Bằng so sánh chip Snapdragon và MediaTek

“Ẩn danh” một thời gian dài, cuối cùng MediaTek đã trở lại với chipset cao cấp mới Dimesity 1000. Hãy cùng chúng tôi “lên cân” so sánh Snapdragon 865 và Dimensity 1000 xem bộ vi xử lý nào lợi hại hơn.

So sánh Snapdragon 865 và Dimensity 1000 – Qualcomm và MediaTek ai “bá đạo” hơn?

Hiệu năng CPU

Snapdragon 865 và Dimensity 1000 đều là vi xử lý cao cấp của 2 nhà cung ứng nổi tiếng Qualcomm và MediaTek. Với chipset “họ nhà rồng” thiết lập CPU ba tầng, bao gồm một lõi Cortex A77, tốc độ xử lý 2.84GHz, ba lõi Cortex A77 bán tùy chỉnh, tốc độ 2.4GHz và 4 lõi Cortex A55, tốc độ 1.8 GHz. Bên cạnh đó, chipset MediaTek chọn các tiếp cận thông thường với kiến trúc đồng bộ gồm 4 lõi Cortex A77, tốc độ 2.6 GHx và 4 lõi Cortex A55, tốc độ 2GHz.

Snapdragon 865 chiếm ưu thế về hiệu năng CPU

So sánh cấu trúc bộ vi xử lý của Snapdragon 865 và Dimensity 1000 cho thấy hiệu năng đơn lõi lợi thế nghiêng về “con cưng” của Qualcomm, chúng có thể đạt tốc độ tới 2.8 GHz  nhưng so về hiệu năng đa lõi thì MediaTek Dimensity 1000 được đánh giá cao hơn với sự kết hợp của 4 CPU Cortex A77, tốc độ 2.6 GHz.

Trước đó, Geekbech  đã công bố điểm hiệu năng của Snapdragon 865 với điểm đơn luồng 4.303 và điểm đa luồng 13.344, còn đối với Dimensity 1000, MediaTel xác nhận điểm đa luồng 12.096 và không đưa ra điểm đơn lường. Nếu căn cứ theo các thông số có sẵn và tin tức đánh giá từ giới chuyên môn thì chipset của Qualcomm rõ ràng chiếm lợi thế hơn, mạnh mẽ hơn.

Hiệu năng GPU

So sánh Snapdragon 865 và Dimensity 1000 về hiệu năng GPU. Ở thực tại, giới công nghệ có thiện cảm với những sản phẩm của Qualcomm, trong đó có GPU Adreno – chip đồ họa quen thuộc trên nhiều thiết bị smartphone, từ giá rẻ tới cao cấp. Và hiển nhiên chip đồ họa Mali của ARM sẽ nằm “dưới chướng” của Adreno, mặc dù nhà cung ứng đã cố gắng phủ sóng Mali để thu hẹp về khoảng cách chất lượng.

Snapdragon 865 có sức mạnh công phá với cấu trúc 3 tầng hiện đại

Cụ thể, GPU Adreno 650 trang bị trên Snapdragon 865 mang đến cải tiến 25%, nâng cấp 10% so với model trước là Snapdragon 855+. Trong khi đó, Dimensity 1000 trang bị GPU Mali-G77 MP9 thế hệ mới nhất, có khả năng xử lý tốt hơn 15% và 11% trong các thử nghiệm GFXBench Manhattan 3.0 và 3.1 của Snapdragon 855.

MediaTek cùng Dimensity 1000 quay lại đường đua chipset cao cấp liệu có làm nên chuyện?

Bên cạnh đó, Qualcomm Snapdragon 865 hỗ trợ tần số quét 60Hz ở độ phân giải 4K và lên đến 144 Hz ở độ phân giải QHD+. Đây là con số ấn tượng, thậm chí là “đỉnh cao” không phải chipset nào cũng có thể làm được. Còn đối với MediaTek Dimensity 1000, chúng hỗ trợ tần số quét 90Hz ở QHD+ và 120Hz ở FHD+. Nhìn vào thông số này, chắc chắn người chiến thắng ở đây là vi xử lý của Qualcomm.

Hiệu năng AI

Đầu năm 2018, MediaTek đã mang bộ vi xử lý AI lên chip Helio P60 tầm trung và cũng trở thành nhà sản xuất tiên phong tích hợp công nghệ AI thông minh cho điện thoại di động. Thời điểm sau đó, MediaTek vẫn tiếp tục phát triển AI, đối với Dimensity 1000 GPU gồm 6 lõi, trong đó 2 lõi nặng, 3 lõi trung và 1 lõi nhẹ.

MediaTek cho biết để cân bằng mức tiêu thụ năng lượng tốt hơn cho một lệnh xử lý, Dimensity 1000 được thiết lập AI đa lõi, có khả năng kích hoạt lõi ánh sáng để nhận diện luôn mặt và xử lý các tác vụ liên quan tới máy ảnh.

MediaTek là một trong những nhà sản xuất tiên phong tích hợp AI trên smartphone

Về phía Qualcomm, Snapdragon 865 AI Engine cung cấp hiệu năng 15 TOPS nhưng không rõ tính ứng dụng của AI có áp lên toàn bọ chipset hay chỉ chuyên dụng cho một số chức năng thôi.

Đánh giá trên websiet AI-Benchmark cho thấy, hiệu năng AI trên Dimensity 1000 đang là chiến binh mạnh nhất với 56.158 điểm, tiếp theo là Kirin 990 5G với 52.034 điểm và Snapdragon 855+ với 24.652 điểm. Hiện tại, chưa có điểm hiệu năng AI của Snapdragon 865 nhưng có rất nhiều người trong giới công nghệ nhận định Snapdragon 865 sẽ nhanh chóng “xoán ngôi” của Dimensity 1000.

Kết nối 

Ngoài việc cùng hỗ trợ mạng 5G thì Snapdragon 865 còn hỗ trợ cả sóng mmWave và dải tần sub-6GHz của mạng 5G, trong khi đó Dimensity 1000 “khiêm tốn” chỉ hỗ trợ sub-6GHz và thiếu hụt hẳn kết nối mmWave. Điều này khiến rấy nhiều người thất vọng đam mê công nghệ, đặc biệt là những tín đồ của MediaTek.

Dimensity 1000 và Snapdragon 865 đều hỗ trợ 5G

Điểm cộng là Dimensity 1000 tích hợp modem 5G ở bên trong, còn Snapdragon 865 thì nằm bên ngoài. Khi chọn tích hợp đồng nhất sẽ mang lại hiệu suất cao hơn và chiếm không gian nhỏ hơn so với model gắn ngoài.

Qualcomm Sapdragon 865 có hiệu suất năng lượng 4G cao hơn với modem X24 trước đây và vượt trội hơn đối thủ với tốc độ tải xuống 7.5  Gbps và tải lên 3 Gbps. Còn Dimensity 1000 có tốc độ tải xuống chỉ 4.6 Gbps và tải lên 2.5 Gbps. Đồng thời cung cấp 2 sim 5G+5G, tiện lợi cho khách du lịch và người dùng phủ sóng 5G không ổn định.

Camera

Snapdragon 865 được mệnh danh là “quái thú” camera smartphone, hỗ trợ lên tới 200MP chất lượng ảnh chụp nhanh mà không cần xử lý, camera đơn 64MP hoặc kép 64/64MP. So sánh Snapdragon 865 và Dimensity 1000 thấy sự chênh lệch rõ ràng khi chipste MediaTek chỉ hỗ trợ camera đơn 80MP, camera kép 32/16MP và tối đa 5 camera.

Về tính năng quay video, smartphone Android chắc chắn đã tạo nên đột phá với Snapdragon 865 với khả năng quay 8K tốc độ 30fps, 4k tốc độ 120 fps và 720p với tốc độ 960fps. Chúng có khả năng ghép nối với bộ nhớ siêu nhanh, không cần thông qua cảm biến máy ảnh mà vẫn đảm bảo chất lượng video. Ngoài ra, Snapdragon 865 còn tích hợp âm Dolby Vision, giảm nhiễu đa khung hình, chụp ảnh đồng thời 64MP và video 4K HDR.

Về phía Dimensity 1000, vi xử lý này chỉ hỗ trợ quay video 4K tốc độ 60fps “ngang cơ” với Kirin 990 của Huawei. Đồng thời hỗ trợ HDR nhiều khung hình [4K], giảm nhiễu video.

Dimensity 1000 và Snapdragon 865 đều hỗ trợ Bluetooth 5.1, Wi-fi 6 và GPD tần số kép

Một điểm nữa khiến Snapdragon 865 chiến thắng gần như “triệt để” là ưu thế về bộ nhớ, chúng hỗ trợ RAM LPDDR5, lưu trữ UFC 3.0 nhưng đối thủ chỉ hỗ trợ LPDDR4X, lưu trữ UFC 2.1.

So sánh Snapdragon 865 và Dimensity 1000 cho thấy chipset mới của MediaTek vẫn còn yếu thế về nhiều phương diện, tuy nhiên điều đáng mừng là MediaTek đã quay trở lại đường đua sản xuất vi xử lý cao cấp, “đụng độ” cũng Qualcomm và Apple. Hãy cùng chờ đợi xem thời gian tới MediaTek Dimensity 1000 sẽ mang lại những bất ngờ gì khi được tích hợp trên smartphone nhé.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Kể từ khi con chip Dimensity 9000 và Snapdragon 8 Gen 1 được ra mắt, một cuộc tranh cãi đã nổ ra về việc đâu là vi xử lý mạnh nhất? Không thể phủ nhận về việc trong lĩnh vực chip di động, Qualcomm luôn là nhà sản xuất dẫn trước, thế nhưng Mediatek thời gian gần đây đã chủ động thu hẹp khoảng cách bằng việc giới thiệu chipset Dimensity 9000. Mặc dù cả hai bộ vi xử lý này đều được sản xuất trên tiến trình 4nm, trong khi MediaTek sử dụng quy trình sản xuất của TSMC thì Qualcomm lại chọn quy trình sản xuất của Samsung.

Dimensity 9000 và Snapdragon 8 Gen 1 chắc chắn sẽ là những con chip được sử dụng rộng rãi trên những thiết bị Flagship hoặc cận cao cấp trong năm 2022. Vậy liệu xét về các bài test điểm số, đâu là sẽ là vi xử lý mạnh nhất.

TEST HIỆU NĂNG ANTUTU

Khi test hiệu năng bằng phần mềm Antutu bản 9.0.7, Dimensity 9000 đạt 1.017.488 điểm, trong đó điểm CPU là 256,987, điểm GPU là 393,810, điểm MEM là 186,890 và điểm UX là 179.801. Đối với Qualcomm Snapdragon 8 Gen1, nó đạt điểm số 1.031.508 trên AnTuTu 9.2.1. Điểm CPU là 233,625, điểm GPU là 451,861, điểm MEM là 174.104 và điểm UX là 171,918.

TEST HIỆU NĂNG TRÊN GEEKBENCH 5

Tiếp theo, chúng ta hãy xem điểm số chạy của GeekBench 5, kết quả cho thấy Dimensity 9000 đạt được 1273 điểm đa nhân và 4324 điểm số đa nhân. Đối với Snapdragon 8 Gen1, đạt điểm 1234 đối với lõi đơn và 3837 đối với các bài kiểm tra đa lõi.

ĐIỂM SỐ PC MARK

Trong điểm PC Mark, Dimensity 9000 đạt 17.573 trong bài kiểm tra Work 3.0 trong khi Snapdragon 8 Gen 1 đạt 17.084.

GFX-MANHATTAN

Trong bài kiểm tra đồ họa GFX-MANHATTAN 3.0, Dimensity 9000 [1080p] đạt 238fps, trong khi Snapdragon 8 Gen 1 là 267fps.

AI BENCHMARK

AI BenchMark cho thấy Dimensity 9000 có số điểm cuối cùng là 692 điểm,vượt trội hoàn toàn so với những đối thủ còn lại trong thế giới Android. Qualcomm Snapdragon 8 Gen1 cũng thua xa Dimensity 9000 với số điểm là 560. Kirin 9000 và Snapdragon 888 cũng kém xa Dimensity 9000 về hiệu năng AI.

Cần lưu ý rằng có thể khó cảm nhận được sự khác biệ về hiệu suất AI trong việc sử dụng hàng ngày của người tiêu dùng. Hiện tại, AI chủ yếu được sử dụng như nhận dạng khuôn mặt, chụp ảnh, tạo hiệu ứng đặc biệt cho hoạt ảnh AR 3D, nhận dạng giọng nói và trợ lý thông minh trên điện thoại di động. Hiệu suất AI cao hơn có thể giúp nhận dạng khuôn mặt nhanh hơn và chính xác hơn, làm cho trợ lý giọng nói thông minh hơn và cho phép hệ thống tìm hiểu thói quen của người dùng, tải trước ứng dụng vào các khoảng thời gian khác nhau và mở nhanh hơn, v.v. Nói một cách đơn giản, hiệu suất AI đại diện cho “sự thông minh” của chip và điện thoại di động. Các sản phẩm có hiệu suất mạnh hơn có thể mang lại trải nghiệm thông minh hơn, biến một chiếc điện thoại thông minh không chỉ là một thiết bị màn hình có thể cài đặt ứng dụng.

Từ kết quả điểm chuẩn cho thấy cả hai vi xử lý này đều có điểm mạnh riêng của mình. Trong khi điểm số của CPU có vẻ nghiêng về Dimensity 9000 thì điểm số GPU dường như nghiêng về Snapdragon 8 Gen1. Tuy nhiên, AI rõ ràng là dành cho 9000 nhưng AI thường không phải là ranh giới xác định cho chip điện thoại thông minh. Có vẻ như hiệu suất tổng thể của những con chip này sẽ giảm xuống mức chúng có thể xử lý nhiệt độ tốt như thế nào.

Video liên quan

Chủ Đề