Ở châu á sông ngòi khu vực nào có giá trị chủ yếu về giao thông và thủy điện

Giá trị kinh tế của sông ngòi khu vực bác Á là:

A.giao thông

B.thủy điện

C.nuôi trồng thủy sản

Bài 3. SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á CÂU HỎI Tự LUẬN Câu 1 Hãy nêu đặc điểm sông ngòi ỏ' châu Á Trả lời Đặc điểm sông ngòi ỏ' châu Á: + Mạng lưới sông ngòi khá phát triển, có nhiều hệ thông sông lớn nhưng phân bô" không đều. + Chế độ nước sông ngòi khá phức tạp, thay đổi theo chế độ mưa và chế độ nhiệt của từng miền. + Sông ngòi ở châu Á có nhiều giá trị về giao thông, thủy điện, thủy lợi, nghề cá, du lịch... Câu 2 Dựa vào hình 1.2 trong SGK, em hãy kể tên các sông lớn ở Bắc Á, nêu hướng chảy, đặc điểm thủy chế và giá trị của chúng Trả lời + Các sông lớn ở Bắc Á là: Ô-bi, I-ê-nit-xây, Lê-na. + Hướng chảy từ nam lên bắc, đổ ra Bắc Băng Dương. + Đặc điểm thủỳ chế: Vào mùa đông, các s.ông bị đóng băng kéo dài. Đến mùa xuân, băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh, thường gây lũ băng lớn. Câu 3 Tây Nam Á và Trung Á có các hệ thống sông lớn nào? Hãy nêu đặc điểm sông ngòi ỏ' Tây Nam Á và Trung Á. Trả lời + Các hệ thống sông lớn ở Tây Nam Á và Trung Á: Ở Tây Nam Á: Ti-grơ và ơ-phrát. Ở Trung Á: Xưa Đa-ri-a, A-mu Đa-ri-a. + Đặc điểm sông ngòi ở Tây Nam Á và Trung Á: Mạng lưới sông ngòi kém phát triển do khí hậu khô hạn, Nguồn cung câp nước chủ yêu do tuyết và băng tan từ các núi cao cung cấp. Lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm. Câu 4 Em hãy lập bảng nêu sự khác nhau của mạng lưới sông ngòi ở hai khu vực Bắc Á và Đông Á Trả lời Sự khác nhau của mạng lưới sông ngòi ở hai khu vực Bắc Á và Đông Á. Đặc điểm Sông ngòi ở Bắc Á Sông ngòi ờ Đông Á + Các sông lớn ô-bi, I-ê-nít-xây, Lê-na + A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang, Tây Giang + Hướng chảy Từ nam lên bắc, đổ ra Bắc Băng Dương. Từ tây sang đông, đổ ra Thái Bình Dương. + Chế độ nước Mùa đông sông bị đóng băng, mùa xuân băng tan, mực nước sông lên nhanh, thường gây lũ lớn. Thay đổi theo chế độ mưa, có lưu lượng lớn nhất vào cuối hạ, đầu thu. + Giá trị Có giá trị chủ yếu về thủy điện và giao thông. Có nhiều giá trị: cung cấp nước cho sản xuất và đời sống, khai thác thủy điện và thủy sản, giao thông, du lịch. Câu 5 Hãy xếp các sông: An, A-mua, A-mu Đa-ri-a, Hằng, Hoàng Hà, Lena, Mê Công, ô-bi, ơ-phrát, Trường Giang, Ti-grơ đúng theo khu vực + Bắc Á: + Đông Á: + Đông Nam Á: + Nam Á: + Tây Nam Á: + Trung Á: Câu 6 Dựa vào hình 3.1 trong SGK và kiến thức đã học, em hãy nêu những nét nổi bật của cảnh quan thiên nhiên ở châu Á. Trả lời Những nét nổi bật của cảnh quan thiên nhiên ở châu Á: + Cảnh quan thiên nhiên ở châu Á phần hóa rất đa dạng, thay đổi từ nam lên bắc, từ tây sang đông. + Có những đặc điểm mang tính địa phương độc đáo, các cảnh quan tiêu biểu: Các cảnh quan thuộc miền khí hậu lạnh: Đài nguyên, rừng lá kim. Các cảnh quan thuộc miền khí hậu ấm: Rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm. Các cảnh quan thuộc miền khí hậu khô: hoang mạc, bán hoang mạc. + Ngày nay, trừ rừng lá kim, phần lớn các cảnh quan nguyên sinh đã bị con người khai phá và biến đổi. Câu 7 Dựa vào hình 3.1 trong SGK, em hãy nêu tên các cảnh quan tự nhiên dọc theo vĩ tuyến 40°B. Giải thích tại sao có sự khác nhau? Trả lời + Các cảnh quan tự nhiên dọc theo vĩ tuyến 40°B: rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao, rừng hỗn hợp và rừng lá rộng. + Có sự khác nhau về cảnh quan tự nhiên trên cùng vĩ tuyến do sự phân hóa về địa hình, nhiệt độ và lượng mưa [chủ yếu là lượng mưa]. Câu 8 Thiên nhiên châu Á có những thuận lợi .và khó khăn gì đối với đời sống và sản xuất? Trả lời + Những thuận lợi: Có nhiều khoáng sản với trữ lượng lớn: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, kim loại màu. Tài nguyên đất, khí hậu, nguồn nước, sinh vật đa dạng. Nguồn năng lượng [thủy năng, gió, năng lượng mặt trời...] phong phú -> Là cơ sở để tạo ra sự đa dạng các sản phẩm phục vụ cho đời sống. + Những khó khăn: Có nhiều miền núi cao, hoang mạc rộng lớn và các vùng khí hậu khắc nghiệt. Thiên tai: Động đất, núi lửa, bão lụt... thường xảy ra. -> Gây nhiều thiệt hại và trở ngại cho đời sông, sản xuất. II. CÂU HỎI TRAC nghiệm [Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước đáp án chọn] Câu 1 Sông nào chảy ra Thái Bình Dương? A. Sông Ô-bi. C. Sông Hằng. Sông Lê-na. D. Sông A-mua. Câu 2 Sông nào không chảy ra đại dương? A. Sông Ân. B. Sông I-ê-nít-xây. Sông Xưa Đa-ri-a. D. Sông A-mua. Câu 3 Có nguồn cung cấp nước chủ yếu do tuyết và băng tan là sông A. Sông Mê Kộng. B. Sông Trường Giang, c. Sông Ô-bi. D. Sông A-mu Đa-ri-a. Câu 4 Sông nào không chảy ra Bắc Băng Dương? A. Sông Lê-na. B. Sông A-mua. Sông Ô-bi. D. Sông I-ê-nít-xây. Câu 5 Sông nào không bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng? A. Sông Mê Kông. B. Sông Hằng. C. Sông Trường Giang. D. Sông Lê-na. Câu 6 Cảnh quan nào ở miền vĩ độ cao hơn cả? A. Rừng lá kim. B. Đài nguyên. C. Thảo nguyên. D. Xavan và cây bụi. Câu 7 Cảnh quan nào phát triển ở khí hậu ôn đới? A. Đài nguyên. B. Thảo nguyên. C. Xavan và cây bụi. D. Rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải. Câu 8 Cảnh quan tự nhiên nào ở châu Á chưa bị biến đổi nhiều? A. Thảo nguyên. B. Rừng lá kim. c. Rừng cận nhiệt đới ẩm. D. Rừng nhiệt đới ẩm. Câu 9 Cảnh quan nào không có ở đới khí hậu nhiệt đới? Hoang mạc và bán hoang mạc. Xavan và cây bụi. c. Rừng nhiệt đới ẩm. Rừng lá kim. Câu 10 Thiên tai thường xảy ra ở Tây Nam Á và Trung Á trong các năm gần đây là A. Núi lửa. B. Động đất. c. Sóng thần. D. Bão lớn. III. ĐIỀN Ô CHỮ Vận dụng kiến thức đã học, em hãy hoàn thành ô chữ dưới đây: Hàng dọc [cột có kí hiệu I]: Sông có tên gọi ở nước ta là Cửu Long Hàng ngang: Sông lớn ở miền núi và cao nguyên Đông Xi-bia. Sông lớn chảy qua tĩnh Nghệ An. Sông lớn chảy qua đồng bằng Tây Xi-bia. Sông dài thường gây lũ lụt lớn ở Nam Á. Một trong hai sông tạo nên đồng bằng Lưỡng Hà. I

4. Dựa vào Hình 2.1 [trang 7] và Hình 3.1 [trang 11] trong SGK Địa lí 8, thảo luận với bạn và thực hiện các nhiệm vụ sau:

a. Nối các ô ở cột Đới cảnh quan với các ô ở cột Đới khí hậu cho phù hợp.

b. Trong các cảnh quan thiên nhiên ở châu Á, đới cảnh quan nào chiếm diện tích lớn nhất?

...........................................................................................

c. Điền tên đới cảnh quan của châu Á vào chỗ trống dưới mỗi bức ảnh trong hình dưới:

...........................................................................................

...........................................................................................

...........................................................................................

d. Ở châu Á, rừng nào có diện tích lớn nhất?

...........................................................................................

Xem lời giải

Trắc nghiệm Địa lí 8 bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Địa lí 8.

  • Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 3 Online

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết

Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lí bài: Sông ngòi và cảnh quan châu Á

Câu 1: Các con sông lớn ở Bắc Á và Đông Á thường bắt nguồn từ

  1. Vùng núi Tây Nam Á.
  2. Vùng núi Bắc Á.
  3. Vùng núi trung tâm Châu Á.
  4. Vùng núi Đông Nam Á.

Câu 2: Cho biết các sông nào sau đây không thuộc khu vực Bắc Á?

  1. Sông Ê-ni-xây, sông Lê-na
  2. Sông Mê Công, sông Hoàng Hà.
  3. Sông Ô-bi.
  4. Tất cả đều sai.

Câu 3: Con sông nào chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng?

  1. Sông Hằng.
  2. Sông Trường Giang,
  3. Sông Mê Công.
  4. Tất cả đều sai.

Câu 4: Vùng có hệ thống sông ngòi thưa và kém phát triển là

  1. Bắc Á
  2. Đông Á
  3. Đông Nam Á và Nam Á.
  4. Tây Nam Á và Trung Á

Câu 5: Các sông ở Bắc Á có đặc điểm

  1. Mạng lưới sông dày đặc.
  2. Chảy theo hướng từ nam lên bắc.
  3. Sông đóng băng vào mùa đông.
  4. Tất cả đều đúng.

Câu 6: Vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi thường có lũ băng lớn vào mùa nào?

  1. Mùa xuân.
  2. Mùa hạ.
  3. Mùa thu.
  4. Mùa đông.

Câu 7: Giá trị kinh tế các sông của Bắc Á chủ yếu là

  1. Cung cấp nước cho sản xuất.
  2. Nuôi trồng thủy sản.
  3. Giao thông và thủy điện.
  4. Tất cả đều đúng.

Câu 8: Mùa cạn của sông ngòi Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á vào

  1. Mùa xuân
  2. Mùa hạ
  3. Mùa thu
  4. Mùa đông

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi Bắc Á?

  1. Mạng lưới thưa thớt.
  2. Sông chảy từ Nam lên Bắc.
  3. Mùa đông, các sông bị đóng băng.
  4. Mùa xuân gây lũ lụt.

Câu 10: Sông ngòi ở Đông Nam Á có đặc điểm

  1. mạng lưới thưa thớt.
  2. Nguồn cung cấp nước là do băng tan.
  3. không có nhiều sông lớn.
  4. Mạng lưới dày đặc, nhiều sông lớn.

Câu 11: Lũ băng của sông ngòi Bắc Á vào mùa nào?

  1. Mùa xuân
  2. Mùa hạ
  3. Mùa thu
  4. Mùa đông

Câu 12: Tại sao vào mùa xuân, các sông ở vùng Bắc Á có lượng nước rất lớn?

  1. Do nước mưa.
  2. Do băng tuyết tan.
  3. Do nguồn nước ngầm dồi dào.
  4. Do nguồn nước ở các hồ cung cấp.

Câu 13: Rừng lá kim phân bố chủ yếu ở khu vực

  1. Đông Á.
  2. Đông Nam Á.
  3. Tây Xi-bia.
  4. Tất cả đều sai.

Câu 14: Ở châu Á, cảnh quan tự nhiên nào không bị con người khai thác để làm nông nghiệp, xây dựng khu dân cư, khu công nghiệp?

  1. Thảo nguyên.
  2. Rừng lá kim.
  3. Xavan.
  4. Rừng và cây bụi lá cứng.

Câu 15: Rừng nhiệt đới ẩm ở châu Á phân bố ở

  1. Đông Nam Á và Nam Á
  2. Nam Á và Đông Á
  3. Đông Á và Đông Nam Á.
  4. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á

Câu 16: Đới cảnh quan chủ yếu của vùng Tây Nam Á và Trung Á là

  1. Rừng lá kim.
  2. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.
  3. Hoang mạc và bán hoang mạc.
  4. Rừng nhiệt đới ẩm.

Câu 17: Những trở ngại chính trong việc giao lưu giữa các vùng ở châu Á là do

  1. Địa hình núi cao hiểm trở.
  2. Hoang mạc rộng lớn.
  3. Khí hậu giá lạnh khắc nghiệt.
  4. Tất cả đều đúng.

---------------------------------

Với nội dung bài Trắc nghiệm Địa lí 8 bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô hiểu rõ về đặc điểm, vị trí, vai trò của sông ngòi và cảnh quan của châu Á...

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 8 bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Địa lý 8, Giải VBT Địa Lí 8, Giải tập bản đồ Địa lí 8, Giải bài tập Địa lí 8, Giải SBT Địa lí 8, Lý thuyết Địa lí 8, Tài liệu học tập lớp 8

Video liên quan

Chủ Đề