Soạn tiếng anh lớp 8 unit 2 phần read

Phần Listen and read sẽ giúp bạn học rèn luyện kĩ năng đọc với chủ đề "Making Arrangements" [Sắp xếp], đồng thời bạn học cần chú ý nghe băng để luyện cách phát âm các từ mới. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

LISTEN AND READ – UNIT 2: MAKING ARRANGEMENTS

  • Hoa: 3 847 329
  • Nga: Can I speak to Hoa, please? This is Nga. [Tôi có thể nói chuyện với Hoa được không? Đây là Nga]
  • Hoa: Hello, Nga. [Chào Nga]
  • Nga: I’m going to see the movie Dream City at 6.45 this evening. Would you like to come? [Mình định đi xem phim Thành phố mộng mơ vào lúc 6h45 tối nay. Cậu đi chứ?]
  • Hoa: Of course, but wait a minute. I have to ask my aunt and she’s downstairs. Hold on... OK, Nga. Aunt Thanh says I can go. Oh, where's it on? [Đương nhiên rồi, nhưng chờ lát. Mình phải hỏi dì mình, bà ấy ở dưới tầng. Giữ máy nhé… OK, Nga. Dì An nói là mình có thể đi. Ồ, nó ở đâu nhỉ?]
  • Nga: At Sao Mai Movie Theater. It’s a bit far from your house, I'm afraid. [Ở rạp Sao Mai. Mình e nó khá là xa nhà của cậu.]
  • Hoa: Well, I know where it is, but I’m using my cousin’s bike tonight. [À, mình biết chỗ đó. Nhưng tối nay mình định đi đạp xe với em họ.]
  • Nga: OK, Hoa. Let’s meet outside the theater. [OK, Hoa. Gặp nhau ở ngoài rạp nhé.]
  • Hoa: Is 6.30 all right? [6h30 đúng không]
  • Nga: That’s fine. See you at 6.30. [Ổn đó. Gặp cậu vào lúc 6.30 nhé]
  • Hoa: Bye Bye, Nga. [Tạm biệt, Nga]

1. Practice the dialogue with a partner. [Luyện tập đoạn hội thoại với bạn học]

2. Read the dialogue again. Decide who did and said each of the following things. Then ask a partner these questions to check your answers. [Đọc lại đoạn hội thoại. Sau đó quyết định ai đã làm và nói những điều sau. Sau đó hỏi một người bạn cùng lớp những câu hỏi sau để kiểm tra các câu trả lời.]

Giải:

Who: [AI]...

  • a] made the call? [gọi điện thoại]
    => Nga made the call.
  • b] introduced herself? [tự giới thiệu]
    => Nga introduced herself.
  • c] invited the other to the movies? [Mời người còn lại đi xem phim]
    => Nga invited Hoa to the movies.
  • d] arranged a meeting place? [Sắp xếp địa điểm gặp gỡ]
    => Nga arranged the meeting place.
  • e] arranged the time? [sắp xếp thời gian]
    => Hoa arranged the time.
  • f] agreed to the time? [đồng ý với thời gian]
    => Nga agreed to the time.

Phần này sẽ giúp bạn học rèn luyện kĩ năng đọc hiểu thông qua chủ đề "Making Arrangements" [Sắp xếp]. Bạn học chú ý gạch chân các từ vựng mới và các cách dùng từ thông dụng xuất hiện trong bài. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

READ – UNIT 2: MAKING ARRANGEMENTS

On March 3, 1847. Alexander Graham Bell was bom in Edinburgh. He was a Scotsman although he later emigrated, first to Canada and then to the USA in the 1870s.In America, he worked with deaf-mutes at Boston University. Soon. Bell started experimenting with ways of transmitting speech over a long distance. This led to the invention of the telephone.Bell and his assistant, Thomas Watson, conducted many experiments and finally came up with a device which they first introduced in 1876. Bell said on the telephone: ‘Mr. Watson, come here. I want you.' This was the first telephone message.

Traveling all over America, Bell demonstrated his invention to the public at countless exhibitions, and by 1877 the first telephone was in commercial use.

Dịch

Alexander Graham Bell sinh ngày 3 thảng 3 năm 1847 Ớ Edinburgh. Ông là người Xcot-len mặc dù sau đó ông di cư sang Canada rồi sang Mỹ vào những năm 1870.Ớ Mỹ, ông đã làm việc với những người câm điếc ở trường Đại học Boston ít lâu sau đó, Bell bát đầu thí nghiệm những cách truyền lời nói qua một khoàng cách dài. Thí nghiệm này của ông đã dẫn đến việc phát minh ra điện thoại.Bell và viên trợ lý cùa ông, Thomas Watson, đã làm nhiều thí nghiêm và cuối cùng đã nảy ra ỷ sáng chế một dụng cụ mà lần đầu tiên họ giới thiệu vào năm 1876. Bell nói qua điện thoại: "Anh Watson, lại đây nào. Tôi cần anh. ” Đây là lời nhắn qua điện thoại đầu tiên.

Đi khắp nước Mỹ, Bell đã trình diễn phát minh của ông trước công chúng ở vô số cuộc triên lãm, và vào khoàng năm 1877 chiếc điện thoại đầu tiên được đưa vào sử dụng trong thương mại.

1. True or false? Check [V] the boxes. Correct the false sentences. [Đúng hay sai? Đánh dấu [V] vào các ô. Sửa các câu sai thành đúng.]

T

F

a] Alexander G. Bell was born in the USA. [Alexander G. Bell sinh ra ở Mỹ]

V

b] He worked with deaf-mute patientsn in a hospital in Boston. [Ông ấy làm việc với các bệnh nhân câm điếc ở một bệnh viện ở Boston.]

V

c] Thomas Watson was Bell’s assistant. [Thomas Watson là trợ lý của Bell]

V

d] Bell and Watson introduced the telephone in 1877. [Bell và Watson đã giới thiệu điện thoại vào năm 1877.]

V

e] Bell experimented with ways of transmitting speech between deaf-mutes over a long distance. [Bell làm thí nghiệm với các cách truyền giọng nói giữa những người câm điếc ở khoảng cách xa.]

V

f] Bell demonstrated his invention at a lot of exhibitions. [Bell đã mô tả phát minh của ông ấy ở nhiều cuộc triển lãm.]

V

Sửa các câu sai:

  • a] Alexander Graham Bell was born in Edinburgh.
  • d] Bell and Watson introduced the telephone in 1876. [Bell và Watson đã giới thiệu điện thoại vào năm 1876.]
  • e] Bell started experimenting with ways of transmitting speech over a long distance. [Bell bát đầu thí nghiệm những cách truyền lời nói qua một khoàng cách dài.]

2. Put the events in the correct order. [Hãy xếp các sự kiện sau theo trật tự đúng.]

Giải:

Alexander Graham Bell...

  1. d] was bom in Scotland. [Sinh ra ở Scotland]
  2. e] went to live in Canada. [Đến sống ở Canada]
  3. a] went to live in the United States. [Đến sống ở Mỹ]
  4. g] worked with people who could neither speak nor hear. [Làm việc với những người không thể nghe và nói]
  5. c] worked with Thomas Watson. [Làm việc cùng Thomas Watson]
  6. f] invented the telephone. [Phát minh điện thoại]
  7. b] successfully demonstrated his invention. [Miêu tả thành công phát minh của ông ấy]

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Listen and Read [Trang 19 SGK Tiếng Anh 8]

Bài nghe:

Quảng cáo

Nội dung bài nghe:

Hoa: 3 847 329

Nga: Can I speak to Hoa, please? This is Nga.

Hoa: Hello, Nga.

Nga: I’m going to see the movie Dream City at 6.45 this evening. Would you like to come?

Hoa: Of course, but wait a minute. I have to ask my aunt and she’s downstairs. Hold on... OK, Nga. Aunt Thanh says I can go. Oh, where's it on?

Nga: At Sao Mai Movie Theater. It’s a bit far from your house, I'm afraid.

Hoa: Well, I know where it is, but I’m using my cousin’s bike tonight.

Nga: OK, Hoa. Let’s meet outside the theater.

Hoa: Is 6.30 all right?

Nga: That’s fine. See you at 6.30.

Hoa: Bye Bye, Nga.

Hướng dẫn dịch:

Hoa: 3 847 329

Nga: Làm ơn cho em nói chuyện với Hoa. Em là Nga đây.

Hoa: Chào Nga.

Nga: Mình định đi xem phim Thành phố ước mơ vào lúc 6: 45 tối nay. Bạn đi xem với mình nhé?

Hoa: Dĩ nhiên rồi, nhưng đợi mình một lát nhé. Mình phải xin phép dì, bà đang ở tầng dưới. Giữ máy nhé ... Được rồi Nga à. Dì Thanh nói mình có thể đi. Mà phim chiếu ở đâu thế?

Nga: Ở nhà hát Sao Mai. Mình e là khá xa nhà bạn ở đấy.

Hoa: Mình biết nhà hát ở đau rồi, nhưng tối nay mình sẽ đi bằng xe đạp của em họ mình.

Nga: Vậy nhé Hoa. Bọn mình gặp nhau ngoài nhà hát nhé.

Hoa: 6 :30 được chứ?

Nga: Được rồi. Hẹn gặp bạn lúc 6: 30 nhé. Chào Hoa.

Hoa: Chào Nga.

Quảng cáo

1. Practice the dialogue with a partner. [Hãy luyện tập hội thoại với bạn em.]

2. Read the dialogue again. Decide who did ... [Em hãy đọc lại hội thoại trên, quyết định xem ai nói các câu sau rồi hỏi bạn em để kiểm tra lại câu trả lời.]

Who:

a] made the call?

=> Nga made the call.

b] introduced herself?

=> Nga introduced herself.

c] invited the other to the movies?

=> Nga invited Hoa to the movies.

d] arranged a meeting place?

=> Nga arranged the meeting place.

e] arranged the time?

=> Hoa arranged the time.

f] agreed to the time?

=> Nga agreed to the time.

Quảng cáo

Các bài soạn Unit 2 lớp 8: Making Arrangements:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 | Để học tốt Tiếng Anh 8 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Học tốt Tiếng Anh 8Giải bài tập Tiếng Anh 8 và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

unit-2-making-arrangements.jsp

Video liên quan

Chủ Đề