Mặt trước và mặt sau của Thẻ Căn cước Công dân [Việt Nam]
Mặt trước của thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin bằng tiếng Việt [có ngôn ngữ phụ là tiếng Anh][8]:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Mã QR
- Ảnh người được cấp:
- Số định danh cá nhân[9]:
- Họ và tên khai sinh:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Giới tính:
- Quốc tịch:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Ngày, tháng, năm hết hạn:[10]
Mặt sau thẻ có:
- Bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa [chíp điện tử]
- Vân tay Ngón trỏ, đặc điểm nhân diện của người được cấp thẻ;
- Đặc điểm nhận dạng:
- Ngày, tháng, năm cấp thẻ;
- Họ và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ;
- Dấu của cơ quan cấp thẻ:
- Dòng MRZ
Số thẻ căn cước công dân đồng thời cũng là số định danh cá nhân. Mỗi công dân sẽ được cấp một mã số định danh cá nhân riêng, không lặp lại. Thẻ căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.[1]
Với mục đích hướng tới xây dựng Chính phủ điện tử, tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội của cả nước; góp phần phục vụ hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm làm giả, từ tháng 11 năm 2020, thẻ căn cước công dân sẽ được gắn chip điện tử.[11][12]
Cấu trúc số định danh cá nhân [số thẻ Căn cước công dân]Sửa đổi
Nghị định 137/2015/NĐ-CP [13] ngày 31 tháng 12 năm 2015 của chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân đã quy định số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.[14][15]
Mã tỉnh/thành phố của số căn cước công dân [CCCD]:
0x
1x
2x
3x
4x
5x
6x
7x
8x
9x
00 - Dự trữ
|
10 - Lào Cai
|
20 - Lạng Sơn
|
30 - Hải Dương
|
40 - Nghệ An
|
50 - Dự trữ
|
60 - Bình Thuận
|
70 - Bình Phước
|
80 - Long An
|
90 - Dự trữ
| 01 - Thành phố Hà Nội
|
11 - Điện Biên
|
21 - Dự trữ
|
31 - Thành phố Hải Phòng
|
41 - Dự trữ
|
51 - Quảng Ngãi
|
61 - Dự trữ
|
71 - Dự trữ
|
81 - Dự trữ
|
91 - Kiên Giang
| 02 - Hà Giang
|
12 - Lai Châu
|
22 - Quảng Ninh
|
32 - Dự trữ
|
42 - Hà Tĩnh
|
52 - Bình Định
|
62 - Kon Tum
|
72 - Tây Ninh
|
82 - Tiền Giang
|
92 - Thành phố Cần Thơ
| 03 - Dự trữ
|
13 - Dự trữ
|
23 - Dự trữ
|
33 - Hưng Yên
|
43 - Dự trữ
|
53 - Dự trữ
|
63 - Dự trữ
|
73 - Dự trữ
|
83 - Bến Tre
|
93 - Hậu Giang
| 04 - Cao Bằng
|
14 - Sơn La
|
24 - Bắc Giang
|
34 - Thái Bình
|
44 - Quảng Bình
|
54 - Phú Yên
|
64 - Gia Lai
|
74 - Bình Dương
|
84 - Trà Vinh
|
94 - Sóc Trăng
| 05 - Dự trữ
|
15 - Yên Bái
|
25 - Phú Thọ
|
35 - Hà Nam
|
45 - Quảng Trị
|
55 - Dự trữ
|
65 - Dự trữ
|
75 - Đồng Nai
|
85 - Dự trữ
|
95 - Bạc Liêu
| 06 - Bắc Kạn
|
16 - Dự trữ
|
26 - Vĩnh Phúc
|
36 - Nam Định
|
46 - Thừa Thiên-Huế
|
56 - Khánh Hòa
|
66 - Đắk Lắk
|
76 - Dự trữ
|
86 - Vĩnh Long
|
96 - Cà Mau
| 07 - Dự trữ
|
17 - Hòa Bình
|
27 - Bắc Ninh
|
37 - Ninh Bình
|
47 - Dự trữ
|
57 - Dự trữ
|
67 - Đắk Nông
|
77 - Bà Rịa-Vũng Tàu
|
87 - Đồng Tháp
|
97 - Dự trữ
| 08 - Tuyên Quang
|
18 - Dự trữ
|
28 - Dự trữ
[trước đây là
Hà Tây cũ]
|
38 - Thanh Hóa
|
48 - Thành phố Đà Nẵng
|
58 - Ninh Thuận
|
68 - Lâm Đồng
|
78 - Dự trữ
|
88 - Dự trữ
|
98 - Dự trữ
| 09 - Dự trữ
|
19 - Thái Nguyên
|
29 - Dự trữ
|
39 - Dự trữ
|
49 - Quảng Nam
|
59 - Dự trữ
|
69 - Dự trữ
|
79 - Thành phố Hồ Chí Minh
|
89 - An Giang
|
99 - Dự trữ
| 12 Số trên thẻ căn cước bao gồm:
- 3 ký tự đầu tiên: Nơi công dân đăng ký khai sinh
- Ký tự thứ 4: Mã thế kỷ. + Công dân sinh năm 19xx: Nam: 0 và Nữ: 1 + Công dân sinh năm 20xx: Nam: 2 và Nữ: 3
- Ký tự thứ 5&6: 2 số cuối năm sinh + Công dân sinh 1987: sẽ là 87 + Công dân sinh 2020: sẽ là 20
- 6 ký tự sau cùng: Mã số ngẫu nhiên từ 000 001 đến 999 999
Chú thíchSửa đổi
- ^ a b Đầu năm 2016, sẽ cấp thẻ căn cước công dân
- ^ Luật Căn cước công dân 2014
- ^ Vì sao nhiều địa phương chậm trả căn cước công dân gắn chíp?. //www.qdnd.vn [bằng tiếng Việt]. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
- ^ Chính phủ [30 tháng 10 năm 2017]. VIII. Nghị quyết về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ công an.
- ^ Nghị quyết 112/NQ-CP
- ^ Bỏ sổ hộ khẩu và CMND.
- ^ Chính phủ đồng ý bỏ sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân.
- ^ Căn cước công dân được cấp miễn phí
- ^ Là số định danh cá nhân. Số định danh cá nhân sẽ không trùng với bất kì ai và theo công dân đến suốt cuộc đời
- ^ + Đối với Chứng Minh Nhân Dân có mã vạch: ngày hết hạn là 15 năm kể từ ngày cấp [được ghi ở mặt sau CCCD]
+ Đối với Căn Cước Công Dân: ngày hết hạn là ngày công dân vửa tròn các mốc 25 tuổi, 40 tuổi, 60 tuổi....
- ^ Công văn 8393/VPCP-NC về việc sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử trong Dự án sản xuất, cấp và quản lý Căn cước công dân
- ^ CCCD gắn chip và những điều công dân nên biết
- ^ Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân
- ^ Giấy tờ nào thay hộ khẩu, chứng minh nhân dân?.
- ^
Chỉ cần 30 giây để định danh một công dân
Xem thêmSửa đổi
- Chứng minh nhân dân
- Thẻ căn cước
- Hộ chiếu Việt Nam
Video liên quan
|