Phân tích điều kiện tự nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta

HĐ 1.  Tìm hiểu vấn đề phát triển cây công nghiệp lâu năm của vùng.

Đất đai và khí hậu có những thuận lợi gì cho phát triển cây công nghiệp lâu năm ở đây.

Mùa khô ở đây có những thuận lợi gì cho sản xuất (chè, cà phê, tiêu).

Dựa vào lược đồ SGK Tr. 169 và Atlat kể tên các tỉnh có trồng cà phê. Tỉnh có diện tích trồng cà phê lớn nhất.

GV thông tin về cây Cà phê: vối, chè, mít.

Vùng trồng chè lớn thứ mấy cả nước? Tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất nước.

GV: việc phát triển cây công nghiệp ở đây đã có những tác động tích cực cho sự phát triển KT-XH của vùng nói riêng và cả nước nói chung: việc phát triển cây CN ở Tây Nguyên không chỉ mang lại ý nghĩa kinh tế mà còn có ý nghĩa xã hội sâu sắc: góp phần phân bố lại dân cư và lao động, giải quyết việc làm cho hàng vạn lao động tại chỗ và lao động thời vụ đến Tây Nguyên.

- Để nâng cao hơn nữa hiệu quả KT-XH của sản xuất cây CN trong vùng cần thực hiện một số giải pháp. (SGK)

Chuyển ý: Tây Nguyên hiện là vùng có diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng lớn nhất cả nước. Trong điều kiện như vậy tình hình khai thác và chế biến lâm sản ở Tây Nguyên ra sao? Sẽ được tìm hiểu ở mục 3.

HĐ 2. Tìm hiểu tình hình khai thác và chế biến lâm sản.

Nêu đặc điểm rừng ở Tây Nguyên vào đầu thập kỉ 90 (TK  XX).

Trong những năm gần đây do nạn phá rừng gia tăng.

 Nêu hậu quả của việc khai thác quá mức và biện pháp bảo vệ (giải pháp).

Chuyển ý: Tây Nguyên là điểm xuất phát của nhiều sông, tài nguyên nước ở đây khá phong phú, Tây Nguyên cũng là nơi có mùa khô kéo dài khá sâu sắc.

Làm gì để khai thác tốt hơn nguồn thủy năng kết hợp với thủy lợi ở Tây Nguyên ?

HĐ 3. Tìm hiểu việc khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi ở Tây Nguyên.

Tây Nguyên có nhiều sông, trong đó có 3 sông có tiềm năng thủy điện lớn nhất là sông nào?

→ Xê Xan, Xrê pôk, Đồng Nai.

- Tài nguyên nước của các sông Tây Nguyên đang được sử dụng ngày càng hiệu quả bằng cách khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi trên các sông.

 HS xác định trên bản đồ một số nhà máy thủy điện trên các hệ thống sông.

Có mấy nhà máy thủy điện trên từng hệ thống sông.

Ngoài mục đích khai thác thủy điện trên các hệ thống sông, hồ thủy điện ở Tây Nguyên còn có ý nghĩa gì ?

1. Khái quát chung:

- Tây Nguyên gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông và Lâm Đồng.

- Vị trí tiếp giáp: (Atlat)

- Diện tích: 54.700 nghìn km2

- Dân số: 4,9 triệu người (2006)

- Vùng có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh, quốc phòng và xây dựng kinh tế.

2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm:

* Điều kiện phát triển:

- Đất đỏ badan có tầng phong hóa sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn→thuận lợi cho việc hình thành các nông trường và các vùng chuyên canh quy mô lớn.

- Khí hậu: cận xích đạo nhưng do ảnh hưởng của độ cao nên có thể trồng cả cây CN nhiệt đới (cà phê, cao su, tiêu) và cây CN có nguồn gốc cận nhiệt đới (chè).

* Tình hình sản xuất và phân bố:

- Cây cà phê: là cây CN quan trọng số 1 Tây Nguyên. Chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước.

- Cà phê chè: trồng trên các cao nguyên tương đối cao, khí hậu mát hơn, ở Kon Tum, Gia Lai, Lâm Đồng.

- Cà phê vối: được trồng ở vùng nóng hơn, chủ yếu ở Đăk Lăk

- Cây chè: trồng chủ yếu ở Lâm Đồng, Gia  Lai.

- Cây cao su trồng chủ yếu ở Gia Lai và Đăk Lăk (vùng trồng cao su lớn thứ 2 sau Đông Nam Bộ)

→ Việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp đã thu hút hàng vạn lao động, và tạo tập quán sản xuất mới cho đồng bào dân tộc Tây Nguyên…

Giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp: (SGK)

3. Khai thác và chế biến lâm sản:

- Là thế mạnh của vùng Tây Nguyên. Hiện nay rừng đang bị suy giảm, khai thác gỗ hiện nay khoảng 200-300 nghìn m3/năm.

- Khai thác cần chú ý đến việc bảo vệ và trồng lại rừng.

4. Khai thác thủy năng kết hợp thủy lợi:

- Trước đây có các nhà máy thủy điện: Đa Nhim (CS: 160MW), Đrây Hling (CS: 12MW).

- Từ thập kỉ 90 (TK XX) trở lại đây vùng đã và đang xây dựng nhiều công trình thủy điện:

+ Trên hệ thống sông Xê Xan: 5 bậc thang thủy điện, tổng công suất 1.500MW.

+ Trên hệ thống sông Xrê pôk: 6 bậc thang thủy điện, tổng công suất lắp máy trên 600MW.

+ Trên hệ thống sông Đồng Nai: 3 nhà máy thủy điện đang được xây dựng: Đại Ninh, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4.

+ Các hồ thủy điện cung cấp nước tưới trong mùa khô, giúp phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản…

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta.

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm và khai thác lâm sản ở Tây Nguyên.

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích các điều kiện thuận lợi đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta. Tại sao ở các vùng chuyên canh cây công nghiệp thường phát triển công nghiệp chế biến?

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển ngành công nghiệp điện của nước ta.

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích những thuận lợi về đất đai và khí hậu đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy

a] Phân tích những thuận lợi và khó khăn chủ yếu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên

b] Nêu tình hình sản xuất và phân bố một số cây công nghiệp lầu năm ở Tây Nguyên

c] Nêu các giải pháp chính đế đẩy mạnh việc phát triển các cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với sự phát triển kinh tế ở Tây Nguyên.

Dựa vào tập bản đồ thế giới và các châu lục cùng kiến thức đã học, hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên Nhật Bản đối với sự phát triển kinh tế.

Dựa Tập bản đồ thế giới và các châu lục cùng kiến thức đã học, hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây Trung Quốc đối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp nước này.

Câu hỏi: Nêu vai trò và đặc điểm chủ yếu của cây công nghiệp ở nước ta.

Lời giải: 

- Vai trò:

+ Nguyên liệu cho ngành công nghiệp.

+ Tận dụng tài nguyên đất, khắc phục được tính mùa vụ, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường.

+ Mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

- Đặc điểm: 

+ Ưa nhiệt, ẩm.

+ Cần đất thích hợp.

+ Cần nhiều lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm.

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về cây công nghiệp ở nước ta nhé:

1. Vai trò và đặc điểm cây công nghiệp

- Vai trò:

Các cây công nghiệp cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, đặc biệt là công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm. Phát triển cây công nghiệp còn khắc phục được tính mùa vụ, tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh và góp phần bảo vệ môi trường. Giá trị sản phẩm của các cây công nghiệp tăng lên nhiều lần sau khi được chê biến. Vì thế, ở các vùng trồng cây công nghiệp thường có các xí nghiệp chê biến sản phẩm cùa các cày này, ở nhiều nước đang phát triển thuộc miền nhiệt đới và cận nhiệt, các sản phẩm cây còn nghiệp là các mặt hàng xuất khấu quan trọng.

- Đặc điểm: 

Phần lớn các cây công nghiệp là cây ưa nhiệt ưa âm, cần đất thích hợp, cần nhiều lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm. Do vậy, cây công nghiệp chỉ được trồng ở những nơi có điều kiện thuận lợi nhất, tạo nên các vùng trồng cây công nghiệp tập trung.

2. Ý nghĩa kinh tế cây công nghiệp

Cây công nghiệp có vị trí quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu có giá trị cho công nghiệp nhẹ và thủ công nghiệp như: đay, bông, gai, tơ tằm cho công nghiệp dệt; mía, lạc, vừng, đậu tương cho công nghiệp chế biến thực phẩm; 

Cây thuốc cho công nghiệp dược liệu… nhằm phục vụ tiêu dùng của nhân dân trước hết là đáp ứng nhu cầu về ăn, mặc và mặt khác là đáp ứng yêu cầu to lớn về xuất khẩu để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá đất nước.

Việc phát triển sản xuất cây công nghiệp cho phép sử dụng hợp lí và có hiệu quả tư liệu sản xuất, đất đai, khí hậu, lao động… góp phần tăng thu nhập và cải thiện cho người lao động.

Phát triển sản xuất cây công nghiệp còn góp phần thực hiện phân công lao động xã hội trong nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp ngày càng hợp lí hơn.

3. Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật cây công nghiệp

Việc phát triển sản xuất cây công nghiệp cần phải chú ý đến những đặc điểm kinh tế - kĩ thuật của nó, đó là:

- Cây công nghiệp đòi hỏi qui trình kĩ thuật cao từ khâu sản xuất bảo quản và chế biến để đáp ứng yêu cầu của công nghiệp về mặt chất lượng.

- Cây công nghiệp đòi hỏi về điều kiện tự nhiên khắt khe hơn, vì vậy phải có sự bố trí sản xuất phù hợp với điều kiện tự nhiên.

- Cây công nghiệp đòi hỏi trình độ thâm canh cao, đầu tư lao động sống và lao động vật hoá hợp lí và có chất lượng.

- Cây công nghiệp nhất là cây công nghiệp dài ngày đòi hỏi nhiều vốn đầu tư trong thời kì xây dựng cơ bản và do vậy cây công nghiệp dài ngày thường có chu kì kinh doanh dài, do đó thời gian thu hồi vốn cũng dài. Cần phải có qui trình kĩ thuật thích hợp cho cả chu kì sản xuất.

4. Sản xuất cây công nghiệp 

Cây công nghiệp: chiếm 23,7% giá trị sản xuất ngành trồng trọt [2005] và có xu hướng tăng.

* Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp:

+ Sử dụng hợp lý tài nguyên đất, nước và khí hậu

+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp.

+ Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến

+ Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng, nâng cao thu nhập của người dân, nhất là ở trung du-miền núi.

* Điều kiện phát triển:

+ Thuận lợi [về tự nhiên, xã hội]

+ Khó khăn [thị trường]

* Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt. Tổng DT gieo trồng năm 2005 khoảng 2,5 triệu ha, trong đó cây lâu năm là hơn 1,6 triệu ha [65%]

 - Cây công nghiệp lâu năm:

+ Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích, sản lượng

+ Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp

+ Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với qui mô lớn.

5. Các cây công nghiệp chủ yếu

Các loại cây công nghiệp

Đặc điểm sinh thái

Phân bố

Cây lấy đường

- Mía

- Củ cải đường

-  Đòi hỏi nhiệt, ẩm rất cao và phân hóa theo mùa

- Thích hợp với đất phù sa mới

- Phù hợp với đất đen, đất phù sa, được cày bừa kĩ và bón phân đầy đủ

- Thường trồng luân canh với lúa mì

- Ở miền nhiệt đới. Trồng nhiều ở Bra- xin, Ấn Độ, Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Cu- Ba….

- Ở miền ôn đới và cận nhiệt. Trồng nhiều ở Pháp, CHLB Đức, Hòa Kì, Ba Lan…

Cây lấy sợi

- Cây bông

- Ưa nóng và ánh sáng, khí hậu ổn định.

- Cần đất tốt, nhiều phân bón

- Ở miền nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa. Trồng nhiều ở Trung Quốc[ chiếm 1/5 sản lượng bông thế giới]. Hoa Kì, Ấn Độ, Pa-kít-xtan

Cây lấy dầu

- Cây đậu tương

- Ưa ẩm, đất tơi xốp, thoát nước- Ở miền nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới. Trồng nhiều ở Hoa Kì [gần ½ sản lượng thế giới], Bra-xin, Trung Quốc..

Cây cho chất kích thích

- Chè

- Cà phê

- Thích hợp với nhiệt độ ôn hòa, lượng mưa nhiều nhưng rải đều quanh năm, đất chua.

- Ưa nhiệt ẩm, đất tơi xốp nhất là đất ba dan và đất đá vôi.

- Cây trồng cảu miền cận nhiệt. Trồng nhiều ở Ấn Độ, Trung Quốc [mỗi nước chiếm 25% sản lượng của toàn thế giới], Xri Lan-ca, Việt Nam…

- Cây trồng của miền nhiệt đới. Trồng nhiều ở các nước Bra-xin, Việt Nam, Cô-lôm-bi-a…

Cây lấy nhựa

- Cao su

- Ưa nhiệt, ẩm, không chịu được gió bão.

- Thích hợp nhất với đất badan

- Tập trung ở vùng nhiệt đới ẩm của Vùng Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi

Video liên quan