Lửa chọn phương trình hóa học dung khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom

C2H4 + Br2 → C2H4Br2 được THPT Sóc Trăng biên soạn là phương trình phản ứng khi dẫn khí etilen qua dung dịch Brom có màu da cam, sau đó phản ứng làm mất màu dung dịch. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình làm bài tập. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng cộng của etilen với dung dịch Brom

CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br 

Etilen            Brom                Đi brommetan

Bạn đang xem: C2H4 + Br2 → C2H4Br2

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

2. Cách tiến hành thí nghiệm etilen với dung dịch Brom

Dẫn khí etilen qua dung dịch brom có màu da cam

3. Hiện tượng nhận biết etilen với dung dịch Brom

Dung dịch brom đã bị mất mùa

4. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Phản ứng đặc trưng của khí etilen là

A. phản ứng cháy.

B. phản ứng thế.

C. phản ứng cộng.

D. phản ứng phân hủy.

Câu 2. Trong phòng thí nghiệm, người ta đun rượu etylic với chất xúc tác là H2SO4 đặc, ở nhiệt độ 170°C để điều chế khí X. Khí X là

A. Cl2.

B. CH4.

C. C2H4.

D. C2H2.

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen ở đktc cần dùng lượng oxi [ở đktc] là

A. 11,2 lít.

B. 16,8 lít.

C. 22,4 lít.

D. 33,6 lít.

Câu 4. Trùng hợp 1 mol etilen [với hiệu suất 100 %] ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng polietilen là

A. 7 gam.

B. 14 gam.

C. 28 gam.

D. 56 gam.

Câu 5. Khí metan có lẫn một lượng nhỏ khí etilen. Để thu được metan tinh khiết, ta dẫn hỗn hợp khí qua

A. dung dịch brom.

B. dung dịch phenolphtalein.

C. dung dịch axit clohidric.

D. dung dịch nước vôi trong.

Câu 6. Etilen có các tính chất hóa học sau:

A. Tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng với thuốc tí và phản ứng cháy.

B. Chỉ tham gia phản ứng thế và phản ứng với dung dịch thuốc tím.

C. Chỉ tham gia phản ứng cháy.

D. Chỉ tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, không tham gia phản ứng cháy.

Câu 7.  Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X đi qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hidro hóa là?

A. 20%

B. 25%

C. 50%

D. 40%

Đáp án C

Giả sử lấy 1 mol hỗn hợp X.

Gọi x, y lần lượt là số mol của H2, C2H4

Ta có theo giả sử

=> x + y = 1 [1]

MX= [28x + 2y]/[x + y] = 3,75.4 [2]

Từ [1] và [2] => x = y = 0,5 mol

Hiệu suất tính theo H2 hoặc C2H4 đều như nhau

Áp dụng công thức:

MX/MY = nY/nX=> nY = [nX.MX]/MY = [1.3,75.4]/5.4= 0,75

=> nH2 phản ứng = ngiảm = 1 – 0,75 = 0,25 mol

=> H = 0,25/0,5.100% = 50%

Đáp án cần chọn là: C

…………………….

Trên đây THPT Sóc Trăng đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích C2H4 + Br2 → C2H4Br2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, THPT Sóc Trăng xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà THPT Sóc Trăng tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, THPT Sóc Trăng đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Dựa vào kiến thức được học về axetilen và etilen trong sgk hóa 9

Phương trình hóa học:

CH2= CH2+ Br2→ Br - CH2- CH2- Br

Etilen Brom Đi brommetan

C2H4+ Br2→ C2H4Br2

Điều kiện phản ứng: Không có

Hiện tượng nhận biết: Dung dịch Br2 bị mất màu

Cùng Top lời giải tìm hiểu C2H4 nhé.

I. Etilen là gì?

Etilen hay Ethylene là một chất khí không màu với công thức hóa học C2H4hoặc CH2=CH2. Đây là một trong các loại hidrocacbon và cũng là một alkene đơn giản nhất, đứng đầu trong dãy Anken.

II. Công thức cấu tạo của Etilen

- Etilen có công thức hóa học là C2H4, trong phân tử có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.

- Trong liên kết đôi lại có một liên kết kém bền và dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học.

III. Tính chất vật lí của khí Etilen:

Là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước, dễ bắt cháy và có mùi ngọt nhẹ của xạ hương.

IV. Tính chất hóa học

- Trong phân tử etilen, mỗi nguyên tử cacbon liên kết với hai nguyên tử hiđro, hai hóa trị còn lại dùng để liên kết hai nguyên tử cacbon với nhau.

- Công thức cấu tạo của etilen:

Viết gọn: CH2=CH2.

- Giữa hai nguyên tử cacbon có hai liên kết. Những liên kết như vậy được gọi là liên kết đôi.Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học.

a. Phản ứng cộng

- Phản ứng cộng halogen [phản ứng halogen hóa]

Cộng brom

- Dung dịch Brom hay nước Brom có màu vàng da cam;Ở phản ứng này, một liên kết kém bền trong liên kết dôi bị đứt ra và phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử brom. Đây gọi là phản ứng cộng.

- Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng với một số chất khác. Ví dụ hiđro, clo.

- Nhìn chung, các chất có liên kết đôi [tương tự như etilen] dễ tham gia phản ứng cộng.

- Cộng clo

- Phản ứng cộng hiđro [phản ứng hiđro hóa]

- Phản ứng cộng axit

- Hiđro halogenua [HCl, HBr, HI], axit sunfuric đậm đặc ,... có thể cộng vào etilen.

CH2=CH2+ HCl [khí ] → CH3CH2Cl : [etyl clorua]

CH2=CH2+ H-OSO3H → CH3CH2OSO3H : [etyl hiđrosunfat ]

- Phản ứng cộng nước [phản ứng hiđrat hóa]: Ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác axit, etilen có thể cộng nước.

b. Phản ứng trùng hợp

- Ở trong điều kiện thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra dẫn đến hiện tượng các phân tử etilen kết hợp lại với nhau tạo ra một chất có phân tử lượng rất lớn được gọi là polime.

…+ CH2= CH2+ CH2= CH2+…→ … – CH2– CH2– CH2– CH2– …

- Phản ứng trên được gọi là phản ứng trùng hợp, polietilen [PE] là chất rắn, không độc, không tan trong nước và là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.

c. Phản ứng oxi hóa

- Etilen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

C2H4+ 3O2→ 2CO2+ 2H2O

- Etilen làm mất màu dung dịch KMnO4:

2 CH2=CH2+ 2KMnO4+ 4H2O → + 2MnO2+ 2KOH [etylen glicol]

- Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.

V. Ứng dụng của Ethylene

a. Trong công nghiệp

Trong ngành công nghiệp Ethylene được :

- Dùng trong sản xuất bao bì.

- Vận chuyển.

- Ngành điện tử.

- Ngành dệt may.

- Nguyên liệu tạo ra chất phủ và chất kết dính.

- Nguyên liệu trong vật liệu xây dựng.

- Tham gia nhiều phản ứng tạo ra các hóa chất.

- Ứng dụng vào ngành hóa dầu.

- Ứng dụng dẫn xuất.

b. Đối với các ngành nông nghiệp:

- Ethylene có khả năng làm tăng sự sinh trưởng của các tế bào thực vât.

- Gây kích thích sự nảy mầm, sinh trưởng của các loại cây trồng, cây cối.

- Tăng năng suất cây trồng, phục vụ các ngành nông nghiệp trồng trọt canh tác.

- Đặc biệt quen thuộc nhất đối với chúng ta là làm cây trái quả nhanh chín hơn thậm chí còn chín đều, ổn định hơn so với các phương pháp khác.

VI. Ethylene C2H4nguy hiểm thế nào?

- Etilen là một khí không độc nhưng có thể gây ngạt thở nếu môi trường chứa quá nhiều khí này và thiếu oxy.

- Nó là một chất khí không màu, không mùi nên rất khó để phân biệt việc khí ethylene có đang tích tụ trong phòng kín hay không.

- Hít quá nhiều khí ethylene gây ra hiện tượng mất nhận thức, gây mê thậm chí cả tử vong do ngạt thở. Ngoài ra, nếu tiếp xúc nó ở dạng lỏng khi không có đồ bảo hộ sẽ gây tê và các mô phơi nhiễm sẽ bị đông cứng.

- Etilen rất dễ bắt cháy nên không được để khí này lọt ra ngoài nơi đang có lửa hay dùng đồ gây nổ, cháy trong môi trường có khí etilen.

- Các bình chứa etilen đều chứa áp lực cao, tránh trường hợp bình bị rò rỉ ra. Cần thường xuyên kiểm tra các bình chứa etilen.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 35

Video liên quan

Chủ Đề