Người phàm trần là gì

Từ điển mở Wiktionary

Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Mục lục

  • 1 Tiếng Việt
    • 1.1 Từ nguyên
    • 1.2 Cách phát âm
    • 1.3 Danh từ
      • 1.3.1 Đồng nghĩa
      • 1.3.2 Dịch
    • 1.4 Tham khảo

Tiếng Việt[sửa]

Từ nguyên[sửa]

Phiên âm từ chữ Hán 塵俗.

Cách phát âm[sửa]

IPA theo giọng Hà NộiHuếSài GònVinhThanh ChươngHà Tĩnh
ʨə̤n˨˩ tṵʔk˨˩ tʂəŋ˧˧ tṵk˨˨ tʂəŋ˨˩ tuk˨˩˨
tʂən˧˧ tuk˨˨ tʂən˧˧ tṵk˨˨

Danh từ[sửa]

trần tục

  1. Nói sự thường tình, không thanh nhã của cuộc đời.

Đồng nghĩa[sửa]

  • trần phàm

Dịch[sửa]

Tham khảo[sửa]

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]

Lấy từ “//vi.wiktionary.org/w/index.php?title=trần_tục&oldid=2020295”

Thể loại:

  • Mục từ tiếng Việt
  • Danh từ
  • Danh từ tiếng Việt

bản dịch người phàm trần

+ Thêm

  • en mortal, human with no magical ability or of no divine descent

Lần thứ ba, ông được giới thiệu là "Otto, một con người phàm trần, tội lỗi!"

The third time he was introduced as "Otto, a mortal, sinful human being!"

Vả lại, ở đây đâu có chỗ cho người phàm trần.

Besides, this is no place for humans.

Xét cho cùng, con bé đó chỉ là người phàm trần và mới tới đây...

The girl is new and a human.

Gia đình ta là người phàm trần.

Những đệ tử của Chúa tể Sipan tin rằng ông không phải người phàm trần mà thực sự là á thần.

The Lord of Sipan's disciples believed that he was not a mere mortal, but actually half-god and half-man.

Vì các thần linh mạnh mẽ nấp đằng sau sự tối tăm của thế gian, vậy người phàm trần có thể làm gì để xua tan sự tối tăm ấy?

Since powerful spirits are behind the world’s darkness, what can mere humans do to dispel it?

Aphrodite cũng là người mẹ thay thế và là người yêu của người chăn cừu phàm trần Adonis, người đã bị giết bởi một con lợn rừng.

Aphrodite was also the surrogate mother and lover of the mortal shepherd Adonis, who was killed by a wild boar.

Các nhiệm vụ này buộc chúng ta không phải chỉ muốn làm hài lòng Ngài trong một số việc—giống như trong trường hợp đối với một người bạn phàm trần.

They go beyond our wanting to please him in some things —as we would with a human friend.

Bài thánh ca Homeric đầu tiên cho Aphrodite [Bài thánh ca 5], có lẽ được sáng tác vào khoảng giữa thế kỷ thứ bảy TCN, mô tả cách Zeus từng trở nên khó chịu với Aphrodite vì khiến các vị thần phải lòng người phàm trần, do vậy ông đã khiến cô phải lòng Anchises, một người chăn cừu đẹp mã sống ở chân đồi bên dưới Núi Ida gần thành Troia.

The First Homeric Hymn to Aphrodite [Hymn 5], which was probably composed sometime in the mid-seventh century BC, describes how Zeus once became annoyed with Aphrodite for causing deities to fall in love with mortals, so he caused her to fall in love with Anchises, a handsome mortal shepherd who lived in the foothills beneath Mount Ida near the city of Troy.

Trong Thần Thoại Hy Lạp cũng tin rằng Nữ thần Athena truyền xuống nghệ thuật của ngành thêu cùng với dệt, dẫn đến cuộc thách đấu cạnh tranh sự nổi tiếng giữa người với Arachne – một cô gái phàm trần.

Ancient Greek mythology has credited the goddess Athena with passing down the art of embroidery along with weaving, leading to the famed competition between herself and the mortal Arachne.

Sau khi thoát xác, linh hồn người đắc quả Thiên đạo sẽ sống vĩnh viễn trong cõi thiên đường cực lạc không còn bị luân hồi trở lại phàm trần nữa.

When the third dream is granted, the soul has indulged in too much darkness and becomes forever unable to return to the Chief of Heaven.

Nếu người phàm nhìn được sự vinh hiển trên trời của Giê-su với cặp mắt trần, họ sẽ bị mù, cũng như Sau-lơ trên đường đi Đa-mách đã bị mù khi Giê-su vinh hiển hiện ra để cho ông thấy trong một ánh sáng chói lòa [Công-vụ các Sứ-đồ 9:3-8; 22:6-11].

If mere humans were to behold his heavenly glory with the naked eye, they would be blinded, just as Saul, on the road to Damascus, was struck blind when the glorified Jesus appeared to him in a great flashing light. —Acts 9:3-8; 22:6-11.

Chủ Đề