùng để gọi đáp, có tác dụng duy trì và thiết lập mối quan hệ nằm trong câu liên quan tới nhau. Thành phần này không tham gia vào diễn đạt ý nghĩa câu nhưng lại giúp người nghe nói hiểu rõ nhau hơn.

Ví dụ:

Hương ơi, cậu lấy giùm tớ chiếc cặp với nhé!

Ơi” ở đây chính là thành phần biệt lập gọi đáp, là từ được thêm vào sau danh từ để thể hiện việc người nói gọi người nghe trả lời. Nếu tách riêng thành phần này không có nghĩa nhưng lắp vào câu thì lại làm tăng giá trị và giúp người nghe hiểu rõ ý hơn.

Hãy gọi cho tôi khi có nhu cầu mua hàng nhé!

Hãy” ở đây là hành động kêu gọi, không có ý nghĩa khi đặt riêng nhưng đưa vào trong câu lại tạo lên ý nghĩa khác biệt. Tạo nên cảm xúc đặc biệt cho người nghe.

Thành phần phụ chú

Thành phần biệt lập là gì, thành phần phụ chú là như nào? Bổ sung các chi tiết cho phần nội dung chính của câu được nổi bật, diễn ra cho mọi người dễ hiểu. Trong câu có các thành phần thêm vào để giải thích ý nghĩa của câu, bổ sung đầy đủ thông tin để làm rõ sự việc.

Vì thế nó được gọi là thành phần phụ chú trong câu. Nó có thể là một từ, một câu và thông thường đứng sau dấu hai chấm, gạch ngang, dấu phẩy, dấu ngoặc tròn, đứng giữa hai dấu phẩy.

Ví dụ:

Minh – Lớp trưởng lớp 9B, đạt giải nhất môn Sinh kỳ thi cấp tỉnh đợt vừa rồi

Lớp trưởng lớp 9B” được tính là thành phần phụ chú trong câu, đứng sau dấu gạch ngang [-]. Có tác dụng bổ sung thông tin cho câu để mọi người hiểu rõ hơn về người được nói đến và chức vụ của họ.

Thành phần tình thái

Thành phần tình thái là gì? Là thành phần được sử dụng trong câu để nhận biết việc người nói thể hiện sự việc trong câu đó như thế nào. Nhấn mạnh lên thành phần được nhắc tới trong câu. Mức độ tin cậy của sự vật, hiện tượng được thể hiện qua sự tăng dần qua việc sử dụng các từ. Ví dụ như hình như, có vẻ như, có lẽ, chắc là, chắc chắn,…

Ví dụ:

Dường như dạo này cậu tăng cân thì phải, trông xinh xắn hẳn lên đấy.

Dường như” chính là thành phần tình thái trong câu thể hiện lên ý của người nói chưa chắc sự việc nhưng tỏ ý quan tâm. Kết hợp với các từ ngữ khác cùng biểu đạt nội dung trong câu rõ ràng hơn.

Có lẽ bạn quên mất rằng hôm nay tớ đã chờ cậu cả 2 tiếng đồng hồ để về cùng.

Có lẽ” chính là thành phần tình thái trong câu, thể hiện độ tin cậy cao của người nói biểu đạt trong câu. Thể hiện cảm xúc của người nói đang chờ đợi và có ý để đối phương hiểu tâm trạng của mình. Nhưng nó ở mức độ nhẹ không gay gắt nên không khiến người nghe khó chịu. Bỏ từ có lẽ đi thì nội dung của câu không thay đổi.

Có bao nhiêu thành phần biệt lập?

Thành phần cảm thán

Thành phần cảm thán là gì? Nhận biết qua biết người nói bộc lộ tâm lý, tính cách trong câu. Thành lập biệt lập trong câu nhấn mạnh đối tượng, sự việc chính được đề cập tới. Tâm lý của người nói ở đây là vui, buồn, hạnh phúc, tức giận, chán nản, sốc,…

Ví dụ:

Chao ôi! Con cún con này bạn mới mang về à, trông xinh quá đi thôi.

Chao ôi” chính là thành phần cảm thán thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, khiến người nghe cảm thấy dễ chịu. Người nói có thể thay đổi từ biểu đạt cảm xúc của mình, chúng có tác dụng làm gia tăng cảm giác chứ không có ý nghĩa bổ trợ cho thành phần chính. Bạn có thể thấy, chúng đứng tách biệt ở phần đầu câu.

Như vậy qua bài viết trên đây, bạn đã nắm vững kiến thức ngữ pháp để giải đáp thành phần biệt lập là gì. Hy vọng bạn sẽ sử dụng thành phần này hợp lý và mang lại tác dụng để biểu đạt ý nghĩa trong câu.

Video liên quan

Chủ Đề