Một số môn thể thao và trò chơi ở trường Tiểu học: - ngữ pháp - unit 10 what do you do at break time?

Một số môn thể thao: baseball [bóng chày], volleyball [bóng chuyền], chess [cờ], football [bóng đá], hockey [khúc côn cầu, môn bóng gậy cong],tennis [quần vợt], volleyball [bóng chuyền],...

1.Một số môn thể thao và trò chơi ở trường Tiểu học:

badminton [cầu lông] -> play badminton [chơi cầu lông]

chess [cờ] -> play chess [chơi cờ /đánh cờ]

hide-and-seek [trốn tìm] -> play hide-and-seek [chơi trốn tìm]

football [bóng đá] -> play football [chơi bóng đá]

volleyball [bóng chuyền] -> play volleyball [chơi bóng chuyền]

swimming [bơi lội]-> go swimming [đi bơi]

skipping rope [nhảy dây] -> play skipping rope [chơi nhảy dây]

tug of war [kéo co] -> play tug of war [chơi kéo co]

break time [giờ giải lao]

2. Khi muốn hỏi một người nào đó giờ ra chơi/ giờ giâi lao thường làm gì, ta dùng cấu trúc sau:

a] What do + you + do at break time?

[Bạn làm gì trong giờ ra chơi?]

b] What does + she + do at break time?

[Cô ấy làm gì trong giờ ra chơi?]

Ví dụ:

What do you do at break time? -I play chess.

[Bạn làm gì trong giờ giải lao? -Mình chơi cờ.]

What does she do at break time? -She reads a book.

[Cô ấy làm gì trong giờ ra chơi? - Cô ấy đọc sách.]

*Mở rộng:

What + do/ does + s [chủ ngữ] + do in one's freetime?

[... làm gì trong thời gian rảnh?]

- freetime [thời gian rảnh]

- do [làm] động từ chính trong câu

- Tùy thuộc vào chủ ngữ [S] mà ta có thể sử dụng trợ động từ "do/ does".

Ví dụ:

What do you do in your freetime? - I watch television.

[Bạn làm gì trong thời gian rảnh? - Mình xem tivi.]

What does she do in her freetime? -She goes for a walk in the park.

[Cô ấy làm gì trong thời gian rảnh? - Cô ấy đi dạo công viên.]

3. Khi muốn hỏi một người nào đó chơi được môn thể thao nào, ta dùng cấu trúc:

Which sports + do/ does + s + play?

- sports [môn thể thao]

- play [chơi] là động từ thường làm động từ chính trong câu

- mượn trợ động từ [do/ does] cho động từ tùy thuộc vào chủ ngữ [S]

Ví dụ:Which sport do you play? [Bạn chơimôn thể thao nào?]

Để trả lời cho câu hỏi trên, ta có thể sử dụng cấu trúc sau: S + play[s] + danh từ chỉ môn thể thao.

Ví dụ:I play basketball.

[Mình chơi bóng rổ.]

Một số môn thể thao: baseball [bóng chày], volleyball [bóng chuyền], chess [cờ], football [bóng đá], hockey [khúc côn cầu, môn bóng gậy cong],tennis [quần vợt], volleyball [bóng chuyền],...

4. Hỏi và đáp về ai đó có thích điều gì không:

a] Does + she/ he + like + [activity]?

[Anh ấy/ Cô ấy có thích... không?]

Do + you/ they + like + [activity]?

[Bạn/ Họ có thích... không?]

activity [hoạt động] ở đây là những trò chơi hay nhửng môn thể thao nào đó.

b] Đáp:

- Nếu người được hỏi thích điều gì đó, thì trả lời:

+Yes / Sure, he/ she does.

[Vâng,cô ấy/cậu ấythích.]

+Yes / Sure, I / they do.

[Vâng tôi/họ thích.]

- Còn nếu người được hỏi không thích điều gì đó, thì trả lời:

+No, she / he doesn't.

[Không, cô ấy/ anh ấy không thích.]

+ No, I / they don't.

[Không, tôi / họ không thích.]

Ví dụ:

Do you like badminton, Linda? -Yes, I do. / No, I don'tI like basketball.

[Bạn có thích cầu lông không Linda? - Vâng, tôi thích. /Không, tôi không thích. Tôi thích bóng rổ.]

5.Cấu trúc Lets + động từ dùng để rủ/ mời ai cùng làm việc gì đó:

Let's play football.

[Chúng ta hãy cùng chơi bóng đá nào.]

Let's go shopping.

[Chúng ta hãy cùng đi mua sắm nào.]

Chú ý: "Let's" là dạng viết tắt của "Let us" [Chúng ta hãy].

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề