Quy trình xây dựng thực đơn gồm bao nhiêu bước

-Số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn [ăn thường ngày, ăn tiệc,..]

- Đủ các loại thức ăn phù hợp với cơ cấu bữa ăn.

- Đảm bảo nhu cầu về dinh dưỡng, về hiệu quả kinh tế của bữa ăn.

-Để cơ thể khỏe mạnh, dễ hấp thu thức ăn cần quan tâm tổ chức tốt bữa ăn trong ngày

-Bố trí công việc cho hợp lí theo quy trình công nghệ nhất định

-Tổ chức bữa ăn gồm những công việc gì?

Các bước tổ chức một bữa ăn chu đáo

-B1: xây dựng thực đơn

-B2: chọn lựa thực phẩm

-B3: chế biến món ăn

-B4: trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn

I. Xây dựng thực đơn

1. Thực đơn là gì?

Khái niệm thực đơn:

Là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày.

Bạn đang xem: Quy trình tổ chức bữa ăn gồm mấy bước

Bạn đang xem: quy trình xây dựng thực đơn tự chọn Tại Myquang.vn

Đề cương chi tiết môn: Phương pháp xây dựng thực đơn – Trường Cao đẳng Du lịch Vũng Tàu TRANG CHỦ GIỚI THIỆU Giới thiệu chung Bộ máy tổ chức Lịch sử phát triển Kết quả tự đánh giá chất lượng Hệ thống bảo đảm chất lượng Mục tiêu, sứ mệnh, chính sách chất lượng TUYỂN SINH Thông báo tuyển sinh Đăng ký tuyển sinh trực tuyến Trung cấp – Cao đẳng Các lớp ngắn hạn Liên kết đào tạo Đại học, Cao học SINH VIÊN – HỌC SINH Thông báo Chuẩn đầu ra các ngành Chương trình đào tạo Lịch học Kế hoạch đào tạo, tiến độ đào tạo Kết quả học tập Quy chế – Quy định Thông tin việc làm Biểu mẫu CÁN BỘ – GIẢNG VIÊN Thông báo Lịch làm việc Trao đổi – Nghiên cứu Văn bản quy chế Biểu mẫu TỔ CHỨC CHI BỘ CÔNG ĐOÀN ĐOÀN THANH NIÊN THƯ VIỆN Danh mục sách Thư viện điện tử Search for: Search Button TRANG CHỦ GIỚI THIỆU Giới thiệu chung Bộ máy tổ chức Lịch sử phát triển Kết quả tự đánh giá chất lượng Hệ thống bảo đảm chất lượng Mục tiêu, sứ mệnh, chính sách chất lượng TUYỂN SINH Thông báo tuyển sinh Đăng ký tuyển sinh trực tuyến Trung cấp – Cao đẳng Các lớp ngắn hạn Liên kết đào tạo Đại học, Cao học SINH VIÊN – HỌC SINH Thông báo Chuẩn đầu ra các ngành Chương trình đào tạo Lịch học Kế hoạch đào tạo, tiến độ đào tạo Kết quả học tập Quy chế – Quy định Thông tin việc làm Biểu mẫu CÁN BỘ – GIẢNG VIÊN Thông báo Lịch làm việc Trao đổi – Nghiên cứu Văn bản quy chế Biểu mẫu TỔ CHỨC CHI BỘ CÔNG ĐOÀN ĐOÀN THANH NIÊN THƯ VIỆN Danh mục sách Thư viện điện tử Search for: Search Button

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT Môn: PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG THỰC ĐƠN

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT

Môn: PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG THỰC ĐƠN

Chương I: TẬP QUÁN VÀ KHẨU VỊ ĂN UỐNG

Đặc điểm chung trong ăn uống & phục vụ Hình thức tổ chức bữa ăn. Dụng cụ phục vụ bữa ăn Nguyên tắc phục vụ bữa ăn Các kiểu phục vụ bữa ăn Đặc điểm, tập quán ăn uống của một số dân tộc trên thế giới Các yếu tố ảnh hưởng đến tập quán ăn uống Đặc điểm, tập quán ăn uống của một số dân tộc trên thế giới

2.1. Đặc điểm tập quán ăn uống các nước Châu Á

2.2. Ẩm thực của người Việt nam.

Đang xem: Quy trình xây dựng thực đơn tự chọn

Đặc điểm và khẩu vị ăn uống của một số nước  Âu – Mỹ

Câu hỏi ôn tập chương 1

Chương 2: NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG THỰC ĐƠN

I.  Khái niệm.

II. Vai trò của thực đơn.

Vai trò quảng cáo Vai trò quản lý, giám sát Vai trò trong chuẩn bị nguyên liệu thực phẩm, công cụ dụng cụ, nhân lực Vai trò trong hạch toán Phân loại thực đơn Thực đơn đặt trước [set menu]

1.1. Thực đơn ăn sáng – Breakfast menu

1.2. Thực đơn đặt trước theo bữa

1.3. Thực đơn tiệc – banquet menu

1.4.Thực đơn theo ngày, theo tuần, theo tháng … trong bếp ăn công nghiệp

Thực đơn chọn món [À la carte menu] Thực đơn chọn bữa  – table d’ hôte menu Một số dạng thực đơn khác

4.1. Thực đơn đặc sản

4.2. Thực đơn ăn kiêng [Diet – menu]

4.3. Thực đơn trong nhà trẻ cho trẻ em  [children – menu]

4.4. Thực đơn ăn nhẹ giữa giờ [Tea break – menu]

4.5. Thực đơn phục vụ tại phòng ngủ [Room service – menu]

Những căn cứ để xây dựng thực đơn Căn cứ vào tiêu chuẩn và số lượng suất ăn. Căn cứ vào khả năng dự trữ thực phẩm của nhà hàng. Căn cứ vào khả năng tay nghề, số lượng đầu bếp và nhân viên phục vụ Căn cứ vào trang thiết bị dụng cụ Nguyên tắc xây dựng thực đơn

1. Yêu cầu cơ bản của một thực đơn

2. Nguyên tắc xây dựng thực đơn

2.1. Nguyên tắc chung

2.2.      Xây dựng  thực đơn đặt trước [set menu]

2.3.      Xây dựng thực đơn tiệc

2.4.      Xây dựng thực đơn chọn món – à la carte menu

VI. Thức uống trong thực đơn

1.Trình tự phục vụ thức uống theo thực đơn

1.1.Thức uống phần khai vị

1.2. Thức uống phần ăn chính bữa

1.3.Thức uống phần tráng miệng

2. Một số lưu ý khi sử dụng thức uống

Câu hỏi ôn tập chương 2

Chương 3. QUY TRÌNH XÂY DỰNG THỰC ĐƠN

Quy trình xây dựng và tổ chức phục vụ thực đơn đặt trước. Tiếp nhận nhu cầu khách hàng Thỏa thuận hợp đồng Tính toán chi phí Kiểm tra điều chỉnh thực đơn Kiểm tra Điều chỉnh Quy trình xây dựng và tổ chức kinh doanh thực đơn chọn món Nghiên cứu thị trường ăn uống

1.1. Nhu cầu thị trường

1.2. Đối tượng phục vụ

1.3. Sản phẩm

1.4. Sự cạnh tranh

1.5. Xu hướng phát triển

Lập danh mục món ăn Điều chỉnh thực đơn Quy trình xây dựng thực đơn dinh dưỡng Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng, năng lượng Xác định tỷ lệ giữa các chất dinh dưỡng Xây dựng thực đơn Lựa chọn thực phẩm Lập bảng dự trù thực phẩm, xác định mức năng lượng. Áp dụng Định luợng thực phẩm Định lượng theo chế độ khẩu phần

1.1. Khái niệm khẩu phần

1.2. Nguyên tắc

1.3. Áp dụng

Định lượng theo giá bán Một số khái niệm và công thức tính

2.2. Một số phương pháp định lượng theo giá bán

IV. Định giá thực đơn

Mục tiêu của việc định giá.

1.1. Mục tiêu đảm bảo sự tồn tại.

Xem thêm: Bánh Mì Chấm Nha Trang Địa Chỉ, Quán Bánh Mì Chấm 40 Năm Ở Nha Trang

1.2. Mục tiêu đạt lợi nhuận tối đa.

1.3. Mục tiêu đạt doanh thu tối đa.

1.4. Mục tiêu dẫn đầu thị phần

1.5. Mục tiêu dẫn đầu về chất lượng sản phẩm

1.6. Các mục tiêu khác.

Xem thêm: Khay Xốp Đựng Thực Phẩm Giá Rẻ Tại Bình Thạnh Tphcm, 0909372280

Các yếu tố ảnh hưởng đến giá

2.1. Chất lượng sản phẩm

2.2. Đặc điểm của thị trường

2.3. Yếu tố thời vụ trong du lịch

2.4. Yếu tố tâm lí

2.5. Sự co dãn của mức cầu

2.6. Cơ cấu phí

2.7. Yếu tố cạnh tranh

2.8. Làm nổi bật sản phẩm

3. Các phương pháp định giá món ăn căn bản.

3.1. Định giá dựa vào chi phí

3.2. Định giá dựa vào khách hàng

3.3. Định giá dựa vào đối thủ cạnh tranh

Câu hỏi ôn tập chương 3

Chương 4. TRÌNH BÀY THIẾT KẾ THỰC ĐƠN

Tiêu chuẩn đánh giá Thiết kế, trình bày thực đơn Bìa thực đơn Kích cỡ, kiểu chữ trong thực đơn Chất liệu làm thực đơn Kiểu dáng thực đơn

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Thực đơn

Đáp án B

Các bước xây dựng thực đơn

- Bước 1: Lựa chọn món an

- Bước 2: Ước lượng khối lượng của mỗi món ăn

- Bước 3: Tính tổng giá trị dinh dưỡng của các món ăn trong thực đơn

- Bước 4: Điều chỉnh khối lượng của các món ăn để phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của cả gia đình

- Bước 5: Hoàn thiện thực đơn

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 10

Câu 1: Quy trình tổ chức bữa ăn có đầy đủ bao nhiêu bước?A. 1 bước. B. 2 bước. C. 3 bước. D. 4 bước.Câu 2: Nội dung nào sau đây nói đúng về thực đơn?A. Thực đơn dùng để trang trí bàn tiệc.B. Có thực đơn, việc tổ chức thực hiện bữa ăn sẽ được tiến hành trôi chảy, khoa học.C. Thực đơn thật sự không cần thiết trong các buổi liên hoan hay bữa cỗ.D. Một bữa tiệc có thể có rất nhiều thực đơn khác nhau.Câu 3: Trình tự các bước xây dựng thực đơn là:A. Xây dựng thực đơn, chọn lựa thực phẩm cho thực đơn, chế biến món ăn, trình bày món ăn.B. Xây dựng thực đơn, chọn lựa thực phẩm cho thực đơn, trình bày món ăn, chế biến món ăn.C. Xây dựng thực đơn, thực đơn trình bày món ăn, chế biến món ăn, chọn lựa thực phẩm chothực đơn.D. Chọn lựa thực phẩm cho thực đơn, trình bày món ăn, chế biến món ăn, xây dựng thực đơn.Câu 4: Có nguyên tắc xây dựng thực đơn nào?A. Số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn.B. Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn.C. Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.D. Cả A, B và C.Câu 5: Đâu là món khai vị trong các món ăn sau?A. Mực hấp. B. Tôm rang me. C. Thịt bò trộn rau càng cua. D. Súp cua.Câu 6: Đâu là món tráng miệng trong các món ăn sau?A. Nộm đu đủ. B. Cà ri. C. Gà quay. D. Sữa chua.Câu 7: Bữa ăn thường ngày của gia đình thường gồm bao nhiêu món?A. 1 đến 3 món. B. 3 đến 4 món. C. 5 đến 7 món. D. 4 đến 6 món.Câu 8: Số lượng món ăn dùng cho bữa liên hoan hoặc chiêu đãi thường gồm:A. 1 đến 3 món. B. 3 đến 4 món. C. 5 đến 7 món. D. 4 đến 5 món.Câu 9: Món khai vị trong tiệc cưới có thể dùngA. Gỏi ngó sen. B. Thịt phá lấu. C. Lẩu thập cẩm. D. Cua hấp bia.Câu 10: Lẩu thập cẩm có thể được sử dụng làm món gì trong thực đơn?

A. Món khai vị. B. Món tráng miệng. C. Món ăn thêm. D. Món ăn chính.

Video liên quan

Chủ Đề