Let alone có nghĩa là gì

let alone one

let alone read

let alone start

let alone have

let that girl alone

let me be alone

[Ngày đăng: 07-03-2022 10:17:16]

Let or leave, let alone or leave alone có cách viết khá giống nhau nên mọi người thường xuyên nhầm lẫn nhưng thật ra cách dùng lại khác nhau về mặt ngữ pháp. Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây để bổ sung cho mình thêm nhiều kiến thức về từ vựng nhé.

Ý nghĩa và cấu trúc của Let.

S + let + somebody + do something.

 Let có nghĩa là cho phép, được phép làm gì đó.

Let me watch the weather forecast for today.

[Để tôi xem dự báo thời tiết cho hôm nay].

Let còn có thể được dùng với nghĩa hãy để cho, cứ để cho và thường được dùng với cấu trúc sau:

Let + somebody + do something.

Let me help you.

[Để tôi giúp bạn].

Let or leave không phải là từ đồng nghĩa nhưng vẫn bị dùng lẫn lộn.

Theo các nhà ngôn ngữ học, nguyên nhân là do từ leave khi đóng vai danh từ còn có nghĩa là: sự cho phép, giấy phép nên bị dùng lẫn lộn.

Từ let thường dùng với nghĩa: cho phép, để cho [permit, allow].

Còn động từ leave hoàn toàn không có nghĩa gì liên quan đến permit và allow mà thường dùng với nghĩa là rời khỏi.

Chỉ có một cụm từ mà let và leave có thể thay thế cho nhau, đó là let aloneleave alone.

Let him alone.

[Hãy để cho anh ta một mình]. 

Allow him to be without interference.

[Đừng quấy rấy anh ấy].

Leave him alone.

Go away, so that he will be alone. 

[Hãy đi đi, để cho anh ấy một mình].

Đừng lẫn lộn giữa let alone trên đây và let alone luôn đi liền nhau, có chức năng liên từ với nghĩa: chưa kể đến, còn nói gì đến.

There isn't enough money for a breakfast this morning, let alone a dinner tonight.

[Chẳng có tiền đủ cho bữa ăn sáng nay, còn nói gì bữa ăn tối nay nữa].

Tư liệu tham khảo:Lê Đình Bì, Dictionary of English Usage. Bài viết Let or leave, let alone or leave alone được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • In fact, based on today work commitment, young adults do not have enough time to eat properly, let alone to cook meals at home.
  • Brian would never even read a newspaper, let alone a book.
  • The current online shopping mall is so disorganized that visitors can hardly find the products they want, let alone purchase them [= …những người khách hầu như không thể tìm được sản phẩm họ muốn, nói chi là mua chúng]
  • There was one vent in the ceiling, not large enough for her hand let alone her body.

  • I can hardly walk let alone lift a weapon.

  • I've never begged anyone for anything, let alone mercy.

  • He can't find souls, let alone demons.

  • It wasn't normal for them to acknowledge her existence, let alone address her.

  • It was so generous of you to give of your time, let alone give us a wedding gift, too!

  • Unwilling to admit to the bonds let alone talk about them, Deidre focused on the girl.

    • IELTS TUTOR nhận xét:

      • Nếu để ý tất cả các câu ví dụ trên, sẽ thấy nếu ở về trước là cụm danh từ thì sau let alone cũng sẽ là cụm danh từ

      • Nếu là động từ thì sau let alone cũng là động từ, đó chính là tuân theo cấu trúc song song mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn

Video liên quan

Chủ Đề