- Câu 40
- Câu 41
- Câu 42
Câu 40
\[2\dfrac{2}{7}\] của \[63\] là :
[A] \[198;\] [B] \[144;\]
[C] \[99;\] [D] \[154.\]
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp số đúng.
Phương pháp giải:
- Viết hỗn số thành phân số.
- Vận dụng kiến thức : Muốn tìm \[\dfrac{m}{n}\] của số \[b\] cho trước, ta tính \[b \cdot \dfrac{m}{n}\left[ {m,n \in N,n \ne 0} \right].\]
Lời giải chi tiết:
\[2\dfrac{2}{7} = \dfrac{{16}}{7}\]
\[\dfrac{{16}}{7}\] của \[63\] bằng : \[\dfrac{{16}}{7} \cdot 63 = 16.9 = 144\]
Chọn B.
Câu 41
Lớp 6A có \[48\] học sinh trong đó có \[12,5\% \] là học sinh giỏi. Số học sinh giỏi của lớp 6A là :
[A] \[9;\] [B] \[8;\]
[C] \[6;\] [D] \[12.\]
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp số đúng.
Phương pháp giải:
Muốn tìm lời giải ta lấy \[12,5\% \] nhân với \[48.\]
Lời giải chi tiết:
Lớp 6A có số học sinh giỏi là :
\[12,5\% .48 = \dfrac{{12,5.48}}{{100}} = \dfrac{{12,5.12}}{{25}} = 6\] [học sinh]
Chọn C.
Câu 42
Điền vào chỗ trống :
a] \[15\% \] của \[3500\] là .
b] \[6\% \] của \[140\] là .
c] \[8\% \] của \[134\] là
d] \[40\% \] của \[1320\] là .
Phương pháp giải:
Muốn tìm phần trăm của một số ta lấy số phần trăm nhân với số đó.
Lời giải chi tiết:
a] \[15\% \] của \[3500\] là \[15\%.3500=525.\]
b] \[6\% \] của \[140\] là \[6\%.140=8,4.\]
c] \[8\% \] của \[134\] là \[8\%.134=10,72.\]
d] \[40\% \] của \[1320\] là \[40\%.1320=528.\]