Ln trong toán học là gì

Lôgarit tự nhiên là lôgarit đến cơ số e của một số.

Định nghĩa lôgarit tự nhiên

Khi nào

e y = x

Khi đó logarit cơ số e của x là

ln [ x ] = log e [ x ] = y

Các e thường xuyên hoặc số Euler là:

e ≈ 2.71828183

Ln là hàm ngược của hàm mũ

Hàm logarit tự nhiên ln [x] là hàm ngược của hàm mũ e x .

Đối với x/ 0,

f [ f -1 [ x ]] = e ln [ x ] = x

Hoặc

f -1 [ f [ x ]] = ln [ e x ] = x

Các quy tắc và tính chất lôgarit tự nhiên

Tên quy tắc Qui định Thí dụ

ln [ x ∙ y ] = ln [ x ] + ln [ y ]

ln [3 ∙ 7] = ln [3] + ln [7]

ln [ x / y ] = ln [ x ] - ln [ y ]

ln [3 / 7] = ln [3] - ln [7]

ln [ x y ] = y ∙ ln [ x ]

ln [2 8 ] = 8 ∙ ln [2]

f [ x ] = ln [ x ] ⇒ f ' [ x ] = 1 / x  
∫ ln [ x ] dx = x ∙ [ln [ x ] - 1] + C  
ln [ x ] không xác định khi x ≤ 0  
ln [0] là không xác định  
 
ln [1] = 0  
lim ln [ x ] = ∞, khi x → ∞  
Danh tính của Euler ln [-1] = i π  

 

Quy tắc tích lôgarit

Lôgarit của phép nhân x và y là tổng lôgarit của x và lôgarit của y.

log b [ x ∙ y ] = log b [ x ] + log b [ y ]

Ví dụ:

log 10 [3 ∙ 7] = log 10 [3] + log 10 [7]

Quy tắc thương số lôgarit

Logarit của phép chia x và y là hiệu của logarit của x và logarit của y.

log b [ x / y ] = log b [ x ] - log b [ y ]

Ví dụ:

log 10 [3 / 7] = log 10 [3] - log 10 [7]

Quy tắc lũy thừa lôgarit

Lôgarit của x được nâng lên thành lũy thừa của y là y nhân với lôgarit của x.

log b [ x y ] = y ∙ log b [ x ]

Ví dụ:

log 10 [2 8 ] = 8 ∙ log 10 [2]

Đạo hàm của lôgarit tự nhiên

Đạo hàm của hàm logarit tự nhiên là hàm nghịch biến.

Khi nào

f [ x ] = ln [ x ]

Đạo hàm của f [x] là:

f ' [ x ] = 1 / x

Tích phân của logarit tự nhiên

Tích phân của hàm logarit tự nhiên được cho bởi:

Khi nào

f [ x ] = ln [ x ]

Tích phân của f [x] là:

∫ f [ x ] dx = ∫ ln [ x ] dx = x ∙ [ln [ x ] - 1] + C

Ln của 0

Lôgarit tự nhiên của 0 là không xác định:

ln [0] là không xác định

Giới hạn gần 0 của lôgarit tự nhiên của x, khi x tiếp cận 0, là trừ vô cùng:

Ln của 1

Lôgarit tự nhiên của một bằng 0:

ln [1] = 0

Ln của vô cùng

Giới hạn của lôgarit tự nhiên của vô cùng, khi x tiến tới vô cùng bằng vô cùng:

lim ln [ x ] = ∞, khi x → ∞

Lôgarit phức tạp

Đối với số phức z:

z = re iθ = x + iy

Lôgarit phức sẽ là [n = ...- 2, -1,0,1,2, ...]:

Log z = ln [ r ] + i [ θ + 2nπ ] = ln [√ [ x 2 + y 2 ]] + i · arctan [ y / x ]]

Đồ thị của ln [x]

ln [x] không được xác định cho các giá trị thực không dương của x:

Bảng logarit tự nhiên

x ln x
0 chưa xác định
0 + - ∞
0,0001 -9.210340
0,001 -6.907755
0,01 -4.605170
0,1 -2,302585
1 0
2 0,693147
e ≈ 2,7183 1
3 1,098612
4 1.386294
5 1.609438
6 1.791759
7 1.945910
8 2.079442
9 2.197225
10 2.302585
20 2.995732
30 3,401197
40 3.688879
50 3,912023
60 4.094345
70 4.248495
80 4.382027
90 4.499810
100 4.605170
200 5.298317
300 5.703782
400 5.991465
500 6.214608
600 6.396930
700 6,551080
800 6.684612
900 6.802395
1000 6.907755
10000 9.210340

Quy tắc lôgarit ►

Xem thêm

Ln là gì? Đây là một trong những thắc mắc của rất nhiều người. Khái niệm Ln có liên quan gì đến Toán học hay chỉ là một từ viết tắt thông thường? Bài viết dưới đây anhhung.mobi sẽ giúp bạn làm rõ vấn đề này!

Ln là gì?

Trong Toán học, Ln là kí hiệu của Logarit tự nhiên. Logarit tự nhiên hay còn gọi là Loga Nepe. Khái niệm Logarit tự nhiên được hiểu là Logarit cơ số e do nhà Toán học đại tài John Napier sáng tạo ra. Ta thường gặp 2 kí hiệu của thuật ngữ này là ln[x] hoặc là log[x]. Logarit tự nhiêncủa số x chính bằng bậc số e sao cho e lũy thừa lên thì bằng x. Thỏa mãn điều kiện: ln[x]=a khi và chỉ khi

.

Bạn đang xem: Lg là gì trong toán học

Xem thêm: Người Quay Phim Tiếng Anh Là Gì, Cameraman Bao Gồm Những Công Việc Gì

Đây cũng chính là điều kiện của Ln để tìm hoặc chứng minh trong Logarit.

Ln là gì?

Ví dụ: ln[7,389]=2 vì e^2=7.389

Một số tính chất của Logarit tự nhiên như: Ln[e]=1 và Ln[1]=0. Một logarit tự nhiên được xác định với mọi số thực a [a # 0] được định nghĩa là phần dưới đồ thị y=1/x từ 1 đến a. Định nghĩa này còn được mở rộng đến số phức, được giải thích như sau:

0\,\!" />

Biểu diễn bằng đồ thị

Như tất cả các loại logarit khác,logarit tự nhiên có tính chất cộng như sau:

Suy ra: hàm số logarit chính là hàm số đơn điệu được miêu tả:

Logarit thập phân

Log là kí hiệu của Logarit thập phân hay còn gọi là Logarit cơ số 10. Với 2 số dương bất kì a, b sao cho a # 1. Nếu a thỏa mãn đẳng thức aα = b thì sẽ được gọi là Logarit cơ số a của b. Kí hiệu là logab.

Cho hai số dương a và b với a≠1. Số α thỏa mãn đẳng thức aα = b được gọi là logarit cơ số a của b và kí hiệu là logab.

Log cũng có những tính chất tương tự như Ln:

Cách chuyển từ log sang ln

Dựa vào các bản sau ta có cách tính Logarit cơ số a của b:

Sự khác biệt giữa log và ln là log được định nghĩa cho cơ số 10 và ln được kí hiệu cho cơ số e. Ví dụ, log của cơ số 2 được biểu diễn dưới dạng log 2  và log của cơ sở e, tức là log e = ln [log tự nhiên].

Một lôgarit tự nhiên có thể được coi là lũy thừa mà cơ số ‘e’ phải được nâng lên để có được một số được gọi là số lôgarit của nó. Ở đây e là hàm số mũ . Ban đầu nó được phát hiện vào thế kỷ 17 bởi John Napier, người đã khám phá và hình thành lý thuyết về lôgarit. Trước khi xem xét sự khác biệt chính giữa ln và log, chúng ta hãy hiểu định nghĩa của log và ln.

Bản ghi và Định nghĩa Ln

Log: Trong Toán học, logarit là hàm ngược của lũy thừa. Nói cách đơn giản hơn, logarit được định nghĩa là lũy thừa mà một số phải được nâng lên để có được một số khác. Nó còn được gọi là logarit của cơ số 10, hoặc logarit chung. Dạng tổng quát của một lôgarit được cho là:

log a [y] = x

Biểu mẫu đã cho ở trên được viết là:

a x = y

Các quy tắc của lôgarit: Có bốn quy tắc hoặc tính chất chính của lôgarit.

  • Log b  [mn] = log b  m + log b  n
  • Log b  [m / n] = log b  m – log b n
  • Log b  [m n ] = n log b  m
  •  Log b  m = log a  m / log a  b

Ln: Ln được gọi là logarit tự nhiên. Nó còn được gọi là logarit của cơ số e. Ở đây, e là một số là số vô tỷ và siêu việt và xấp xỉ bằng 2,718281828459… Lôgarit tự nhiên [ln] được biểu diễn dưới dạng ln x hoặc log e  x

Sự khác biệt chính giữa Log và Ln là gì?

Người ta phải biết sự khác biệt giữa log và ln để giải các bài toán logarit. Hiểu biết cơ bản về hàm lôgarit cũng có thể chứng minh lợi ích khi hiểu các khái niệm khác nhau. Một số khác biệt chính giữa lôgarit tự nhiên và lôgarit được đưa ra dưới đây:

Sự khác biệt giữa Log và Ln
Nhật ký Ln
Nhật ký đề cập đến một lôgarit đến cơ số 10 Ln đề cập đến một lôgarit đến cơ số e
Đây cũng được gọi là một lôgarit chung Đây còn được gọi là logarit tự nhiên
Nhật ký chung được biểu diễn dưới dạng nhật ký 10 [x] Nhật ký tự nhiên được biểu diễn dưới dạng log e [x]
Dạng lũy ​​thừa của logarit chung là 10 x = y Dạng lũy ​​thừa của lôgarit tự nhiên là e x = y
Câu hỏi nghi vấn cho lôgarit phổ biến là “Chúng ta nên nâng 10 lên để nhận được y ở số nào?” Câu hỏi nghi vấn cho lôgarit tự nhiên là “Chúng ta nên nâng hằng số Euler lên ở số nào để nhận được y?”
Nó được sử dụng rộng rãi hơn trong vật lý khi so sánh với ln Vì logarit thường được coi là cơ sở trong vật lý, nên ln được sử dụng ít hơn nhiều
Về mặt toán học, nó được biểu diễn dưới dạng log cơ số 10 Về mặt toán học, điều này được biểu diễn dưới dạng cơ sở log e

Để biết thêm sự khác biệt giữa các bài viết, hãy tải xuống BYJU’S – Ứng dụng Học tập ngay hôm nay! Bạn cũng có thể muốn xem các bài viết của chúng tôi bên dưới!

Sự khác biệt giữa diện tích và chu vi Sự khác biệt giữa chiều dài và chiều cao
Sự khác biệt giữa giá trị địa điểm và giá trị mệnh giá Sự khác biệt giữa phần trăm và phần trăm

Video liên quan

Chủ Đề