Nguyên phân và giảm phân là 2 quá trình bắt buộc để hình thành giao tử và tạo nên cá thể mới ở các loài động vật, thực vật. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về 2 quá trình này, thuvienhoidap.net sẽ so sánh nguyên nhân và giảm phân khác nhau như thế nào nha. Để hiểu rõ hơn cách so sánh sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân, các bạn cần nắm vững khái niệm 2 quá trình này là gì trước tiên nha. Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào. Cơ thể đa bào lớn lên thông qua quá trình nguyên phân. Nguyên là là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản vô tính. Sinh trưởng của các mô và cơ quan trong cơ để đa bào nhờ chủ yếu vào sự tăng số lượng tế qua qua quá trình nguyên phân. Khi mô hay cơ quan đạt khối lượng tới hạn thì ngừng sinh trưởng, lúc này nguyên phân bị ức chế. Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục mang bộ NST lưỡng bội [ 2n NST] ở thời kỳ chín, qua 2 lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều mang bộ NST đơn bội [ n NST], n nghĩa là số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ. a – Quá trình phân chia tế bào b – Số tế bào con c – Thành phần di truyền d -Trong kì đầu tiên e – Sự hình thành bào tử f – Sự liên kết nhiễm sắc thể trong kỳ giữa g – Tách nhiễm sắc thểNguyên phân là gì? Giảm phân là gì?
Định nghĩa nguyên phân là gì?
Định nghĩa giảm phân là gì?
So sánh nguyên nhân và giảm phân
Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân
Điểm khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân
- Nguyên phân: 2 nhiễm sắc thể được tách về 2 cực đối diện nhau.
- Giảm phân: Trong kì sau I, các cặp NST di chuyển cùng nhau về cùng một cực. Và trong kì sau II, các cặp NST được tách ra về các cực đối diện.
h – Loại sinh vật
- Nguyên phân: Xảy ra ở tất cả các sinh vật ngoại trừ vi rút.
- Giảm phân: Chỉ xảy ra ở động vật, thực vật và nấm.
Kết luận: Đây là câu trả lời cho câu hỏi so sánh nguyên phân và giảm phân khác nhau như thế nào chi tiết và đầy đủ nhất.
Hay nhất
Giống nhau
- Đều là hình thức phân bào.
- Đều có một lần nhân đôi ADN.
- Đều có kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- NST đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn,...
- Màng nhân và nhân con tiêu biến vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối.
- Thoi phân bào tiêu biến vào kì cuối và xuất hiện vào kì đầu.
- Diễn biến các kì của giảm phân II giống với nguyên phân.
* Khác nhau
Nguyên phân |
Giảm phân |
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. |
Xảy ra ở tế bào sinh dục chín. |
Có một lần phân bào. |
Có hai lần phân bào. |
Kì đầu không có sự bắt cặp và trao đổi chéo. |
Kì đầu I có sự bắt cặp và trao đổi chéo. |
Kì giữa NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. |
Kì giữa I NST xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo. |
Kì sau mỗi NST kép tách thành hai NST đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào. |
Kì sau I, mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào. |
Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra hai tế bào con. |
Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra bốn tế bào con. |
Số lượng NST trong tế bào con được giữ nguyên. |
Số lượng NST trong tế bào con giảm đi một nữa. |
Duy trì sự giống nhau: tế bào con có kiểu gen giống kiểu gen tế bào mẹ. |
Tạo biến dị tổ hợp, cơ sở cho sự đa dạng và phong phú của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi và tiến hóa. |