Quan lại có nghĩa là gì

Khái niệm quan lại và vị trí quan lại trong hộ máy nhà nước phong kiến Việt Nam


Khái niệm quan lại


     Những người giữ chức vụ trong các cơ quan nhà nước, có nhiệm vụ và quyền hạn khi tham gia hoạt động quản lí nhà nước và hoạt động chuyên môn dưới thời kì phong kiến ở Việt Nam được gọi là quan và lại.


Vị trí của quan lại trong bộ máy nhà nước phong kiến Việt Nam


     Là yếu tố cấu thành thể chế chính trị quân chủ phong kiến Việt Nam, vị trí, vai trò của quan và lại chịu sự quy định của hình thức chính thể nhà nước. Từ thế kỉ XI – XIX, nhà nước phong kiến Việt Nam luôn được tổ chức theo hình thức chỉnh thể quân chủ chuyên chế, toàn bộ quyền lực nhà nước đều thuộc về nhà vua. Tuy nhiên nhà vua không thể tự mình triển khai và thực hiện toàn bộ quyền lực nhà nước.

 Với cương vị điều hành trong các cơ quan nhà nước, quan giữ vai trò tư vấn, giúp việc cho nhà vua trong việc xây dựng các chính sách và ban hành pháp luật đồng thời triển khai thực hiện quyền lực nhà nước. Lại là người thừa hành mệnh lệnh của quan, đóng vai trò trung gian giữa quan và dân. Nhiệm vụ của lại bao gồm giúp quan soạn thảo, giao nhận, lưu chuyển công văn sổ sách; triển khai các chính sách của nhà nước tới chức dịch làng xã, đốc thúc chức dịch làng xã thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Với các vai trò trên, quan và lại kết thành khối thống nhất giúp vua quản lí đất nước, giữ vị trí bản lề ừong bộ máy nhà nước.


Ngạch quan lại


     Hệ thống quan lại trong nhà nước phong kiến Việt Nam được sắp xếp các tiêu chí khác nhau:


- Theo vị trí và vai trò trong bộ máy nhà nước: Quan lại được phân thành hai ngạch quan và lại.


- Theo địa bàn làm việc: Quan được phân thành quan trong và quan ngoài.


- Theo lĩnh vực quản lí: Quan được phân thành bốn ngạch, bao gồm quan văn, quan võ, tăng quan và nội quan.


Từ khóa tìm kiếm nhiều: văn minh văn lang âu lạc, nuoc au lac

Page 2

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "quan lại", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ quan lại, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ quan lại trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Khăn quàng tím của quan lại.

2. Quan lại thì chán nản ra về.

3. 3 Hàng quan lại nó là sư tử rống.

4. Họ cũng dung túng các quan lại tham nhũng.

5. Ta vừa xử tử 1 bọn quan lại bán nước

6. Bọn quan lại tham nhũng được tác giả vạch trần.

7. Số quan lại ngày càng tăng, nhất là quan thu thuế.

8. "Tả truyện" chép rằng triều Hạ có quan lại chiêm bốc.

9. Là con trưởng trong một gia đình quan lang [quan lại địa phương].

10. Ông từng điều trần vạch rõ thói quan lại tham nhũng lúc ấy.

11. Tiêu Bảo Quyển ngược đãi quan lại và bắt đầu giết hại Lục quý.

12. Vì vậy số quan lại hưởng lương chỉ bằng 1/10 thời Tây Hán.

13. Hán Hiến Đế cùng các quan lại... xông vào thẩm cung của Tào Tháo

14. Ông sinh ra trong gia đình quan lại nhiều đời hưởng lộc 2000 thạch.

15. Cút hết đi, đây không phải là nơi bọn chó quan lại lui tới

16. Không chỉ nhân dân mà ngay cả quan lại cũng không nhớ hết tên các địa phương.

17. 11 Vì trong xứ có nhiều thương gia, và cũng có nhiều luật gia và quan lại.

18. Ōmetsuke và metsuke là các quan lại báo cáo công việc của mình với rōjū và wakadoshiyori.

19. Nếu bất kỳ quan lại nào đó nhìn ông chằm chằm, ông sẽ khoét mắt họ ra.

20. Do vậy, ông cũng giáng chức các quan lại và quý tộc Hậu Tần xuống một bậc.

21. 12 Quan lại bị treo người lên bởi một tay,+ trưởng lão cũng chẳng được kính trọng.

22. Người lạc quan cho đấy là cái bánh, kẻ bi quan lại thấy đó là cái lỗ tròn

23. Tuy nhiên, các toà nhà cao hơn có kiểu dáng liên quan lại được dựng ở Nam Ả Rập.

24. Ngoài ra việc quan lại địa phương tham nhũng cũng làm giảm hiệu năng của các biện pháp này.

25. Tất cả giấy tờ ghi chép. Và các sổ thu chi ghi chép số tiền chung cho quan lại...

26. Lần đầu chúng tôi tới nơi này, chúng tôi thấy những ngôi mộ của quan lại nhưng đã bị cướp.

27. Bố có thể chon biết tại sao nửa số sĩ quan lại dị ứng với việc tìm giấy phép không?

28. Bất cứ ai dám than phiền đều bị giết chết, các quan lại triều đình thì không dám can thiệp.

29. Ông yêu cầu các quan lại phải thực thi, trong 5 năm phải khẩn hoang hết vùng đất do mình cai trị.

30. Ngoài ra, ông còn kể việc tiếp xúc của mình với các Nho sĩ, quan lại và những người thân quen xưa.

31. Hàng ngày các quan Thừa chính nhị ti cùng các quan lại ở các phủ huyện đều đến báo cáo công việc.

32. Bà lớn lên trong thời kì mà đạo Khổng là chuẩn mực xã hội và quan lại địa phương có quyền sinh quyền sát.

33. Tại sao những loại hương liệu này và các sản phẩm liên quan lại có giá trị và quá đắt đỏ vào thời Kinh Thánh?

34. Vì thế chỉ sau hơn 100 năm kể từ khi ra đời, nhà nước này đã phải cung cấp lương bổng cho các quan lại.

35. Ông cũng đã cố cân bằng gánh nặng thuế và giảm bớt hủ bại bằng cách trả bổng lộc đầy đủ cho các quan lại.

36. Các quan lại trong triều làm việc theo hệ thống cấp bậc phức tạp—dưới quyền vua và hoàng hậu là các “quan” và “tổng đốc”.

37. Một lần nữa, tụ họp nông dân và các bên có liên quan lại ở Đông Phi để đưa ra tiêu chuẩn cho sản phẩm hữu cơ.

38. Hoàng đế đã đích thân đến dinh thự của Cao Trừng để chúc mừng, và tất cả các quan lại đều gửi tặng các món quà quý giá.

39. Là tộc trưởng của gia tộc Shimzau, ông đã loại trừ các quan lại tham nhũng và bất trung, và cải cách chế độ lãnh đạo của gia tộc.

40. Bản thân ông khá thanh đạm, mặc dù không rõ về tác động thực tế của các chiếu chỉ ông đã ban ra đối với các quan lại và quý tộc.

41. Đến xuân năm 573, Tuyên Đế đã quyết tâm đánh Bắc Tề, song đến khi thảo luận vấn đề với các quan lại và tướng lĩnh, họ đã chia rẽ về quan điểm.

42. Nô tì của địa chủ quan lại nhận ruộng, xét theo địa vị cao thấp của chủ mà dao động từ 60-300 người, nô tì nhận số ruộng giống như dân thường.

43. + 3 Hết thảy quan lại của các tỉnh, các phó vương,+ quan tổng đốc cùng người xử lý công việc cho vua đều ủng hộ người Do Thái, vì họ nể sợ Mạc-đô-chê.

44. Luôn nghi ngờ các quan lại địa phương, các hoàng đế nhà Thanh luôn luôn cố gắng để thay thế các quan chức người Hán bằng người Mãn bất cứ nơi nào họ có thể.

45. Ông cũng khuyến khích các quan lại tiến cử hiền tài cho triều đình, và khen thưởng hoặc trừng phạt họ dựa trên việc việc những người họ tiến cử có thực hiện tốt công việc hay không.

46. Sau sáu tuần bị ngược đãi trong tay quân phiến loạn, phụ lão Bắc Kinh cùng đông đảo quan lại và thân sĩ hồ hởi mở tiệc lớn chào đón những người giải phóng vào ngày 5 tháng 6.

47. Về phần dân chúng cảm thấy sự hà khắc của pháp luật dưới thời ông, đồng thời thừa nhận công lý của họ và thấy mình được bảo vệ khỏi sự nhũng nhiễu từ hàng ngũ quan lại cấp trên.

48. Yasuhiro, với tiểu sử là một chiến binh và thái độ khinh mạn với các quan lại và phong tục Triều Tiên, mà ông coi như đàn bà, không thể có được lời hứa về một sứ đoàn tương lai từ Triều Tiên.

49. Chỉ những thành viên hoàng tộc được phép xây mộ của họ nằm trong những ngọn núi tự nhiên; mộ phần cho quan lại và quý tộc bao gồm gò mộ và gian phòng đặt mộ nhân tạo hoàn toàn dưới lòng đất.

50. Tuy nhiên, tên của Menkauhor lại xuất hiện nhiều trong tên và tước vị của các tư tế và quan lại của vương triều thứ Năm cũng như trong tên của các điền trang nông nghiệp có liên quan đến giáo phái tang lễ của ông.

Từ khóa liên quan số lượng

Câu hỏi ngày hỏi

Nội dung này được THƯ VIỆN PHÁP LUẬT tư vấn như sau:

  • Quan lại là Chỉ chung những người trong bộ máy nhà nước phong kiến và bộ máy nhà nước ở Việt Nam thời thuộc Pháp từ cấp huyện trở lên. Gồm người điều hành là quan và những người thừa hành là lại.


Nguồn:

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA TÌNH HUỐNG NÀY

THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI

  • 17, Nguyễn Gia Thiều, phường 6, Quận 3, Hồ Chí Minh
  • Click để xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề