Mã ngạch giáo viên tiểu học hạng 3 cũ

Mã ngạch viên chức giáo dục năm 2021

Bảng mã ngạch viên chức ngành giáo dục là mã ngạch để các viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục có thể phân biệt, và nhận biết mình đang ở ngạch nào và từ đó tính các chế độ lương thưởng, mức lương hàng tháng và mức lương đóng bảo hiểm xã hội của mình.

Viên chức là những người đang công tác, làm việc trong các tổ chức công lập, và làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, trong đó bao gồm cả các giáo viên, các nhân viên làm việc là các trường học, cơ sở giáo dục trên cả nước. Vậy sau đây là bảng mã ngạch viên chức ngành giáo dục năm 2021, mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Bảng mã ngạch viên chức ngành giáo dục năm 2021

  • Danh mục mã ngạch công chức viên chức
  • Phân loại ngạch viên chức giáo dục
  • Giảng viên cao cấp [hạng I], Mã số: V.07.01.01
  • Giảng viên chính [hạng II], Mã số: V.07.01.02
  • Giảng viên [hạng III], Mã số: V.07.01.03
  • Trợ giảng [hạng III] - Mã số: V.07.01.23
  • Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp [hạng I] - Mã số: V.07.08.20
  • Giảng viên CĐSP chính [hạng II] - Mã số: V.07.08.21
  • Giảng viên CĐSP [hạng III] - Mã số: V.07.08.22

Theo quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT [có hiệu lực từ 20/3/2021]

  • Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24;
  • Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25;
  • Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26;

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:

Theo quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT [hiệu lực từ 20/3/2021]

  • Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27;
  • Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28;
  • Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29;

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở [THCS] bao gồm:

Theo quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT [hiệu lực từ 20/3/2021]

  • Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30.
  • Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31.
  • Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32.

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông [THPT]

  • Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số: V.07.05.13
  • Giáo viên THPT hạng II - Mã số: V.07.05.14
  • Giáo viên THPT hạng III - Mã số: V.07.05.15

Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học [ĐH]

  • Giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: V.07.07.17
  • Giáo viên dự bị ĐH hạng II - Mã số: V.07.07.18
  • Giáo viên dự bị ĐH hạng III - Mã số: V.07.07.19

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập

Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật [hạng IV] - Mã số: V.07.06.16 [áp dụng hệ số lương của viên chức loại B [từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06]

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp

  • Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp [hạng I] - Mã số: V.09.02.01
  • Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính [hạng II] - Mã số: V.09.02.02
  • Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết [hạng III] - Mã số: V.09.02.03
  • Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành [hạng III] - Mã số: V.09.02.04

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

  • Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I - Mã số: V.09.02.05
  • Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II - Mã số: V.09.02.06
  • Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III - Mã số: V.09.02.07
  • Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III - Mã số: V.09.02.08
  • Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số: V.09.02.09

Dưới đây là bảng phân loại ngạch viên chức giáo dục tương đương với các ngạch viên chức. Nhà mình tham khảo nhé.

Bảng 1: Ngạch viên chức ngành giáo dục tương đương ngạch chuyên viên cao cấp [Xếp lương viên chức loại A3]

TTNgạchMã sốMô tả chuyên ngành

1

Giảng viên cao cấp [hạng I]

V.07.01.01

giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học

2

Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp [hạng I]

V.07.08.20

giảng dạy trong trường CĐSP

3

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp [hạng I]

V.09.02.01

ngành giáo dục nghề nghiệp

4

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I

V.09.02.05

Bảng 2: Ngạch viên chức ngành giáo dục tương đương với ngạch chuyên viên chính [Xếp lương viên chức loại A2]

TTNgạchMã sốMô tả chuyên ngành
1Giảng viên chính [hạng II]V.07.01.02giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học
2Giáo viên dự bị đại học hạng IV.07.07.17Dự bị đại học
3Giáo viên dự bị đại học hạng IIV.07.07.18
4Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp [hạng II]V.07.08.21giảng dạy trong trường CĐSP
5Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính [hạng II]V.09.02.02ngành giáo dục nghề nghiệp
6Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IIV.09.02.06
7Giáo viên trung học phổ thông [hạng I]V.07.05.13giảng dạy trong trường THPT
8Giáo viên trung học phổ thông [hạng II]V.07.05.14
9Giáo viên trung học cơ sở hạng IV.07.04.30giảng dạy trong THCS
10Giáo viên trung học cơ sở hạng IIV.07.04.31
11Giáo viên tiểu học hạng IV.07.03.27giảng dạy trong trường tiểu học
12Giáo viên tiểu học hạng IIV.07.03.28
13Giáo viên mầm non hạng IV.07.02.24giảng dạy trong trường mầm non

Bảng 3: Viên chức ngành giáo dục tương đương với ngạch chuyên viên [xếp lương viên chức loại A1]

TTNgạchMã sốMô tả chuyên ngành
1Giảng viên [hạng III]V.07.01.03giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học
2Trợ giảng [Hạng III]V.07.01.23
3Giáo viên dự bị đại học hạng IIV.07.07.19Dự bị đại học
4Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp [hạng III]V.07.08.22giảng dạy trong trường CĐSP
5Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết [hạng III]V.09.02.03ngành giáo dục nghề nghiệp
6Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng IIIV.09.02.07
7Giáo viên trung học phổ thông hạng IIIV.07.05.15giảng dạy trong trường THPT
8Giáo viên trung học cơ sở hạng IIIV.07.04.32giảng dạy trong trường THCS
9Giáo viên tiểu học hạng IIIV.07.03.29giảng dạy trong trường tiểu học
10Giáo viên mầm non hạng II07.02.25giảng dạy trong trường mầm non

Bảng 4: Ngạch viên chức ngành giáo dục tương đương với ngạch cán sự [xếp lương viên chức loại A0]

TTNgạchMã sốMô tả chuyên ngành
1Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành [hạng III]V.09.02.04ngành giáo dục nghề nghiệp
2Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng IIIV.09.02.08
giảng dạy trong trường mầm non
3Giáo viên mầm non hạng III07.02.26

5. Bảng 5: Ngạch nhân viên [xếp lương viên chức loại B]

TTNgạchMã số
1Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IVV.09.02.09ngành giáo dục nghề nghiệp
2Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật [hạng IV]V.07.06.16Ngành giáo dục

Cập nhật: 02/06/2021

Hướng dẫn xếp lương giáo viên tiểu học - Cách xếp hạng và chuyển xếp lương giáo viên tiểu học công lập theo Thông tư 02. Sau đây là nội dung chi tiết Cách chuyển xếp lương cũ sang lương mới năm 2022, mời các bạn cùng theo dõi.

Ngày 02/02/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục tiểu học công lập.

Theo đó, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
  • Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
  • Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

[Còn theo quy định hiện hành, tại Điều 9 Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, hướng dẫn xếp lương giáo viên tiểu học từ hạng IV đến hạng II có hệ số lương từ 1,86 đến 4,98].

Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV và theo quy định hiện hành của pháp luật.

Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc chuyển xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Đối với giáo viên tiểu học khi chuyển, xếp lương sang hạng mới sẽ có trường hợp sau đây.

Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học

Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư này thì được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:

Trường hợp 1: Giáo viên tiểu học hạng IV [mã số V.07.03.09] có hệ số lương trước đây từ 1,86 đến 4,06 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III [mã số V.07.03.29] có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 như ở bảng sau:

Hạng IV hiện nay [Hệ số lương – Bậc]

Hạng III mới [Hệ số lương – Bậc]

Nâng lương lần sau

1,86 – 1

2,06 – 2

2,26 – 3

2,34 - 1

Theo quyết định cũ

2,46 – 4

2,67 - 2

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

2,66 – 5

2,67 - 2

Theo quyết định cũ

2,86 – 6

3,00 - 3

Theo quyết định cũ

3,06 - 7

3,33 - 4

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

3,26 – 8

3,33 - 4

Theo quyết định cũ

3,46 – 9

3,66 – 5

Theo quyết định cũ

3,66 – 10

3,66 – 5

Theo quyết định cũ

3,86 – 11

3,99 – 6

Theo quyết định cũ

4,06 – 12

4,32 – 7

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

4,65 – 8

4,98 - 9

Trường hợp 2: Giáo viên tiểu học hạng III [mã số V.07.03.08] hiện nay có hệ số lương từ 2,1 đến 489 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III [mã số V.07.03.29] có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 như sau:

Hạng III hiện nay [Hệ số lương– Bậc]

Hạng III mới [Hệ số lương– Bậc]

Nâng lương lần sau

2,1 - 1

2,34 - 1

Theo quyết định cũ

2,41 – 2

2,67 - 2

Theo quyết định cũ

2,72 – 3

3,00 - 3

Theo quyết định cũ

3,03 – 4

3,33 - 4

Theo quyết định cũ

3,34 – 5

3,66 – 5

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

3,65 – 6

3,66 – 5

Theo quyết định cũ

3,96 – 7

3,99 – 6

Theo quyết định cũ

4,27 – 8

4,32 – 7

Theo quyết định cũ

4,58 – 9

4,65 – 8

Theo quyết định cũ

4,89 - 10

4,98 - 9

Theo quyết định cũ

Trường hợp 3: Giáo viên tiểu học hạng II [mã số V.07.03.07] hiện nay có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II [mã số V.07.03.28] có hệ số lương 4,0 đến 6,38.

Hạng II hiện nay [Hệ số lương – Bậc]

Hạng II mới [Hệ số lương – Bậc]

Nâng lương lần sau

2,34 – 1

Chưa chuyển xếp lương mới

2,67 – 2

3,00 – 3

3,33 – 4

3,66 – 5

3,99 – 6

4,00 - 1

Theo quyết định cũ

4,32 – 7

4,34 - 2

Theo quyết định cũ

4,65 – 8

4,68 – 3

Theo quyết định cũ

4,98 – 9

5,02 – 4

Theo quyết định cũ

5,36 – 5

5,70 – 6

6,04 – 7

6,38 – 8

Trường hợp 4: Giáo viên tiểu học hạng II [mã số V.07.03.28] có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I [mã số V.07.03.27] có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78 khi được xác định là người trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học.

Hạng II [Hệ số lương– Bậc]

Hạng I [Hệ số lương– Bậc]

Nâng lương lần sau

4,00 - 1

4,34 - 2

4,40 - 1

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

4,68 – 3

4,74 - 2

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

5,02 – 4

5,08 - 3

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

5,36 – 5

5,42- 4

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

5,70 – 6

5,76 – 5

Theo quyết định cũ

6,04 – 7

6,10 – 6

Theo quyết định cũ

6,38 – 8

6,44 – 7

Theo quyết định cũ

6,78 – 8

Theo quyết định cũ

Trường hợp 5: Giáo viên tiểu học hạng II [mã số V.07.03.07] có hệ số lương hiện nay từ 2,34 đến 4,98 chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III [mã số V.07.03.29] có hệ số lương tương ứng.

Trường hợp 6: Giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học đã trúng tuyển tức là bổ nhiệm vào giáo viên tiểu học hạng III có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.

Trường hợp giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn

Nếu giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo theo Luật Giáo dục 2019 tương đương trình độ đại học hoặc các tiêu chuẩn khác của giáo viên các hạng thì sẽ có 3 trường hợp sau:

Trường hợp 1: Giáo viên tiểu học hạng IV [mã số V.07.03.09] hiện nay có hệ số lương 1,86 đến 4,06 nếu chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 thì giữ nguyên mã số V.07.03.09 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại B [hệ số từ 1,86 đến 4,06] cho đến khi đạt trình độ chuẩn được đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III [mã số V.07.03.29] hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.

Trường hợp 2: Giáo viên tiểu học hạng III [mã số V.07.03.08] hiện nay có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89 chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 thì giữ nguyên mã số V.07.03.08 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 [hệ số từ 2,10 đến 4,89] cho đến khi đạt trình độ chuẩn được đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III [mã số V.07.03.29] hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.

Trường hợp 3: Trường hợp giáo viên tiểu học hạng II [mã số V.07.03.07] hiện nay có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 do chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng II [mã số V.07.03.28] nên bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III [mã số V.07.03.29] có hệ số lương tương ứng theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng II [mã số V.07.03.28] thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II [mã số V.07.03.28] có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38 mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.

Căn cứ pháp lý

Tại Thông tư 02/2021/BGDĐT quy định việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật

“1. Xếp lương khi nâng ngạch công chức, viên chức quy định cụ thể như sau:

a. Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới.

Thời gian hưởng lương ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới.

Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính như sau:

Nếu chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở ngạch mới so với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới; nếu nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ.[…]”.

Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành từ ngày 20/3/2021 và thay thế Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.

Cập nhật: 14/04/2022

Video liên quan

Chủ Đề