Lan Thanh
Trước đây việc đặt tên theo Quy định Số: 36/2005/QĐ-BGTVT: //www.moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn%20bn%20php%20lut/View_Detail.aspx?ItemID=17969 [văn bản này đã hết hiệu lực]
Từ 2010, được thay thế bằng Nghị định số 11/2010/NĐ - CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ: //goo.gl/2VyCM
Như vậy việc đặt tên đường bộ đúng hiện nay như sau:
+ Số hiệu đường bộ gồm chữ viết tắt hệ thống đường bộ và số tự nhiên cách nhau bằng dấu chấm;
+ Chữ viết tắt của các hệ thống đường bộ như sau: quốc lộ [QL], đường cao tốc [CT], đường tỉnh [ĐT], đường huyện [ĐH].
+. Mã số quy định đặt số hiệu đường tỉnh theo đơn vị hành chính:
TT
Tên đơn vị hành chính
Số hiệu đường tỉnh
TT
Tên đơn vị hành chính
Số hiệu đường tỉnh
1
Tỉnh Sơn La
101-125
33
Thành phố Đà Nẵng
601-605
2
Tỉnh Lai Châu
126-138
34
Tỉnh Quảng Nam
606-620
3
Tỉnh Điện Biên
139-150
35
Tỉnh Quảng Ngãi
621-628
4
Tỉnh Lào Cai
151-162
36
Tỉnh Bình Định
629-640
5
Tỉnh Yên Bái
163-175
37
Tỉnh Phú Yên
641-650
6
Tỉnh Hà Giang
176-184
38
Tỉnh Khánh Hoà
651-660
7
Tỉnh Tuyên Quang
185-199
39
Tỉnh Gia Lai
661-670
8
Tỉnh Cao Bằng
201-225
40
Tỉnh Kon Tum
671-680
9
Tỉnh Lạng Sơn
226-250
41
Tỉnh Đăk Nông
681-686
10
Tỉnh Bắc Kạn
251-260
42
Tỉnh Đăk Lăk
687-699
11
Tỉnh Thái Nguyên
261-275
43
Tỉnh Ninh Thuận
701-710
12
Tỉnh Bắc Ninh
276-287
44
Tỉnh Bình Thuận
711-720
13
Tỉnh Bắc Giang
288-299
45
Tỉnh Lâm Đồng
721-740
14
Tỉnh Vĩnh Phúc
301-312
46
Tỉnh Bình Dưương
741-750
15
Tỉnh Phú Thọ
313-325
47
Tỉnh Bình Phước
751-760
16
Tỉnh Quảng Ninh
326-350
48
Tỉnh Đồng Nai
761-780
17
Thành phố Hải Phòng
351-375
49
Tỉnh Tây Ninh
781-799
18
Tỉnh Hưng Yên
376-387
50
TP. Hồ Chí Minh
801-815
19
Tỉnh Hải Dưương
388-399
51
Tỉnh Long An
816-840
20
Thành phố Hà Nội
401-410
52
Tỉnh Đồng Tháp
841-860
21
Tỉnh Hà Tây
411-430
53
Tỉnh Tiền Giang
861-880
22
Tỉnh Hoà Bình
431-450
54
Tỉnh Bến Tre
881-899
23
Tỉnh Thái Bình
451-475
55
Tỉnh Vĩnh Long
901-910
24
Tỉnh Ninh Bình
476-483
56
Tỉnh Trà Vinh
911-915
25
Tỉnh Nam Định
484-490
57
Thành phố Cần Thơ
916-924
26
Tỉnh Hà Nam
491-499
58
Tỉnh Hậu Giang
925-931
27
Tỉnh Thanh Hoá
501-530
59
Tỉnh Sóc Trăng
932-940
28
Tỉnh Nghệ An
531-545
60
Tỉnh An Giang
941-960
29
Tỉnh Hà Tĩnh
546-557
61
Tỉnh Kiên Giang
961-975
30
Tỉnh Quảng Bình
558-570
62
Tỉnh Bạc Liêu
976-982
31
Tỉnh Quảng Trị
571-588
63
Tỉnh Cà Mau
983-990
32
Tỉnh Thừa Thiên-Huế
589-599
64
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
991-999
Ví dụ về cách đặt số hiệu cho các hệ thống đường địa phương:
a] Đối với hệ thống đường tỉnh [ĐT]:
Tên đường tỉnh đặt theo số hiệu quy định chung như sau: ĐT.x
- ĐT là ký hiệu viết tắt của tên hệ thống đường tỉnh;
- x là số hiệu đường tỉnh theo quy định tại Quyết định này;
Đường thuộc hệ thống đường tỉnh Sơn La được đặt theo số hiệu theo quy định tại Quyết định này từ 101 đến 125, nhưng tỉnh Sơn La có 26 tuyến đường tỉnh, đặt lần lượt từ 101 đến 125 thì hết số hiệu mà vẫn còn tuyến đường tỉnh thứ 26 chưa có số hiệu. Sau khi nghiên cứu thì tuyến đường số 26 có nhiều yếu tố gần với tuyến đường tỉnh thứ 20 [ĐT.120] như liền kề giữa hai tuyến, hướng tuyến, tiêu chuẩn kỹ thuật thì đặt số hiệu của đường tỉnh thứ 26 là ĐT.120B; được viết trên cột kilômét là ĐT.120B.
b] Đối với hệ thống đường huyện [ĐH]:
Tên đường huyện đặt theo số hiệu quy định chung như sau: ĐH.x
- ĐH là ký hiệu viết tắt của tên hệ thống đường huyện;
- x là số số thứ tự của các tuyến đường huyện thuộc huyện đó [gồm 2 chữ số từ nhiên từ 01 đến 99];
Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai đặt đường nối từ ngã ba Bản Cầm QL70 đi Lùng Khấu Nhin là đường huyện có số hiệu 11 nằm trên địa bàn huyện Mường Khương, được viết trên cột kilômét là ĐH.11.
c] Đối với hệ thống đường xã:
Tên đường xã đặt tên theo quy định chung như sau: Đường A
- A là tên đường được đặt theo địa danh hoặc theo tập quán;
Đường Mỏ Đồng Bến thuộc xã Dân Hạ, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình;
Đường Bãi Bệ - Nam Hồng thuộc xã Dũng Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình.
d] Đối với hệ thống đường đô thị [ĐĐT]:
Tên đường đô thị đặt theo số hiệu quy định chung như sau: ĐĐT.x
- ĐĐT là ký hiệu viết tắt của tên hệ thống đường đô thị;
- x là số số thứ tự của các tuyến đường đô thị thuộc thị xã, thị trấn đó [gồm 2 chữ số từ nhiên từ 01 đến 99];
Thị xã Ninh Bình của tỉnh Ninh Bình: theo quy hoạch có 15 tuyến đường đô thị. Tên đường đô thị đặt theo số hiệu của thị xã Ninh Bình như sau: ĐĐT.01; ĐĐT.02; ?; ĐĐT.15.
đ] Đối với hệ thống đường chuyên dùng [ĐCD]:
Tên đường chuyên dùng đặt theo số hiệu quy định chung như sau: ĐCD.x
- ĐCD là ký hiệu viết tắt của tên hệ thống đường chuyên dùng;
- x là số số thứ tự của các tuyến đường chuyên dùng thuộc tỉnh đó [gồm 2 chữ số từ nhiên từ 01 đến 99];
Tỉnh Bình Dương: theo quy hoạch có 5 tuyến đường chuyên dùng. Tên đường chuyên dùng đặt theo số hiệu của tỉnh Bình Dương như sau: ĐCD.01; ĐCD.02; ?; ĐCD.05.
3. Ví dụ cách đặt tên hoặc số hiệu đường thuộc hệ thống quốc lộ [QL], đường thuộc hệ thống đường địa phương trùng với đường ASEAN [AH]:
QL.x-AH.y hoặc ĐT.x-AH.y, ĐH.x-AH.y
Trong đó:
x- là tên hoặc số hiệu đường trong nước;
y- là tên hoặc số hiệu đường ASEAN.