Soạn ngữ văn 8 từ tượng hình từ tượng thanh năm 2024

Hướng dẫn soạn bài về Từ Tượng Hình, Từ Tượng Thanh trên trang 49 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1 sẽ giúp học sinh hiểu rõ về ý nghĩa và cách sử dụng các từ này khi viết văn.

Danh Sách Nội Dung: 1. Bài Số 1 3. Bài Số 2 2. Bài Số 3

Chuẩn bị cho bài Từ Tượng Hình, Từ Tượng Thanh trang 49 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1

SOẠN BÀI VỀ TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH, MẪU 1:

  1. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG

a.

- “Trống trải, râm ran, mịt mù, lung lay, phảng phất, êm đềm”🡪 là những từ miêu tả hình ảnh, dáng vẻ, tình trạng của sự vật

- “Hú hí, ê ơ” 🡪 là những từ tượng thanh mô phỏng âm thanh của tự nhiên và của con người.

  1. Tác dụng: Kích thích trí tưởng tượng, tạo ra hình ảnh và âm thanh cụ thể, sống động và giàu biểu cảm

II. THỰC HÀNH

Câu 1.

- rùm beng, ngạo nghễ, trườn trượt 🡪 là những từ tượng hình

- lều bạt, rối loạn, nhấm nháp, bồn chồn 🡪 là những từ tượng thanh

Câu 2. Nhẹ nhàng, thong thả, thoải mái, đều đặn, điềm đạm, rùm beng.

Câu 3.

- Hi hi 🡪 tiếng cười nhẹ nhàng, tươi vui

- Hì hì 🡪 tiếng cười e thẹn, ngượng ngùng

- Ho ho 🡪 tiếng cười vui mừng, hân hoan

- Hà hà 🡪 tiếng cười hớn hở, phấn khích

Câu 4.

- Hôm nay trời mưa rơi phù phe khắp nơi

- Vân khóc, nước mắt rơi dài trên má

- Mồ hôi đọng ướt đẫm

- Con đường đến trường quanh co uốn khúc

- Hoa lựu nở đầu hè rực rỡ

- Mỗi bông hoa tỏa sắc.

- Suốt đêm đồng hồ liên tục kêu điểm, điểm.

- Trên con thuyền lá, tiếng mưa rơi rớt rề

- Bầy vịt nhà Lan reo rắt chạy về chuồng

- Vân nói với giọng ồn ào

- Nước từ trên cao chảy xuống kêu rền rĩ.

Câu 5.

Trên khói mơ phủ kín

Nhà tranh che lấm tấm màu vàng

[Đoạn thơ từ mùa xuân chín của Hàn Mặc Tử]

Hay

Ao thu se lạnh, nước trong veo mát lạnh

Một thuyền câu bé nhỏ nhẹ

[Thu Điếu – Nguyễn Khuyến]

MẪU 2: SOẠN BÀI TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH

I.Đặc điểm, công dụng:

  1. - Từ tượng hình: dễ hiểu, móm mém, xồng xộc, rữ rượi, vật vã, xộc xệch, sòng sọc. - Từ tượng thanh: âm thanh tự nhiên, hu hu, ư ử.
  2. Tác dụng: gợi hình ảnh sinh động, biểu cảm cao.

LUYỆN TẬP Câu 1: [trang 49 sgk Ngữ Văn 8 tập 1]: - Từ tượng hình: lực điền, chỏng quèo, rón rén. - Từ tượng thanh: bốp, soàn soạt, nham nhảm.

Câu 2: [trang 49 sgk Ngữ Văn 8 tập 1]: 5 từ tượng hình tả dáng đi: thoăn thoắt, khệnh khạng, lật đật, lom khom, thướt tha.

Câu 3: [trang 49 sgk Ngữ Văn 8 tập 1]: - Ha hả: cười to, sảng khoái. - Hì hì: cười e thẹn. - Hô hố: cười thô lỗ. - Hơ hớ: cười thoải mái.

Câu 4: [trang 49 sgk Ngữ Văn 8 tập 1]: Đặt câu: - Mưa rơi lắc rắc. - Nước mắt lã chã. - Hoa lấm tấm. - Con đường khúc khuỷu. - Bóng đèn lập lòe. - Đồng hồ tích tắc. - Mưa rơi lộp bộp. - Vịt bầu lạch bạch. - Người nói giọng ồm ồm. - Nước chảy ào ào.

Câu 5: [trang 49 sgk Ngữ Văn 8 tập 1]: Bài thơ sử dụng từ tượng hình, tượng thanh: Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh. [Lượm – Tố Hữu]

Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà. [Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan]

MẪU 3: SOẠN BÀI TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH

I.Đặc điểm, công dụng

  1. - Từ gợi hình ảnh: móm mém, xồng xộc, rũ rượi, vật vã, xộc xệch, sòng sọc. - Từ gợi âm thanh: hu hu, ư ử.
  2. Tác dụng: gợi hình ảnh sinh động, biểu cảm cao.

LUYỆN TẬP Câu 1: [trang 49 sgk Ngữ Văn 8 tập 1]: - Từ gợi hình ảnh, âm thanh từ Tắt đèn Ngô Tất Tố: - Từ gợi hình ảnh: rón rén, lẻo khẻo, chỏng quèo. - Từ gợi âm thanh: soàn soạt, nham nhảm, bịch, bốp.

Câu 2: [trang 50 sgk Ngữ Văn 8 tập 1]: 5 từ gợi hình ảnh dáng đi: - dặt dẹo, lả lơi, bành bạch, lật đật, lom khom.

Câu 3: [trang 50 sgk Ngữ Văn 8 tập 1]: - Ha hả: cười khoái chí. - Hì hì: cười e thẹn. - Hô hố: cười thô lỗ. - Hơ hớ: cười thoải mái.

Câu 4: [trang 50 sgk Ngữ Văn 8 tập 1]: - “lắc rắc”: Mưa lắc rắc trong chiều xuân. - “lã chã”: Nước mắt tôi rơi lã chã khi biết mình sắp phải xa gia đình. - “lấm tấm”: Nhìn mồ hôi lấm tấm trên lưng áo cha mà tôi thấy thương biết bao. - “khúc khuỷu”: Đường lên Tam Đảo thật quanh co, khúc khuỷu. - “lập lòe”: Đom đóm lập lòe trong đêm tối. - “tích tắc”: Tiếng đồng hồ tích tắc điểm 12 giờ trưa. - “lộp bộp”: Mưa rơi lộp bộp trên mái tôn. - “lạch bạch”: Những chú vịt có dáng đi lạch bạch trông thật đáng yêu. - “ồm ồm”: Bác tôi có giọng nói ồm ồm. - “ào ào”: Cơn mưa rào mùa hạ ào ào ghé thăm làng tôi sau chuỗi ngày khô hạn.

Câu 5: [trang 50 sgk Ngữ Văn 8 tập 1]: Bài thơ sử dụng từ tượng hình, tượng thanh: Ao thu lạnh lẽo nước trong veo, Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo. Sóng biếc theo làn hơi gợn tí, Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo. Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt, Ngõ trúc quanh co khách vắng teo. Tựa gối, ôm cần lâu chẳng được, Cá đâu đớp động dưới chân bèo. [Thu điếu-Nguyễn Khuyến]

Xem lại những bài học gần đây để nắm vững kiến thức Ngữ Văn 8

- Chuẩn bị cho bài học về Lão Hạc - Tiếp tục học về việc liên kết các phần văn trong văn bản

Trong các tác phẩm văn học của Việt Nam, việc đào sâu vào Lão Hạc - tác phẩm mà chúng ta được học ở môn Ngữ Văn 8 - sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về các cụm từ, ý nghĩa sâu xa mà tác giả muốn truyền đạt việc soạn bài Lão Hạc là cần thiết để làm điều đó.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Chủ Đề