Na2so4 có độ pH là bao nhiêu?

Na2SO4 thuộc nhóm hóa chất tẩy rửa, là muối Natri của axit H2SO4. Nó có nhiều tính chất lý, hóa hay những công dụng hữu hiệu trong nhiều ngành công nghiệp sản xuất như sản xuất thuốc tẩy, phương pháp Kraft để làm bột giấy …

Na2SO4 – Muối Sunfat còn có các tên khác như Sodium sulphate, natri sulphate, muối sulphate. Nó có dạng bột trắng, không mùi, tan trong nước, có thể hấp thụ hơi ẩm nhưng không nặng mùi và không có tính độc. Nó là muối trung hòa, khi tan trong nước tạo thành dung dịch có độ pH = 7.

Sản xuất Na2SO4 – Muối Sunfat

Sản lượng Na2SO4 – Muối Sunfat trên toàn thế giới ở dạng decahidrat là chủ yếu đạt xấp xỉ 5,6 – 6 triệu tấn/ năm. Năm 1985, sản lượng khoảng 4,6 triệu tấn khai thác từ thiên nhiên và được sản xuất từ công nghiệp hóa chất. Ngày nay, với tốc độ khai thác và sản xuất tăng từ 1-2 triệu tấn/ năm cho thấy Na2SO4 – Muối Sunfat vẫn đang có ứng dụng cao trong nhiều ngành công nghiệp sản xuất.

Ứng dụng của Na2SO4 – Muối Sunfat

Là một loại hóa chất giá rẻ nhưng không thể phủ nhận, Na2SO4 – Muối Sunfat có vai trò quan trọng trong rất nhiều lĩnh vực, quá trình sản xuất rộng rãi nhất trong công nghiệp.

Na2SO4 – Muối Sunfat được làm chất độn trong công nghiệp sản xuất bột giặt và nó chiếm khoảng gần 50% sản lượng sản xuất ra. Nhưng ứng dụng này đang giảm bởi người tiêu dùng đang chuyển hướng dùng các loại chất tẩy dạng lỏng [ nước giặt quần áo ]. Ngày nay, nó được ứng dụng nhiều trong sản xuất thủy tinh, sản xuất vải, nhuộm vải, thuộc da, một số ít được dùng trong sản xuất bột giấy…

Như nhiều hóa chất ở dạng rắn, Na2SO4 – Muối Sunfat được khuyến cáo là bảo quản ở trong kho, nơi khô ráo và thoáng mát. Nếu có số lượng lớn, nên sắp xếp Na2SO4 – Muối Sunfat một cách hợp lý sao cho thật thông thoáng, vừa giúp vận chuyển dễ dàng, vừa giúp cho việc sử dụng được lâu dài hơn.

Na2SO4 – Muối Sunfat thường được đóng trong các bao bì có trọng lượng 50 kilogram, nên thận trọng khi tiếp xúc. Để an toàn, tránh để Na2SO4 – Muối Sunfat tiếp xúc trực tiếp với mắt hoặc tránh hít phải chúng.

Natri sunfat là muối được tạo thành do sự kết hợp của các inon sunfat và natri, Natri sunfat có ký hiệu hóa học là Na2SO4, dễ hút nước khi tiếp xúc với không khí, tạo thành natri sulfat decahydrat, còn được gọi là muối Glauber, có tính kiềm nhẹ. Natri sunfat khan có hình dạng hạt nhỏ hoặc bột không màu, trong suốt, không mùi, có vị mặn và đắng.

Thông tin về sản phẩm Natri sunfat Na2SO4

  • Tên sản phẩm: Natri sunfat; Natri sunphat; Natri sulfat; sodium sulfate; muối Glauber
  • Quy cách: 25kg/bao
  • Xuất xứ: Trung Quốc
  • Hàm lượng: 99%
  • Báo giá: do thị trường có thay đổi biến động giá hóa chất liên tục khách hàng vui lòng nhắn tin hoặc gọi điện vào số 0392.099.855 để nhận đc báo giá tốt nhất.


[Bao bì Na2SO4 SANYOU, Zhenhua xuất xứ Trung Quốc]

Tính chất vật lý, hóa học của Natri sunphat Na2SO4

Tính chất vật lý của Na2SO4

  • Dạng tinh thể hạt nhỏ hoặc bột màu trắng, không mùi, mặn và đắng, hút ẩm.
  • Khối lượng mol là 142.04 g/mol [khan]; 322.20 g/mol [ngậm 10 nước].
  • Khối lượng riêng là 2.664 g/cm3 [khan]; 1.464 g/cm3 [ngậm 10 nước].
  • Nhiệt độ nóng chảy là 884 °C [khan]; 32.38 °C [ngậm 10 nước].
  • Độ hòa tan trong nước ở dạng khan là 4.76 g/100 mL [0 °C]; 42.7 g/100 mL [100 °C].
  • Na2so4 tan không? Hóa chất na2so4 hòa tan trong glyce nhưng không hòa tan trong etanol.

Tính chất Hóa học của Na2SO4

Natri sulfat công thức Na2SO4 có tỉnh ổn định ở điều kiện thường nhưng ở nhiệt độ cao nó dễ bị khử thành natri sunfit và cacbon.

[Cấu tạo phân tử Natri sulfat Na2SO4]

Natri sunphat là một muối trung hòa, khi tan trong nước tạo thành dung dịch có PH =7. Natri sunfat tác dụng với axit sunfuric tạo muối axit nitri bisunfat.

Natri sunfat là muối ion điển hình, chứa các ion Na+ và SO42−. Sự có mặt của gốc sunfat trong dung dịch được nhận biết bằng cách tạo ra các sunfat kết tủa khi cho dung dịch này phản ứng muối Ba2+ hay Pb2+.

  • Na2SO4 + BaCl2 → 2 NaCl + BaSO4↓

Phản ứng tổng hợp của Na2SO4 và BaCl2 sản phẩm tạo ra là 2 muối mới.

  • BaCl 2 + Na 2 SO 4 → BaSO 4 ↓ + 2NaCl

Điều chế Natri sulfat Na2SO4

Trong phòng thí nghiệm Na2SO4 được điều chế như thế nào?

Cho nitri clorua rắn và axit sunfuric đặc trong điều kiện đun nóng.

  • 2NaCl + H2SO4 [đặc] → 2HCl↑ + Na2SO4

Phản ứng natri hiđroxit và đồng sunfat tạo ra sản phẩm có Natri sunphat

  • 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu[OH]2 ↓

Cũng có thể điều chế Natri sunfat bằng cách phản ứng natri cacbonat hoặc natri bicacbonat với đồng sunfat

  • 2CuSO4 + 2Na2CO3 + H2O → Cu2[OH]2CO 3 ↓ + 2Na2SO4 + CO2↑
  • 4NaHCO 3 + 2CuSO4 → Cu2[OH] 2CO3↓ + 2Na2SO4 + 3CO2 ↑ + H2O

Trong công nghiệp Na2SO4 được điều chế ra sao?

Trong công nghiệp 2/3 lượng Na2SO4 trên thế giới được tạo từ các khoáng vật có muối Glauber [Na2SO4.10H2O – Natri Sunfat ngậm 10 nước] còn lại 1/3 là từ các phản ứng hóa học tạo ra.

Sản xuất Na2CO3 bằng khoáng vật có muối Glauber

Phương pháp thủ công

– Dựa vào sự thay đổi các mùa khác nhau trong tự nhiên, nước muối có chứa natri clorua, natri sunfat, magie sulfat, magie clorua, … được đổ thành các ô trên bãi biển, do mùa hè nhiệt độ cao nước sẽ bốc hơi, khi mùa đông tới muối Glauber kết tủa lại bởi nhiệt độ xuống thấp.

– Na2CO3 được sản xuất bằng phương pháp này tốn ít chi phí thân thiên với môi trường tuy nhiên độ tinh thiết thấp do lẫn nhiều tạp chất.

Phương pháp sử dụng máy móc

– Khoáng vật có muối Glauber được làm nóng giúp bay hết nước bằng máy móc chuyên dụng tiếp tục làm lạnh ở nhiệt độ -5 đến -10 ℃ lúc này xuất hiện kết tủa là muối Glauber.

– Na2CO3 được sản xuất bằng cách này không bị ảnh hưởng bởi các mùa và điều kiện tự nhiên, chất lượng sản phẩm tốt nhưng lại tiêu thụ nhiều năng lượng và gây ô nhiễm môi trường.

Sản xuất Na2CO3 bằng các phản ứng hóa học

Điều chế sodium sulfate bằng phản ứng của axit sunfuric và muối ăn

  • 2NaCl + H2SO4 → 2HCl + Na2SO4

Hoặc có thể điều chế Natri sulfat bằng phản ứng của muối ăn và lưu huỳnh đioxit

  • 4NaCl + 2SO2 + O2 + 2H2O → 4HCl + 2Na2SO4

Ứng dụng của Natri sulfat Na2SO4

– Natri sunphat được sử dụng chủ yếu là làm chất độn trong sản xuất các chất tẩy rửa như: bột giặt, xà phòng, dầu gội,…

– Natri sunfat được sử dụng làm thuốc thử phân tích chẳng hạn như là chất khử nước, chất xúc tác phân hủy để xác định nitơ, chất ức chế nhiễu trong quang phổ hấp thụ nguyên tử.

[Ứng dụng Na2SO4 chủ yếu dùng để sản xuất các chất tẩy rửa]

– Muối Natri sunfat được dùng như một chất đệm trong mạ kẽm sunfat giúp ổn định giá trị pH trong dung dịch mạ.

– Natri sulfat Na2SO4 được ứng dụng trong ngành công nghiệp sản xuất thủy tinh natri sunfua, natri silicat. Natri sunfat là chất làm sạch giúp loại bỏ các bọt khí nhỏ ra khỏi thủy tinh nóng chảy, và ngăn ngừa quá trình tạo bọt của thủy tinh nóng chảy trong khi tinh chế.

– Trong công nghiệp giấy, nó được dùng làm nguyên liệu trong tiến trình nấu ở sản xuất bột giấy sunphat.

– Tại phòng thí nghiệm sodium sulfate được sử dụng để rửa sạch muối bari và là chất hút ẩm phổ biến nhất trong các phòng thí nghiệm tổng hợp hữu cơ.

[Vận chuyển Na2SO4 về kho hóa chất PTP]

– Trong ngành công nghiệp sản xuất hóa chất Natri sunfat là nguyên liệu để điều chế NaOH, H2SO4 và nhiều chất hóa học khác.

– Ngoài ra, Na2SO4 còn được sử dụng làm thuốc nhuận tràng trong ngành dược phẩm, làm sạch ruột loại bỏ các loại thuốc ra khỏi cơ thể khi sử dụng thuốc quá liều

Cần chú ý gì khi sử dụng sodium sulfate Na2SO4

Độc tính của Na2SO4

– Na2SO4 là một hóa chất tương đối an toàn, độc tính thấp. Bụi của nó khi gây kích ứng cho da và mắt khi tiếp xúc thời gian dài. Khi thoát ra ngoài nó gây ô nhiễm cho môi trường và bầu khí quyển.

– Natri sunphat rất khó để tự cháy tuy nhiên khi tiếp xúc với nguồn nhiệt nó sẽ bị phân hủy sinh ra khi sunfua cực kì độc hại.

– Khi bị tiếp xúc với mắt hoặc da cần rửa ngay bằng nước sạch trong ít nhất15 phút, nếu nuốt nhầm phải hóa chất nhanh chóng dùng nước xúc miệng và cho nạn nhân ăn lòng trắng trứng hoặc sữa tươi có tác dụng gây nôn rồi nhanh chóng đưa nạn nhân đến cơ sơ ý tế gần nhất.

Bảo quản Na2SO4

– Bốc xếp nhẹ nhàng trong quá trình vận chuyển để tránh làm hư hỏng gói hàng, tránh tạo ra bụi, không vận chuyển chung với các hóa khác đặc biệt là các axit.

– Bảo quản trong kho thoáng mát, thông gió, không để Na2SO4 tiếp xúc với lửa và nguồn nhiệt. Nó cần được bảo quan riêng biệt với các chất hóa học khác. Kho chứa cần được làm bằng vật liệu ngăn cản được sự rò rỉ hóa chất, và có bình chữa cháy.

NaHSO4 có độ pH là bao nhiêu?

Câu trả lời: NaHSO4 có khả năng phân li H+ nên có độ pH = 7.

NaCl có nồng độ pH là bao nhiêu?

NaCl có pH = 7 và nó không đổi màu quỳ tím.

Na2so3 pH bao nhiêu?

Na2SO3 + 2 H+ → 2 Na+ + H2O + SO. Dung dịch bão hòa có pH khoảng bằng 9. Dung dịch để lâu ngoài không khí bị oxy hóa tạo thành natri sulfat. Nếu natri sulfit được cho kết tinh ở nhiệt độ phòng hay thấp hơn, nó sẽ kết thành tinh thể ngậm 7 phân tử nước.

Chủ Đề