Sinh Khí là gì trong hôn nhân

Theo phong thủy nhà ở thì ta có 4 hướng chính là Đông, Tây, Nam, Bắc. Có 4 hướng phụ là Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc và Tây Nam. Mỗi tuổi sẽ có một hướng tốt với mình, và hướng tốt nhất đó là Hướng Sinh Khí. Về tuổi vợ chồng thì còn được gọi là cung sinh khí. Vậy sinh khí là gì, ảnh hưởng gì đến vận mệnh, mang nghĩa như thế nào thì bài viết này sẽ phân tích chi tiết.

Cung sinh khí là gì, cách xác định hướng sinh khí theo tuổi

Sinh khí là gì ?

Sinh khí là câu được ghép bởi 2 từ Sinh và Khí. Mỗi từ lại có một ý nghĩa riêng, dưới đây là phân tích chi tiết:

  • Sinh mang nhiều nghĩa như sinh sổi, nảy nở, phát triển hay sinh sống. Nó mang nghĩa là nơi sự vật hiện tượng phát triển, nơi bắt đầu sự sống . Sinh là một trong những thời gian quan trọng nhất của cuộc đời con người là: Sinh, lão , bệnh và tử. Là nơi sự sống được tạo nên.
  • Khí có nghĩa là một dạng vật chất tồn tại bên cạnh chúng ta mà ta không thấy được như: Không khí, khí huyết,.. Nó có tác dụng nuôi dưỡng vật chất, ảnh hưởng đến sự sống còn của nơi đó.

Vậy Sinh Khí là nơi sinh sống,là sức mạnh và là nơi tạo nên sự phát triển của con người. Nếu con người ở nơi có Sinh khí tốt thì sức khỏe họ sẽ ổn định, sống lâu và hạnh phúc . Ngược lại khi Sinh khí yếu, ít sẽ là cho chủ nhân yếu ớt, gặp nhiều bệnh tật, gặp nhiều vấn đề trong cuộc sống.

Sinh khí trong bát trạch phong thủy

Hướng Sinh khí còn là một trong hướng tốt nhất trong phong thủy. Cung Sinh khí là biểu hiện của sự thành công, danh tiếng, địa vị và giàu sang. Mỗi tuổi sẽ có một hướng sinh khí khác nhau, gia chủ khi xây nhà cần xây nhà vào hướng này.

Để được hưởng những gì tốt đẹp nhất của hướng Sinh Khí thì nên làm cửa chính, hoặc hướng nhà vào hướng Sinh Khí. Ngoài ra ta cũng có thể dùng hướng này trong phòng ngủ, phòng bếp, phòng vệ sinh của gia chủ để được nhiều tài lộc.

Cách xác định hướng sinh khí theo tuổi

Bước 1: Xác định cung phi

Cung phi của mỗi người gồm:Càn, Đoài, Chấn, Tốn, Khảm, Ly, Khôn, Cấn. Trong đó cung phi của nam sẽ khác nữ theo bảng dưới đây:

NămNăm âm lịchSinh MệnhGiải nghĩaCung Phi namCung Phi nữ
1936Bính TýGiảm Hạ ThủyNước cuối kheKhảm ThuỷKhôn Thổ
1937Đinh SửuGiảm Hạ ThủyNước cuối kheLy HoảCàn Kim
1938Mậu DầnThành Đầu ThổĐất trên thànhCấn ThổĐoài Kim
1939Kỷ MãoThành Đầu ThổĐất trên thànhĐoài KimCấn Thổ
1940Canh ThìnBạch Lạp KimVàng chân đènCàn KimLy Hoả
1941Tân TỵBạch Lạp KimVàng chân đènKhôn ThổKhảm Thuỷ
1942Nhâm NgọDương Liễu MộcGỗ cây dươngTốn MộcKhôn Thổ
1943Quý MùiDương Liễu MộcGỗ cây dươngChấn MộcChấn Mộc
1944Giáp ThânTuyền Trung ThủyNước trong suốiKhôn ThổTốn Mộc
1945Ất DậuTuyền Trung ThủyNước trong suốiKhảm ThuỷKhôn Thổ
1946Bính TuấtỐc Thượng ThổĐất nóc nhàLy HoảCàn Kim
1947Đinh HợiỐc Thượng ThổĐất nóc nhàCấn ThổĐoài Kim
1948Mậu TýThích Lịch HỏaLửa sấm sétĐoài KimCấn Thổ
1949Kỷ SửuThích Lịch HỏaLửa sấm sétCàn KimLy Hoả
1950Canh DầnTùng Bách MộcGỗ tùng báchKhôn ThổKhảm Thuỷ
1951Tân MãoTùng Bách MộcGỗ tùng báchTốn MộcKhôn Thổ
1952Nhâm ThìnTrường Lưu ThủyNước chảy mạnhChấn MộcChấn Mộc
1953Quý TỵTrường Lưu ThủyNước chảy mạnhKhôn ThổTốn Mộc
1954Giáp NgọSa Trung KimVàng trong cátKhảm ThuỷKhôn Thổ
1955Ất MùiSa Trung KimVàng trong cátLy HoảCàn Kim
1956Bính ThânSơn Hạ HỏaLửa trên núiCấn ThổĐoài Kim
1957Đinh DậuSơn Hạ HỏaLửa trên núiĐoài KimCấn Thổ
1958Mậu TuấtBình Địa MộcGỗ đồng bằngCàn KimLy Hoả
1959Kỷ HợiBình Địa MộcGỗ đồng bằngKhôn ThổKhảm Thuỷ
1960Canh TýBích Thượng ThổĐất tò vòTốn MộcKhôn Thổ
1961Tân SửuBích Thượng ThổĐất tò vòChấn MộcChấn Mộc
1962Nhâm DầnKim Bạch KimVàng pha bạcKhôn ThổTốn Mộc
1963Quý MãoKim Bạch KimVàng pha bạcKhảm ThuỷKhôn Thổ
1964Giáp ThìnPhú Đăng HỏaLửa đèn toLy HoảCàn Kim
1965Ất TỵPhú Đăng HỏaLửa đèn toCấn ThổĐoài Kim
1966Bính NgọThiên Hà ThủyNước trên trờiĐoài KimCấn Thổ
1967Đinh MùiThiên Hà ThủyNước trên trờiCàn KimLy Hoả
1968Mậu ThânĐại Trạch ThổĐất nền nhàKhôn ThổKhảm Thuỷ
1969Kỷ DậuĐại Trạch ThổĐất nền nhàTốn MộcKhôn Thổ
1970Canh TuấtThoa Xuyến KimVàng trang sứcChấn MộcChấn Mộc
1971Tân HợiThoa Xuyến KimVàng trang sứcKhôn ThổTốn Mộc
1972Nhâm TýTang Đố MộcGỗ cây dâuKhảm ThuỷKhôn Thổ
1973Quý SửuTang Đố MộcGỗ cây dâuLy HoảCàn Kim
1974Giáp DầnĐại Khe ThủyNước khe lớnCấn ThổĐoài Kim
1975Ất MãoĐại Khe ThủyNước khe lớnĐoài KimCấn Thổ
1976Bính ThìnSa Trung ThổĐất pha cátCàn KimLy Hoả
1977Đinh TỵSa Trung ThổĐất pha cátKhôn ThổKhảm Thuỷ
1978Mậu NgọThiên Thượng HỏaLửa trên trờiTốn MộcKhôn Thổ
1979Kỷ MùiThiên Thượng HỏaLửa trên trờiChấn MộcChấn Mộc
1980Canh ThânThạch Lựu MộcGỗ cây lựuKhôn ThổTốn Mộc
1981Tân DậuThạch Lựu MộcGỗ cây lựuKhảm ThuỷKhôn Thổ
1982Nhâm TuấtĐại Hải ThủyNước biển lớnLy HoảCàn Kim
1983Quý HợiĐại Hải ThủyNước biển lớnCấn ThổĐoài Kim
1984Giáp TýHải Trung KimVàng trong biểnĐoài KimCấn Thổ
1985Ất SửuHải Trung KimVàng trong biểnCàn KimLy Hoả
1986Bính DầnLư Trung HỏaLửa trong lòKhôn ThổKhảm Thuỷ
1987Đinh MãoLư Trung HỏaLửa trong lòTốn MộcKhôn Thổ
1988Mậu ThìnĐại Lâm MộcGỗ rừng giàChấn MộcChấn Mộc
1989Kỷ TỵĐại Lâm MộcGỗ rừng giàKhôn ThổTốn Mộc
1990Canh NgọLộ Bàng ThổĐất đường điKhảm ThuỷKhôn Thổ
1991Tân MùiLộ Bàng ThổĐất đường điLy HoảCàn Kim
1992Nhâm ThânKiếm Phong KimVàng mũi kiếmCấn ThổĐoài Kim
1993Quý DậuKiếm Phong KimVàng mũi kiếmĐoài KimCấn Thổ
1994Giáp TuấtSơn Đầu HỏaLửa trên núiCàn KimLy Hoả
1995Ất HợiSơn Đầu HỏaLửa trên núiKhôn ThổKhảm Thuỷ
1996Bính TýGiảm Hạ ThủyNước cuối kheTốn MộcKhôn Thổ
1997Đinh SửuGiảm Hạ ThủyNước cuối kheChấn MộcChấn Mộc
1998Mậu DầnThành Đầu ThổĐất trên thànhKhôn ThổTốn Mộc
1999Kỷ MãoThành Đầu ThổĐất trên thànhKhảm ThuỷKhôn Thổ
2000Canh ThìnBạch Lạp KimVàng chân đènLy HoảCàn Kim
2001Tân TỵBạch Lạp KimVàng chân đènCấn ThổĐoài Kim
2002Nhâm NgọDương Liễu MộcGỗ cây dươngĐoài KimCấn Thổ
2003Quý MùiDương Liễu MộcGỗ cây dươngCàn KimLy Hoả
2004Giáp ThânTuyền Trung ThủyNước trong suốiKhôn ThổKhảm Thuỷ
2005Ất DậuTuyền Trung ThủyNước trong suốiTốn MộcKhôn Thổ
2006Bính TuấtỐc Thượng ThổĐất nóc nhàChấn MộcChấn Mộc
2007Đinh HợiỐc Thượng ThổĐất nóc nhàKhôn ThổTốn Mộc
2008Mậu TýThích Lịch HỏaLửa sấm sétKhảm ThuỷKhôn Thổ
2009Kỷ SửuThích Lịch HỏaLửa sấm sétLy HoảCàn Kim
2010Canh DầnTùng Bách MộcGỗ tùng báchCấn ThổĐoài Kim
2011Tân MãoTùng Bách MộcGỗ tùng báchĐoài KimCấn Thổ
2012Nhâm ThìnTrường Lưu ThủyNước chảy mạnhCàn KimLy Hoả
2013Quý TỵTrường Lưu ThủyNước chảy mạnhKhôn ThổKhảm Thuỷ
2014Giáp NgọSa Trung KimVàng trong cátTốn MộcKhôn Thổ
2015Ất MùiSa Trung KimVàng trong cátChấn MộcChấn Mộc
2016Bính ThânSơn Hạ HỏaLửa trên núiKhôn ThổTốn Mộc
2017Đinh DậuSơn Hạ HỏaLửa trên núiKhảm ThuỷKhôn Thổ
2018Mậu TuấtBình Địa MộcGỗ đồng bằngLy HoảCàn Kim

Bước 2: Xác định hướng sinh khí

Cung mệnhSinh khíThiên yDiên niênPhục vịTuyệt mệnhNgũ quỷLục sátHọa hại
CànTâyĐông BắcTây NamTây BắcNamĐôngBắcĐông Nam
ĐoàiTây BắcTây NamĐông BắcTâyĐôngNamĐông NamBắc
CấnTây NamTây BắcTâyĐông BắcĐông NamBắcĐôngNam
KhônĐông BắcTâyTây BắcTây NamBắcĐông NamNamĐông
LyĐôngĐông NamBắcNamTây BắcTâyTây Namcấn
KhảmĐông NamĐôngNamBắcTây NamĐông BắcTây BắcTây
TốnBắcNamĐôngĐông NamĐông BắcTây NamTâyTây Bắc
ChấnNamBắcĐông NamĐôngTâyTây BắcĐông BắcTây Nam

Trên đây là cách xác định cung Sinh Khí dựa theo tuổi. Sau khi xác định được cung này thì nên là cổng chính hoặc hướng nhà,.. về hướng này để có nhiều điều tốt đẹp nhất.

Đang tải...

Video liên quan

Chủ Đề