Ngữ pháp nếu thì trong tiếng Hàn

by bora · 4 Tháng Tư, 2021

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ +-[으]면: Nếu

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -[으]면: Nếu

1. Động từ/Tính từ + -[으]면: Nếu

Dùng -[으]면 để đưa ra điều kiện về sự việc, tình huống, giả định một sự việc chưa xảy ra. Vế 1 trở thành điều kiện – vế hai là kết quả. 

Gốc động từ/tính từ kết thúc bằng phụ âm cuối + 으면 

– Gốc động từ/tính từ không kết thúc bằng phụ âm cuối + 면

– Gốc động từ/tính từ kết thúc bằng phụ âm  cuối là ㄹ [ giữ ㄹ + 면 ] 

Lưu ý: Không được sử dụng thì quá khứ trong mệnh đề thứ hai.

Hình thức nguyên thể 

-[으]면

먹다 

먹으면 

아프다 

아프면 

많다

많으면 

*살다 

살면 

*듣다

들으면 

*춥다 

추우면 

운동하다 

운동하면 

  Ví dụ :

Nếu tôi nhận lương tháng này tôi sẽ đi du lịch.

  • Cả ngày mệt mỏi, nếu về đến nhà là thấy bình yên! 

하루 종일 피곤해도 집에만 오 마음이 편안해집니다! 

Nếu tôi nghe được tin tức của người đó, tôi sẽ cho bạn biết. 

Nếu có thời gian hãy gọi điện cho tôi.

Nếu đau quá thì hãy nghỉ ngơi ở nhà. 

Tôi sẽ không ra ngoài nếu trời mưa.

Nếu uống nhiều rượu quá sẽ không tốt cho sức khỏe.

Nếu tâm trạng buồn tôi thường đi đến biển.

Nếu cần tiền hãy liên lạc cho tôi.

2. Danh từ + 이면 : Nếu là…

  • 휴가철이면 항상 비행기 표를 사기가 어려워요.

Nếu là kỳ nghỉ lễ thì việc mua vé máy bay luôn luôn khó khăn.

  • 일이 즐거움이면 인생은 낙원이다. 일이 의무이면 인생은 지옥이다.

“Nếu công việc là niềm vui thì cuộc sống là thiên đường. Nếu công việc là nghĩa vụ thì cuộc sống là địa ngục.” -M. Gorky-

LƯU Ý: Khi chủ ngữ của hai vế khác nhau, chủ ngữ vế thứ 2 có thể dùng cả 은 /는 hoặc 이/ 가. Tuy nhiên chủ ngữ của vế đầu tiên chỉ dùng 이/ 가. 

Nếu Nam hát thì mọi người sẽ vui. 

  • 남씨가 노래하 사람들이 즐거워요. [O] 
  • 남씨는 노래하 사람들이 즐거워요. [ X ]

Nam là chủ ngữ ở vế 1, mọi người là chủ ngữ ở vế 2. Hai vế chủ ngữ khác nhau, vế đầu tiên, chủ ngữ phải dùng 이/ 가. 

  • 제가 대학에 합격하 부모님은 파티를 할 겁니다. [O]
  • 저는 대학에 합격하 부모님이 파티를 할 겁니다. [ X ]

Nếu tôi đỗ đại học, bố mẹ tôi sẽ tổ chức tiệc. 

3.  So sánh ngữ pháp [으]면 ⧧  [으]려면  ⧧ ㄴ/는다면: Nếu….

[으]면 khác [으]려면 

[으]면  vế 1 trở thành điều kiện của vế 2 

[으]려면 vế 2 trở thành điều kiện của vế 1

Nếu muốn mở chiếc cặp này bạn phải biết mật khẩu.

 [ Câu này “điều kiện” xuất hiện vế 2] 

Ví dụ:

비밀번호를 알면 이 가방을 열 수 있습니다. 

Nếu biết mật khẩu bạn có thể mở chiếc cặp này. 

 [ Câu này “điều kiện”  xuất hiện vế 1 ] 

ㄴ/는다면 khác [ 으]면 

다면 khả năng khó trở thành hiện thực. 

면 khả năng có thể xảy ra hiện thực.

Ví dụ: 

만약 내가 음악의 천재가 된다면 얼마나 좋겠습니다. 

Nếu tôi trở thành thiên tài âm nhạc thì tốt biết mấy. 

[ Khả năng người nói trở thành thiên tài âm nhạc là việc khó trở thể thành hiện thực] 

한국어를 열심히 공부하 토픽 6급에 합격할 수 있습니다. 

Nếu học hành chăm chỉ có thể đỗ TOPIK cấp 6. 

[ khả năng “học chăm chỉ”  trong tương lai có thể thành hiện thực] 

Xem thêm ngữ pháp: Ngữ pháp 아/어 보다 : Thử ….tại link

Ngữ pháp: Động từ +는데, tính từ + ㄴ/은데 tại link

[Ngữ pháp] Động từ, tính từ + 네요 [ Thế, quá, nhở…]

[Ngữ pháp] Danh từ + 만 “chỉ, mỗi

Hãy theo dõi trang Facebook để cập nhật thêm nhiều thông tin: Tiếng Hàn MISO

Tags: Danh từ + 이면 : Nếu là...Động từ/Tính từ + -[으]면: NếuSo sánh ngữ pháp [으]면 ⧧  [으]려면  ⧧ ㄴ/는다면: Nếu….

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần [hai mệnh đề]: Mệnh đề nêu lên điều kiện [còn gọi là mệnh đề "Nếu"] là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện.


Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Ví dụ: 마트 에 사과 가 있거든 사와 주세요. Mệnh đề điều kiện - mệnh đề chính [Nếu có táo trong siêu thị - tôi sẽ ở mua và mang theo chúng.]

>> Xem thêm: 

Số đếm trong ngữ pháp tiếng Hàn​

Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa. Ví dụ: 집 에 ​​도착 하거든 연락해!. [Khi bạn về đến nhà, vui lòng liên hệ với tôi!] vì trong tiếng Hàn rất ít khi sử dụng dấu phẩy, có dùng thì chỉ trong trường hợp ngắt câu ra nên đối với câu điều kiện trong tiếng Hàn thì yếu tố dấu phẩy để phân biệt hai mệnh đề là rất ít. Vì thế bạn cần chú ý trong việc sử dụng cũng như diễn đạt ý trong tiếng Hàn thông dụng.

Câu điều kiện "Nếu" ~ 면 / 으면 được sử dụng sau động từ và mệnh đề chứa ~ 면 phải luôn luôn xuất hiện đầu tiên và ý nghĩa của nó là "nếu / khi tôi làm như vậy và như vậy."


 


Học tiếng Hàn cơ bản


Ví dụ trong câu điều kiện tiếng Hàn그 영화가 재미있으면 보겠어요. Nếu bộ phim đó hay tôi sẽ xem.비가 오면 가지 맙시다. Nếu mưa thì đừng đi.담배를 피우면 건강에 나빠져요.Nếu hút thuốc thì sức khoẻ xấu đi.밥을 먹으면 배가 부릅니다. Nếu ăn cơm thì no bụng.Ngoài ra, trước ngữ pháp này còn hay kết hợp với ‘만일’, ‘만약' mang nghĩa: "Giả sử....nếu như.... thì"Ví dụ :만약 복권에 당첨되면 차를 사겠어요.Giả sử nếu như tôi trúng xổ số thì tôi sẽ mua ô tô. 만일 회사에서 승진하면 한턱낼게요.

Nếu như được thăng cấp ở công ty thì tôi sẽ đãi một bữa.

>> Xem thêm: 7 mẹo học tiếng Hàn thú vị

Quy tắc1. Lấy 다 tắt một động từ đơn giản và thêm 면 vào nó.하다 → 하면 = Nếu / Một lần [Tôi] làm가다 → 가면 = Nếu / Một lần [bạn] đi던지다 → 던지면 = Nếu / Một lần [bạn] ném2. Lấy 다 động từ với phụ âm cuối cùng và thêm 으면 vào nó.좋다 → 좋으면 = Nếu / Một lần [tôi] như먹다 → 먹으면 = Nếu / Một lần [bạn] ăn잡다 → 잡으면 = Nếu / Khi [tôi] bắt

Ví dụ.

학교 에 가면 공부 할 수 있다 = Nếu / Khi tôi đi học, tôi có thể học.의대 에 가면 의사 가 될 수 있다 = Nếu / Khi bạn đi học, bạn có thể trở thành bác sĩ.책 을 가져 오면 읽 읽 읽 줄게 줄게 = Nếu / Một khi bạn mang sách [tôi], tôi sẽ đọc [cho] bạn.학교 = trường học할 수 있다 = có thể làm의대 = trường y khoa의사 = bác sĩ될 수 있다 = có thể trở thành책 = sách가져 오다 = mang

읽다 = đọc


 


거든 là một ý nghĩa kết hợp "nếu / một lần."거든 và 면 cả nghĩa là "nếu / một lần" nhưng 면 được sử dụng nhiều hơn trong tiếng Hàn nói.거든 được sử dụng ở giữa câu, ví dụ,진수 가 오거든, 이 책 을 줘 = Nếu / một lần Jinsu đến đây, xin cho cuốn sách này [cho anh ấy]Nhưng nếu 거든 được sử dụng ở cuối câu, nó có nghĩa là "bởi vì".Xin hãy đọc, Vì tôi là - ~ 거든, để học cách 거든 được sử dụng theo nghĩa này.Lấy 다 tắt động từ / tính từ và thêm 거든.하다 → 하거든 = Nếu bạn làm vậy가다 → 가 거든 = Nếu bạn đi오거든 = Nếu bạn đến많 거든 = Nếu [có] nhiều있거든 = Nếu có / là없 거든 = Nếu có / không

Câu ví dụ

마트 에 사과 가 있거든 사와 주세요 = Nếu có táo trong siêu thị, hãy mua và mang theo [chúng].경기 가 시작 하거든 저 한테 알려 주세요 = Nếu / khi trò chơi bắt đầu, xin vui lòng cho tôi biết.집 에 ​​도착 하거든 연락해! = Khi bạn về đến nhà, vui lòng liên hệ với tôi!정원 에 꽃 들이 많이 자라 거든 저 불러 주세요. 보고 싶거든요. = Khi hoa trong vườn phát triển rất nhiều, xin hãy gọi cho tôi. [Bởi vì] Tôi muốn xem [họ].Xin lưu ý 거든요 sử dụng ở cuối câu có nghĩa là "bởi vì." Hãy tham khảo Bởi vì tôi - ~ 거든요.

Câu điều kiện trong tiếng Hàn có rất nhiều loại từ cơ bản đến nâng cap và cũng sẽ rất phức tạp khi bạn học lên trình độ cao hơn ở đây bạn sẽ gặp khá nhiều khó khăn và rắc rối bởi những cấu trúc câu nâng cao. Tuy nhiên, với người học tiếng Hàn sơ cấp, bạn chỉ cần nắm được cấu trúc ~[으]면 là cơ bản có thể nói, nghe và viết tiếng Hàn đơn giản dễ dàng hơn rồi. Hi vọng qua bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thêm những mẫu cấu trúc câu phổ biến và dễ dàng sử dụng trong đời sống thường ngày.


 

Nguồn: Internet 

Video liên quan

Chủ Đề