Manham port Listening Answers



Section 1: THORNDYKES BUILDERS

[Example] Customer heard about Thorndykes from a friend
[Khách hàng nghe nói về Thorndyke từ một người bạn]Name: Edith 1
[Tên: Edith ] cần điền tên họ của Edith.Address: Flat 4, 2 .. Park Flats [Behind the 3 ]
[Địa chỉ: Căn hộ số 4, khu căn hộ Park [đằng sau ..]
câu 2 cần một danh từ hoặc tính từ để hoàn thành phần còn lại tên của khu căn hộ.
câu 3 cần một danh từ chỉ một địa điểm nằm trước khu căn hộ.Phone number: 875934 [Điện thoại: 875934]Best time to contact customer: during the 4
[Thời gian phù hợp nhất để gọi điện cho khách hàng: trong ]
cần điền một danh từ chỉ thời gian gọi điện phù hợp nhất.
Where to park: opposite entrance next to the 5 ..
[Nơi đậu xe: đối diện cổng vào, bên cạnh ]
cần điền một danh từ chỉ một đối tượng nằm cạnh chỗ đậu xe.
Needs full quote showing all the jobs and the 6 ..
[Cần bản báo giá đầy đủ ghi hết các công việc và .]
cần điền một danh từ chỉ thông tin được bao gồm trong bảng báo giá.

Questions 7-10: Complete the table below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Area
[Khu vực]
Work to be done
[Công việc cần làm]
Notes
[Ghi chú]
Kitchen
[Bếp]
Replace the 7 in the door
[thay . ở cửa]
từ cần điền là một danh từ chỉ một bộ phận ở cửa cần thay thế.
Fix tomorrow
[Mai sửa]
Paint wall above the 8 .
[Sơn tường phía trên ]
từ cần điền là một danh từ chỉ một thứ mà khu vực tường phía trên nó cần sơn lại.
Strip paint and plaster approximately one 9 . in advance
[cạo sơn và trát hồ lên tường trước khoảng một ..]
từ cần điền là một danh từ chỉ thời gian mà thợ cần cạo sơn và trát hồ trước khi sơn.
Garden
[Vườn]
One 10 . needs replacing [end of garden]
[Một cần thay phía cuối vườn]
từ cần điền là một danh từ chỉ một thứ ở cuối vườn cần thay thế.

B Giải thích đáp án

Mr. Thorndyke: Thorndykes.

Ông Thorndyke: Nhà Thorndyke xin nghe.

Edith: Good morning. Is that Mr. Thorndyke?

Edith: Xin chào. Xin hỏi có phải anh Thorndyke không?

Mr. Thorndyke: Speaking. How can I help?

Ông Thorndyke: Tôi đây. Tôi có thể giúp gì cho chị?

Edith: Ive got quite a few things which need painting and fixing in the flat and wonder whether youd be able to do the work.

Edith: Tôi có khá nhiều thứ cần sơn và sửa trong căn hộ, anh có làm được không?

Mr. Thorndyke: Im sure Id be able to help but let me take down a few details.

Ông Thorndyke: Chắc chắn là có rồi nhưng tôi cần hỏi một vài thông tin.

Edith: Yes, of course.

Edith: Vâng, tất nhiên.

Mr. Thorndyke: Well, firstly, how did you hear about us?

Ông Thorndyke: Vâng, trước tiên, chị biết đến tôi từ kênh thông tin nào vậy?

Edith: It was my friend May Hampton you did some excellent work for her a couple of years ago. Do you remember?

Edith: Bạn của tôi, May Hampton anh đã làm một số việc vô cùng tuyệt vời cho May vài năm trước, anh nhớ chứ?

Mr. Thorndyke: Oh, yes, that was in West Park Flats, lovely lady.

Ông Thorndyke: Ồ, vâng, một căn hộ ở West Park, một quý bà xinh đẹp.

Edith: Yes, she is.

Edith: Đúng vậy.

Mr. Thorndyke: And whats your name, please?

Ông Thorndyke: Chị tên gì nhỉ?

Edith: Its Edith Pargetter [Q1].

Edith: Tôi là Edith Pargetter.

Mr. Thorndyke: Edith can you spell your surname, please?

Ông Thorndyke: Edith chị có thể đánh vần tên họ của mình được không?

Edith: Its P-A-R-G-E-double T-E-R.

Edith: P-A-R-G-E-T-T-E-R.

Mr. Thorndyke: Double T, right. And do you live in West Park Flats as well?

Ông Thorndyke: 2 chữ T, OK. Thế chị có sống ở West Park không?

Edith: No, actually its East Park, Flat 4 [Q2].

Edith: Không, tôi ở East Park, Căn hộ số 4.

Mr. Thorndyke: Oh, right, thats over the road, I seem to remember quite difficult to get to.

Ông Thorndyke: Ồ, đúng rồi, đó là đoạn đường, hình như tôi nhớ khá khó đi.

Edith: Yes, its at the back of the library [Q3].

Edith: Vâng, nó ở phía sau thư viện.

Mr. Thorndyke: Right, I know. And whats your phone number?

Ông Thorndyke: Đúng vậy, tôi biết chỗ đó. Số điện thoại của chị là gì?

Edith: 875934, but Im out a great deal in the afternoons and evenings.

Edith: 875934, nhưng tôi ra ngoài rất nhiều vào các buổi chiều và buổi tối.

Mr. Thorndyke: So would the best time to ring you be in the morning?

Ông Thorndyke: Vậy thời điểm tốt nhất để gọi cho chị là vào buổi sáng nhỉ?

Edith: Yes [Q4].

Edith: Vâng.

Mr. Thorndyke: Fine. Ive made a note of that. Can I just ask, Ill be in a van and I know parkings rather difficult round your flats. Where would you recommend?

Ông Thorndyke: Tốt thôi. Tôi đã ghi lại điều đó. Cho tôi hỏi, tôi sẽ đi xe tải đến và tôi biết việc đỗ xe khá khó khăn quanh đấy. Chị có đề xuất gì không?

Edith: Well, I always tell people in larger vehicles to park by the postbox on the other side of the road from the entrance [Q5].

Edith: Tôi luôn khuyên những người đi xe lớn hãy đậu xe ở cạnh hòm thứ phía bên kia đường từ cổng vào.

Mr. Thorndyke: Good, thanks.

Ông Thorndyke: OK, cảm ơn.

Edith: And will you be able to give me a full itemised quote?

Edith: Anh cho tôi một bản báo giá liệt kê đầy đủ từng chi tiết được chứ?

Mr. Thorndyke: Oh, yes, Ill list all the jobs separately with individual prices [Q6].

Ông Thorndyke: Ồ, vâng, tôi sẽ liệt kê tất cả các công việc một cách riêng biệt với các mức giá riêng.

Edith: Thatd be a great help.

Edith: Cảm ơn anh nhé.

Mr. Thorndyke: No problem.

Ông Thorndyke: Không có gì.

Mr. Thorndyke: Now, what would you like me to do?

Ông Thorndyke: Nào, chị muốn tôi làm gì?

Edith: Firstly and most urgently is in the kitchen. With all the weather damage, the glass in the door has cracked and Id need that fixing..[Q7]

Edith: Đầu tiên và khẩn cấp nhất là ở trong bếp. Do ảnh hưởng của thời tiết, kính trên cửa đã nứt và tôi cần sửa lại ..

Mr. Thorndyke: I presume you mean replacing?

Ông Thorndyke: Tôi đoán chị muốn thay thế nó?

Edith: Oh, yes. And as soon as possible

Edith: Ồ, vâng. Và càng sớm càng tốt

Mr. Thorndyke: What Ill do is come round tomorrow morning and do that immediately.

Ông Thorndyke: Sáng mai tôi sẽ đến và thay nó luôn.

Edith: Thank you so much. The other things arent so urgent but

Edith: Cảm ơn rất nhiều. Những thứ khác không quá khẩn cấp nhưng

Mr. Thorndyke: Now, Ill make a note of everything you want doing.

Ông Thorndyke: Bây giờ, tôi sẽ ghi chú lại mọi thứ chị muốn tôi làm.

Edith: Well, in the kitchen Id like some painting doing.

Edith: Trong bếp, tôi muốn sơn lại tường.

Mr. Thorndyke: All the kitchen walls?

Ông Thorndyke: Tất cả bốn bức tường?

Edith: Just the area over the cooker [Q8]. Its very greasy

Edith: Chỉ khu vực phía trên bếp thôi. Mỡ màng bẩn lắm

Mr. Thorndyke: Right it does tend to get that way!

Ông Thorndyke: OK, khu vực đó nhà nào cũng vậy mà!

Edith: Yes!

Edith: Vâng!

Mr. Thorndyke: Well, if you want a proper job done, what Id need to do is strip the old paint and plaster it about a week before I paint it [Q9].

Ông Thorndyke: Chà, nếu muốn hoàn thành công việc tốt nhất, điều tôi cần làm là lột bỏ lớp sơn cũ và trát lại khoảng một tuần trước khi sơn.

Edith: Of course. Now, May tells me you also do work in the garden.

Edith: Được, tùy anh. May nói với tôi rằng anh cũng mấy việc liên quan đến vườn.

Mr. Thorndyke: Thats right.

Ông Thorndyke: Đúng vậy.

Edith: Well, Id like you to replace a fence.

Edith: Chà, tôi muốn anh thay giúp tôi một cái hàng rào.

Mr. Thorndyke: Just one?

Ông Thorndyke: Chỉ một cái?

Edith: Yes, at the far end [Q10].

Edith: Vâng, ở cuối hàng rào.

Mr. Thorndyke: Fine. Shouldnt be a problem.

Ông Thorndyke: Tốt thôi. Không thành vấn đề.

Edith: And thats the lot.

Edith: Và đó là tất cả mọi thứ tôi muốn sửa.

Mr. Thorndyke: Fine. Yeah, as I say I can come round tomorrow morning to look over things with you.

Ông Thorndyke: Tốt thôi. Vâng, như tôi đã nói, tôi có thể đến vào sáng mai để xem xét mọi thứ với chị.

Edith: Thats great, thank you.

Edith: Thật tuyệt, cảm ơn anh.

Mr. Thorndyke: So, Ill look forward to seeing you tomorrow at

Ông Thorndyke: OK, hẹn gặp chị vào ngày mai tại

C Từ vựng

  • a great deal [of something] [idiom]
    Nghĩa: much; a lot
    Ví dụ: They spent a great deal of money.
  • itemise something [verb]
    Nghĩa: to produce a detailed list of things
    Ví dụ: The report itemizes 23 different faults.
  • the lot/ the whole lot [noun]
    Nghĩa: [singular + singular or plural verb] [informal] the whole number or amount of people or things
    Ví dụ: Get out of my house, the lot of you!

Section 2: MANHAM PORT / TOURIST ATTRACTIONS IN MANHAM

Bạn hãy đặt mua Ebook Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích câu hỏi & giải thích đáp án cả 4 section nhé!

  • Giảm giá!

    Giải đề Listening trong 10 cuốn IELTS Cambridge từ 07 16 [Academic]

    Được xếp hạng 4.87 5 sao
    99.000 500.000
      • 7 - 9
      • 10 - 12
      • 13 - 16
      • 7 - 16
      • Ebook [Online]
      • Sách in giấy
    Chọn tùy chọn

ĐỌC THỬ

Section 3

A Phân tích câu hỏi

Questions 21 and 22: Choose TWO letters, A-E.

Which TWO skills did Laura improve as a result of her work placement?
[Hai kỹ năng nào Laura cải thiện nhờ công việc thực tập?]

A. communication [giao tiếp]

B. design [thiết kế]

C. IT [CNTT]

D. marketing [tiếp thị]

E. organisation [tổ chức]

Chú ý keywords two skills, Laura improve và work placement; đáp án là hai kỹ năng Laura đã cải thiện nhờ làm công việc thực tập.

Questions 23 and 24: Choose TWO letters, A-E.

Which TWO immediate benefits did the company get from Lauras work placement?
[Hai lợi ích ngay lập tức nào công ty có được từ công việc thực tập của Laura?]

A. updates for its software [cập nhật phần mềm]

B. cost savings [tiết kiệm chi phí]

C. an improved image [hình ảnh được cải thiện]

D. new clients [khách hàng mới]

E. a growth in sales [tăng doanh số bán hàng]

Chú ý keywords two immediate benefits, company và Lauras work placement; đáp án là hai lợi ích ngay lập tức công ty được hưởng từ công việc của Laura.

Questions 25-30: Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-G, next to questions 25-30.

What source of information should Tim use at each of the following stages of the work placement?
[Nguồn thông tin nào Tim nên sử dụng trong mỗi giai đoạn sau khi làm việc thực tập?]

Sources of information [Nguồn thông tin]

A. company manager [quản lý công ty]
B. companys personnel department [bộ phận nhân sự của công ty]
C. personal tutor [giảng viên cá nhân]
D. psychology department [khoa tâm lý]
E. mentor [cố vấn]
F. university careers officer [nhân viên hướng nghiệp đại học]
G. internet [Internet]

Stages of the work placement procedure
[Giai đoạn của tiến trình thực tập]

25. obtaining booklet ..
[kiếm cuốn sách nhỏ]

26. discussing options ..
[thảo luận các lựa chọn]

27. getting updates ..
[cập nhật thông tin]

28. responding to invitation for interview
[phản hồi lời mời phỏng vấn]

29. informing about outcome of interview
[thông báo kết quả phỏng vấn]

30. requesting a reference .
[xin một tham chiếu]

Tập trung vào các keywords từ câu 25 30. Sau đó chú ý đến các nguồn thông tin trong bảng. Các giai đoạn của việc xin việc làm thực tập này sẽ được nhắc đến lần lượt theo thứ tự từ câu 25 30.

B Giải thích đáp án

Tim: Hi, Laura could you spare a few minutes to talk about the work placement you did last summer? Im thinking of doing one myself

Tim: Xin chào, Laura bạn có thể dành vài phút để nói về công việc thực tập mà bạn đã làm vào mùa hè năm ngoái không? Mình đang nghĩ đến chuyện đó

Laura: Hi, Tim. Sure.

Laura: Chào Tim. Chắc chắn rồi.

Tim: Didnt you do yours at an environmental services company?

Tim: Bạn đã làm cho một công ty dịch vụ môi trường phải không?

Laura: Thats right Its only a very small company and they needed someone to produce a company brochure, and I wanted to get some business experience because Im interested in a career in occupational psychology in a business environment. It was good because I had overall responsibility for the project.

Laura: Đúng vậy Đó chỉ là một công ty rất nhỏ và họ cần người sản xuất tài liệu quảng cáo cho công ty, và mình muốn có một số kinh nghiệm kinh doanh vì mình quan tâm đến lĩnh vực tâm lý nghề nghiệp trong môi trường kinh doanh. Công việc đó khá ổn vì mình có trách nhiệm chung cho dự án.

Tim: What kind of skills do you think you developed on the placement? I mean, apart from the ones you already had Did you have to do all the artwork for the brochure, the layout, and everything?

Tim: Bạn nghĩ bạn đã phát triển được những kỹ năng nào khi làm ở vị trí này? Ý mình là, ngoài những thứ bạn đã có Bạn có phải làm tất cả những hình ảnh nghệ thuật trong tờ rơi thông tin, bố cục và mọi thứ không?

Laura: We hired the services of a professional photographer for that. I did have to use my IT skills to a certain extent because I cut and pasted text from marketing leaflets, but that didnt involve anything I hadnt done before.

Laura: Chúng mình đã thuê dịch vụ của một nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp cho việc đó. Mình đã phải sử dụng các kỹ năng CNTT của mình ở một mức độ nhất định vì mình đã cắt và dán văn bản từ các tờ rơi tiếp thị, nhưng điều đó không liên quan đến bất cứ điều gì mình chưa làm trước đây.

Tim: Do you think you got any better at managing your time and prioritising things? You always used to say you had trouble with that

Tim: Bạn có nghĩ mình đã có thể quản lý thời gian và sắp xếp mọi thứ theo thứ tự ưu tiên tốt hơn không? Bạn luôn nói rằng bạn gặp rắc rối với điều đó

Laura: Oh, definitely. There was so much pressure to meet the project deadline. And I also got better at explaining things and asserting my opinions, because I had to have weekly consultations with the marketing manager and give him a progress report [Q21 & 22].

Laura: Ồ, chắc chắn rồi. Có quá nhiều áp lực để đáp ứng thời hạn của dự án. Và mình cũng giỏi hơn trong việc giải thích mọi thứ và khẳng định ý kiến ​​của riêng mình, bởi vì mình phải tham khảo ý kiến ​​hàng tuần với giám đốc tiếp thị và đưa cho ông ý một bản báo cáo tiến độ dự án.

Tim: It sounds as if you got a lot out of it then.

Tim: Có vẻ như bạn đã học được rất nhiều từ công việc.

Laura: Absolutely. It was really worthwhile But you know, the company benefited too

Laura: Đúng vậy. Mình thấy rất đáng khi làm công việc này Nhưng bạn biết đấy, công ty cũng được hưởng lợi

Tim: Yes, they must have done. After all, if theyd used a professional advertising agency to produce their brochure instead of doing it in-house, presumably theyd have paid a lot more?

Tim: Ừ, chắc hắn rồi. Rốt cuộc, nếu họ sử dụng một công ty quảng cáo chuyên nghiệp để sản xuất tài liệu quảng cáo thay vì tự làm, chắc họ đã phải mất nhiều tiền hơn nhiều?

Laura: Oh, yes. I worked it out it would have been 250 percent more [Q23 & 24]. And I thought the end result was good, even though we did everything on site. The company has quite a powerful computer and I managed to borrow some scanning software from the university. The new brochure looks really professional; it enhances the image of the company straight away [Q23 & 24].

Laura: Ồ, đúng rồi. Mình đã tính rồi chi phí sẽ nhiều hơn 250 phần trăm. Và mình nghĩ rằng kết quả cuối cùng đủ tốt, mặc dù chúng mình đã làm mọi thứ trên trang web. Công ty có một máy tính khá khủng và mình đã mượn được một số phần mềm quét từ trường đại học. Tờ rơi thông tin mới trông thực sự rất chuyên nghiệp; nó nâng cao hình ảnh của công ty ngay lập tức.

Tim: So, in the long run, it should help them to attract clients, and improve their sales figures?

Tim: Vậy về lâu dài, điều đó có giúp họ thu hút khách hàng và cải thiện doanh số bán hàng không?

Laura: Thats the idea. Yeah.

Laura: Mục đích là vậy đấy.

Tim: Well, all in all, it sounds very positive I think I will go ahead and apply for a placement myself. How do I go about it?

Tim: Nói chung thì nghe có vẻ rất tích cực mình nghĩ mình sẽ tự nộp đơn xin việc. Làm thế nào nhỉ?

Laura: Its easy enough to do because theres a government agency called STEP S-T-E-P that organises placements for students. You should start by getting their booklet with all the details I expect you can download one from their website.

Laura: Dễ lắm, có một cơ quan chính phủ tên là STEP S-T-E-P tổ chức việc làm cho học sinh sinh viên. Bạn nên bắt đầu bằng cách tải tập sách nhỏ của họ có tất cả các thông tin chi tiết mình hy vọng bạn có thể tải nó từ trang web của họ.

Tim: Actually, theyve got copies in the psychology department Ive seen them there. Ill just go to the office and pick one up [Q25].

Tim: Thực ra, họ có các bản sao ở khoa tâm lý Mình đã thấy chúng ở đó. Mình sẽ đến văn phòng và xin một tập.

Laura: Right. And then if I were you after Id looked at it, Id go over all the options with someone

Laura: Đúng vậy. Và nếu mình là bạn, sau khi mình xem xét nó, mình sẽ xem xét tất cả các lựa chọn với một ai đó

Tim: I suppose I should ask my tutors advice. He knows more about me than anyone.

Tim: Mình cho rằng mình nên hỏi lời khuyên từ giảng viên. Thầy biết về mình nhiều hơn bất cứ ai.

Laura: One of the career officers would be better [Q26], theyve got more knowledge about the jobs market than your personal tutor would have.

Laura: Bạn nên hỏi một nhân viên hướng nghiệp sẽ tốt hơn, họ có nhiều kiến ​​thức về thị trường việc làm hơn là giảng viên.

Tim: OK

Tim: Được

Laura: And then when you know what you want you can register with STEP youll find their address in the booklet. And once youve registered they assign you to a mentor who looks after your application.

Laura: Và sau đó khi bạn biết mình muốn gì, bạn có thể đăng ký với STEP bạn sẽ tìm thấy địa chỉ của họ trong tập sách. Và khi bạn đăng ký, họ chỉ định một cố vấn cho bạn, người sẽ xử lý đơn đăng ký của bạn.

Tim: And then I suppose you just sit back and wait till you hear something?

Tim: Và sau đó mình cho rằng mình chỉ cần ngồi lại và đợi thông báo?

Laura: They told me at the careers office that its best to be proactive, and get updates yourself by checking the website for new placement alerts [Q27]. Your mentor is supposed to keep you informed, but you cant rely on that.

Laura: Họ nói với mình tại văn phòng chăm sóc rằng tốt nhất là nên chủ động và tự cập nhật thông tin bằng cách kiểm tra trang web để biết thông báo về vị trí mới. Người cố vấn của bạn phải thông báo cho bạn, nhưng bạn không thể dựa mỗi vào đó được.

Tim: I dont suppose its a good idea to get in touch with companies directly, is it?

Tim: Mình không cho rằng liên hệ trực tiếp với các công ty là một ý kiến ​​hay, phải không?

Laura: Not really But it is the company who notifies you if they want you to go for an interview. You get a letter of invitation or an email from personnel departments.

Laura: Không hẳn Nhưng chính công ty sẽ thông báo cho bạn nếu họ muốn bạn đi phỏng vấn. Bạn nhận được thư mời hoặc email từ các bộ phận nhân sự.

Tim: And do I reply directly to them?

Tim: Và mình có phải trả lời trực tiếp cho họ không?

Laura: Yes, you do [Q28]. STEP only gets involved again once youve been made a job offer.

Laura: Có. STEP chỉ tham gia trở lại sau khi bạn được mời làm việc.

Tim: Right So, once youve had an interview you should let your mentor know what the outcome is? I mean whether youre offered a job and whether youve decided to accept it?

Tim: OK Vậy, khi mình đã có một cuộc phỏng vấn, mình nên cho người cố vấn biết kết quả chứ? Ý mình là liệu mình có được mời làm việc hay không và liệu mình có quyết định nhận công việc không?

Laura: Thats right [Q29]. Theyll inform the careers office once a placement has been agreed, so you dont have to do that.

Laura: Đúng vậy. Họ sẽ thông báo cho văn phòng hướng nghiệp khi một vị trí đã được đồng ý, vì vậy bạn không cần phải làm điều đó.

Tim: Is that all then?

Tim: Chỉ vậy thôi à?

Laura: More or less. Only once youve accepted an offer youll probably have to supply a reference, because the placement will be conditional on that. And thats something you should ask your own tutor to provide [Q30]. He knows about your academic ability and also about your qualities, like reliability.

Laura: Thường là vậy đấy. Chỉ khi bạn đã chấp nhận lời đề nghị, bạn có thể phải cung cấp thông tin tham chiếu, đó là điều kiện cần. Bạn nên nhờ giảng viên của bạn giúp. Thầy ấy biết về khả năng học tập của bạn và cả về phẩm chất của bạn, chẳng hạn như độ tin cậy.

Tim: Well, thanks very much for the information Im starting to look forward

Tim: Ồ, cảm ơn rất nhiều về thông tin Mình đang bắt đầu mong đợi

Từ vựng trong câu hỏi và đáp ánTừ vựng trong transcript
Q21 & 22. A, Ecommunicationbetter at explaining things and asserting my opinions
organisationbetter at managing your time and prioritising things
Q23 & 24. B, Ccost savingstheyd have paid a lot more; it would have been 250 percent more
an improved imageenhances the image of the company straight away
Q25. Dobtaining booklet: psychology departmenttheyve got copies in the psychology department pick up one
Q26. Fdiscussing options: university careers officerId go over all the options career officers would be better
Q27. Ggetting updates: Internetget updates yourself by checking the website
Q28. Bresponding to invitation for interview: companys personnel departmentyou get a letter of invitation yes, you do
Q29. Einforming about outcome of interview: mentoryou should let your mentor know what the outcome is
Q30. Cinforming about outcome of interview: mentoryoull probably have to supply a reference ask your own tutor to provide

C Từ vựng

  • work placement [noun]
    Nghĩa: a job, often as part of a course of study, where you get some experience of a particular kind of work
    Ví dụ: Shes been on a work placement with a firm of accountants.
  • worthwhile [adj]
    Nghĩa: ​important, pleasant, interesting, etc.; worth spending time, money or effort on
    Ví dụ: The smile on her face made it all worthwhile.
  • assign [verb]
    Nghĩa: to give somebody something that they can use, or some work or responsibility
    Ví dụ: The teacher assigned a different task to each of the children.
  • proactive [adj]
    Nghĩa: [of a person or policy] controlling a situation by making things happen rather than waiting for things to happen and then reacting to them
    Ví dụ: Managers must be proactive in identifying and preventing potential problems.

Section 4: NANOTECHNOLOGY: TECHNOLOGY ON A SMALL SCALE

Bạn hãy đặt mua Ebook Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích câu hỏi & giải thích đáp án cả 4 section nhé!

  • Giảm giá!

    Giải đề Listening trong 10 cuốn IELTS Cambridge từ 07 16 [Academic]

    Được xếp hạng 4.87 5 sao
    99.000 500.000
      • 7 - 9
      • 10 - 12
      • 13 - 16
      • 7 - 16
      • Ebook [Online]
      • Sách in giấy
    Chọn tùy chọn

ĐỌC THỬ

Tham khảo khóa học online & sách của IELTS Thanh Loan
  • [ONLINE] Khóa học IELTS Online qua Zoom, tương tác trực tiếp với giáo viên như học offline, kỷ luật lớp học tốt: //ielts-thanhloan.com/khoa-hoc-ielts-online-truc-tuyen
  • [ONLINE] Khóa học IELTS Online qua Video kèm chữa bài, lộ trình học chi tiết, chi phí thấp: //ielts-thanhloan.com/khoa-hoc-ielts-online-qua-video-bai-giang
  • [SÁCH] Hướng dẫn học IELTS 4 kỹ năng từ cơ bản đến nâng cao dành cho hình thức Academic: //ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
  • [SÁCH] Hướng dẫn học IELTS 4 kỹ năng từ cơ bản đến nâng cao dành cho hình thức General Training: //ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-general-training
  • [DỊCH VỤ] Chữa bài IELTS Writing chi phí thấp [kèm chấm band và bài mẫu]: //ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing

Video liên quan

Chủ Đề