Khuê quế nghĩa là gì

Họ Tên mỗi người theo hán tự sẽ có những nét riêng. Mỗi nét lại mang một ý nghĩa riêng nên khi kết hợp lại họ tên thì sẽ có sự tốt xấu khác nhau. Dưới đây là chi tiết luận giải tên Quế Ngọc Khuê theo ý nghĩa số nét trong hán tự. Xem tên Quế Ngọc Khuê bạn đặt là tốt hay xấu có hợp phong thủy hợp mệnh tuổi bố mẹ.

Hướng dẫn xem chi tiết tên Quế Ngọc Khuê theo hán tự

- Chọn số nét Hán tự theo Họ, tên đệm và tên.
- Nhấn Luận giải để xem chi tiết luận giải xem tên theo số nét Hán Tự đó tốt hay xấu.

Luận giải tên Quế Ngọc Khuê tốt hay xấu ?

Họ tên Quế Ngọc Khuê được chia làm 5 cách, đó là: Thiên, Địa, Nhân, Tổng và Ngoại cách. Ngoài Thiên cách là bất di bất dịch ra, thì các cách còn lại nên chọn dùng số lành, tốt đẹp. Thiên cách là vận thành công của nhân cách. Nhân cách là nền tảng cơ bản của địa cách, chúng nên tương sinh lẫn nhau. Dưới đây là phân tích chi tiết 5 cách theo tên Quế Ngọc Khuê của bạn.

Về thiên cách tên Quế Ngọc Khuê

Thiên Cách là đại diện cho mối quan hệ giữa mình và cha mẹ, ông bà và người trên. Thiên cách là cách ám chỉ khí chất của người đó đối với người khác và đại diện cho vận thời niên thiếu trong đời.

Thiên cách tên Quế Ngọc Khuê là Quế, tổng số nét là 9 và thuộc hành Dương Thủy. Do đó Thiên cách tên bạn sẽ thuộc vào quẻ Bần khổ nghịch ác là quẻ HUNG. Đây là quẻ danh lợi đều không, cô độc khốn cùng, bất lợi cho gia vận, bất lợi cho quan hệ quyến thuộc, thậm chí bệnh nạn, kiện tụng, đoản mệnh. Nếu tam tài phối hợp tốt, có thể sinh ra cao tăng, triệu phú hoặc quái kiệt.

Xét về địa cách tên Quế Ngọc Khuê

Ngược với thiên cách thì địa cách đại diện cho mối quan hệ giữa mình với vợ con, người nhỏ tuổi hơn mình và người bề dưới. Ngoài ra địa cách còn gọi là "Tiền Vận" [ tức trước 30 tuổi], địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung [xấu tốt trước 30 tuổi] của tiền vận tuổi mình.

Địa cách tên Quế Ngọc Khuê là Ngọc Khuê, tổng số nét là 11 thuộc hành Dương Mộc. Do đó địa cách sẽ thuộc vào quẻ Vạn tượng canh tân là quẻ ĐẠI CÁT. Đây là quẻ dị quân đột khởi, âm dương điều hòa, tái hưng gia tộc, phồn vinh phú quý, tử tôn đẹp đẽ. Là điềm tốt toàn lực tiến công, phát triển thành công.

Luận về nhân cách tên Quế Ngọc Khuê

Nhân cách là chủ vận ảnh hưởng chính đến vận mệnh của cả đời người. Nhân cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Nhân cách là nguồn gốc tạo vận mệnh, tích cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân của gia chủ, là trung tâm của họ và tên. Muốn tính được Nhân cách thì ta lấy số nét chữ cuối cùng của họ cộng với số nét chữ đầu tiên của tên.

Nhân cách tên Quế Ngọc Khuê là Quế Ngọc do đó có số nét là 13 thuộc hành Dương Hỏa. Như vậy nhân cách sẽ thuộc vào quẻ Kỳ tài nghệ tinh là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG. Đây là quẻ dị quân đột khởi, âm dương điều hòa, tái hưng gia tộc, phồn vinh phú quý, tử tôn đẹp đẽ. Là điềm tốt toàn lực tiến công, phát triển thành công.

Về ngoại cách tên Quế Ngọc Khuê

Ngoại cách là đại diện mối quan hệ giữa mình với thế giới bên ngoài như bạn bè, người ngoài, người bằng vai phải lứa và quan hệ xã giao với người khác. Ngoại cách ám chỉ phúc phận của thân chủ hòa hợp hay lạc lõng với mối quan hệ thế giới bên ngoài. Ngoại cách được xác định bằng cách lấy tổng số nét của tổng cách trừ đi số nét của Nhân cách.

Tên Quế Ngọc Khuê có ngoại cách là Khuê nên tổng số nét hán tự là 7 thuộc hành Dương Kim. Do đó ngoại cách theo tên bạn thuộc quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn là quẻ CÁT. Đây là quẻ dị quân đột khởi, âm dương điều hòa, tái hưng gia tộc, phồn vinh phú quý, tử tôn đẹp đẽ. Là điềm tốt toàn lực tiến công, phát triển thành công.

Luận về tổng cách tên Quế Ngọc Khuê

Tổng cách là chủ vận mệnh từ trung niên về sau từ 40 tuổi trở về sau, còn được gọi là "Hậu vận". Tổng cách được xác định bằng cách cộng tất cả các nét của họ và tên lại với nhau.

Do đó tổng cách tên Quế Ngọc Khuê có tổng số nét là 19 sẽ thuộc vào hành Âm Hỏa. Do đó tổng cách sẽ thuộc quẻ Tỏa bại bất lợi là quẻ HUNG. Đây là quẻ quẻ đoản mệnh, bất lợi cho gia vận, tuy có trí tuệ, nhưng thường hay gặp hiểm nguy, rơi vào bệnh yếu, bị tàn phế, cô độc và đoản mệnh. Số này có thể sinh ra quái kiệt, triệu phú hoặc dị nhân.

Quan hệ giữa các cách tên Quế Ngọc Khuê

Số lý họ tên Quế Ngọc Khuê của nhân cách biểu thị tính cách phẩm chất con người thuộc “Dương Hỏa” Quẻ này là quẻ Tính nóng, gấp; khí huyết thịnh vượng; chân tay linh hoạt, ham thích hoạt động.Thích quyền lợi danh tiếng, có mưu lược tài trí hơn người, song hẹp lượng, không khoan nhượng. Có thành công rực rỡ song khó bền.

Sự phối hợp tam tài [ngũ hành số] Thiên - Nhân - Địa: Vận mệnh của phối trí tam tai “Dương Thủy - Dương Hỏa - Dương Mộc” Quẻ này là quẻ Thủy Hỏa Mộc: Trong cuộc sống thường bị chèn ép, không dễ thành công, có tai họa bất ngờ, cẩn thận mắc bệnh não, tim [hung].

Kết quả đánh giá tên Quế Ngọc Khuê tốt hay xấu

Như vậy bạn đã biêt tên Quế Ngọc Khuê bạn đặt là tốt hay xấu. Từ đó bạn có thể xem xét đặt tên cho con mình để con được bình an may mắn, cuộc đời được tươi sáng.

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ quế trong chữ Nôm và cách phát âm quế từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ quế nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 8 chữ Nôm cho chữ "quế"

quế [劌]

Unicode 刿 , tổng nét 8, bộ Đao 刀 [刂][ý nghĩa bộ: Con dao, cây đao [vũ khí]].

Phát âm: gui4 [Pinyin]; gwai3 [tiếng Quảng Đông];

Nghĩa Hán Việt là:
Giản thể của chữ 劌.

quế [刿]

Unicode 劌 , tổng nét 15, bộ Đao 刀 [刂][ý nghĩa bộ: Con dao, cây đao [vũ khí]].

Phát âm: gui4 [Pinyin]; gwai3 [tiếng Quảng Đông];

Nghĩa Hán Việt là: [Động] Làm hại, thương tổn, cắt

◇Lễ Kí 禮記: Liêm nhi bất quế, nghĩa dã 廉而不劌, 義也 [Sính nghĩa 聘義] Liêm khiết mà không làm hại, đó là nghĩa vậy.


Dịch nghĩa Nôm là: quế, như "quế [làm hại, cắt]" [gdhn]

quái [怪]

Unicode 怪 , tổng nét 8, bộ Tâm 心 [忄][ý nghĩa bộ: Quả tim, tâm trí, tấm lòng].

Phát âm: guai4 [Pinyin]; gwaai3 [tiếng Quảng Đông];

Nghĩa Hán Việt là: [Tính] Lạ, kì dị, khác thường

◎Như: quái sự 怪事 việc lạ, kì hình quái trạng 奇形怪狀 hình trạng kì dị.[Danh] Yêu ma, ma quỷ


◎Như: quỷ quái 鬼怪 ma quái.[Danh] Sự vật kì lạ, không bình thường
◇Luận Ngữ 論語: Tử bất ngữ: quái, lực, loạn, thần 子不語: 怪, 力, 亂, 神 [Thuật nhi 述而] Khổng Tử không nói về [bốn điều này]: quái dị, dũng lực, phản loạn, quỷ thần.[Danh] Họ Quái.[Động] Kinh ngạc, lấy làm lạ
◇Sử Kí 史記: Tốt mãi ngư phanh thực, đắc ngư phúc trung thư, cố dĩ quái chi hĩ 卒買魚烹食, 得魚腹中書, 固以怪之矣 [Trần Thiệp thế gia 陳涉世家] Quân lính mua cá mổ ra, thấy trong bụng cá có chữ, nên cho là quái lạ
§ Ghi chú: Tức là ba chữ Trần Thắng vương 陳勝王 viết trên lụa mà Trần Thắng 陳勝 và Ngô Quảng 吳廣 đã nhét vào bụng cá trước đó.[Động] Nghi ngờ, nghi kị
◇Tô Thức 蘇軾: Đa tài cửu bị thiên công quái 多才久被天公怪 [Liễu Tử Ngọc quá Trần 柳子玉過陳] Lắm tài, từ lâu bị ông trời nghi kị.[Động] Trách, quở trách
◎Như: trách quái 責怪 quở trách, quái tội 怪罪 trách cứ
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Tướng quân hà cố quái lão phu? 將軍何故怪老夫 [Đệ bát hồi] Sao tướng quân [Lã Bố 呂布] lại trách lão phu?[Phó] Rất, lắm
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Chúng nhân ái nhĩ linh lị, kim nhi ngã dã quái đông nhĩ đích liễu 眾人愛你伶俐, 今兒我也怪疼你的了 [Đệ tứ thập nhị hồi] Mọi người yêu cô lanh lợi, ngay tôi cũng rất thương mến cô.
Dịch nghĩa Nôm là:
  • quái, như "quái gở, tai quái" [vhn]
  • quảy, như "quảy xách" [btcn]
  • quấy, như "quấy phá" [btcn]
  • quế, như "hồn ma bóng quế [hồn người chết]" [gdhn]
    Nghĩa bổ sung:
    1. [陰陽怪氣] âm dương quái khí 2. [古怪] cổ quái 3. [怪道] quái đạo 4. [作怪] tác quái
  • Nghĩa Hán Việt là:
    Cũng như quải 掛.
    Dịch nghĩa Nôm là:

  • quẩy, như "quẩy [quảy] gánh; xúi quẩy" [vhn]
  • quảy, như "quảy gánh" [btcn]
  • que, như "que củi" [btcn]
  • quế [btcn]
  • khoải, như "khắc khoải" [gdhn]
  • quải, như "quải kiếm [treo kiếm]" [gdhn]
  • quậy, như "quậy phá, cựa quậy" [gdhn]
  • quế [桂]

    Unicode 桂 , tổng nét 10, bộ Mộc 木 [ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối].

    Phát âm: gui4, guang1 [Pinyin]; gwai3 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Cây quế, dùng làm thuốc được

    ◇Chu Văn An 朱文安: Lão quế tùy phong hương thạch lộ 老桂隨風香石路 [Miết trì 鱉池] Quế già theo gió thơm đường đá

    § Ghi chú: Tục gọi cái bóng đen ở trong mặt trăng là cóc, là thỏ, là cây quế

    Đời khoa cử, ai đỗ khoa hương gọi là thiềm cung chiết quế 蟾宮折桂 bẻ quế cung trăng, quế tịch 桂籍 là sổ ghi tên những người thi đậu.[Danh] Tỉnh Quảng Tây 廣西 gọi tắt là Quế.[Danh] Họ Quế.


    Dịch nghĩa Nôm là:
  • quế, như "vỏ quế" [vhn]
  • nhài, như "cây nhài" [gdhn]
  • que, như "que củi" [gdhn]
    Nghĩa bổ sung:
    1. [丹桂] đan quế 2. [折桂] chiết quế
  • Nghĩa Hán Việt là:
    [Động] Ngựa phi, ngựa phóng nhanh.Một âm là quế[Động] Đá [lừa ngựa dùng móng chân sau đá]

    ◇Hoài Nam Tử 淮南子: Hữu giác giả xúc, hữu xỉ giả phệ, hữu độc giả thích, hữu đề giả quế 有角者觸, 有齒者噬, 有毒者螫, 有蹄者趹 [Binh lược 兵略] Có sừng để húc, có răng để cắn, có nọc để chích, có móng để đá.


    khuể [跬]

    Unicode 跬 , tổng nét 13, bộ Túc 足[ý nghĩa bộ: Chân, đầy đủ].

    Phát âm: kui3, xie4 [Pinyin]; kwai2 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Nửa bước

    § Bước một chân gọi là khuể 跬, bước hai chân gọi là bộ


    ◎Như: khuể bộ 跬步 nửa bước, khoảng cách rất ngắn.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • khoẻ, như "khoẻ mạnh, sức khoẻ" [vhn]
  • khuể, như "khuể [xem Huệ]" [btcn]
  • quệ, như "kiệt quệ" [btcn]
  • quế, như "quế bộ bất li [không dời nửa bước]" [gdhn]
  • quyết [鈌]

    Unicode 鈌 , tổng nét 12, bộ Kim 金[ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng].

    Phát âm: jue2 [Pinyin]; kyut3 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    Thường dùng như chữ 缺.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • khoét, như "khoét một lỗ, đục khoét" [vhn]
  • khuyết [btcn]
  • quế [btcn]
  • Xem thêm chữ Nôm

  • phỉ đồ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • mộ hóa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tam pháp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cáo mệnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ân ái từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ quế chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm [рЎЁё喃], còn gọi là Quốc âm [國音] là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt [khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh]. Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán [chủ yếu là phồn thể], vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp [cũng dùng chữ Latinh] và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Nghĩa Tiếng Việt: 刿 quế [劌] Unicode 刿 , tổng nét 8, bộ Đao 刀 [刂][ý nghĩa bộ: Con dao, cây đao [vũ khí]].Phát âm: gui4 [Pinyin]; gwai3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-0 , 刿 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 劌.劌 quế [刿] Unicode 劌 , tổng nét 15, bộ Đao 刀 [刂][ý nghĩa bộ: Con dao, cây đao [vũ khí]].Phát âm: gui4 [Pinyin]; gwai3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-1 , 劌 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Động] Làm hại, thương tổn, cắt◇Lễ Kí 禮記: Liêm nhi bất quế, nghĩa dã 廉而不劌, 義也 [Sính nghĩa 聘義] Liêm khiết mà không làm hại, đó là nghĩa vậy.Dịch nghĩa Nôm là: quế, như quế [làm hại, cắt] [gdhn]怪 quái [怪] Unicode 怪 , tổng nét 8, bộ Tâm 心 [忄][ý nghĩa bộ: Quả tim, tâm trí, tấm lòng].Phát âm: guai4 [Pinyin]; gwaai3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-2 , 怪 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Tính] Lạ, kì dị, khác thường◎Như: quái sự 怪事 việc lạ, kì hình quái trạng 奇形怪狀 hình trạng kì dị.[Danh] Yêu ma, ma quỷ◎Như: quỷ quái 鬼怪 ma quái.[Danh] Sự vật kì lạ, không bình thường◇Luận Ngữ 論語: Tử bất ngữ: quái, lực, loạn, thần 子不語: 怪, 力, 亂, 神 [Thuật nhi 述而] Khổng Tử không nói về [bốn điều này]: quái dị, dũng lực, phản loạn, quỷ thần.[Danh] Họ Quái.[Động] Kinh ngạc, lấy làm lạ◇Sử Kí 史記: Tốt mãi ngư phanh thực, đắc ngư phúc trung thư, cố dĩ quái chi hĩ 卒買魚烹食, 得魚腹中書, 固以怪之矣 [Trần Thiệp thế gia 陳涉世家] Quân lính mua cá mổ ra, thấy trong bụng cá có chữ, nên cho là quái lạ§ Ghi chú: Tức là ba chữ Trần Thắng vương 陳勝王 viết trên lụa mà Trần Thắng 陳勝 và Ngô Quảng 吳廣 đã nhét vào bụng cá trước đó.[Động] Nghi ngờ, nghi kị◇Tô Thức 蘇軾: Đa tài cửu bị thiên công quái 多才久被天公怪 [Liễu Tử Ngọc quá Trần 柳子玉過陳] Lắm tài, từ lâu bị ông trời nghi kị.[Động] Trách, quở trách◎Như: trách quái 責怪 quở trách, quái tội 怪罪 trách cứ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Tướng quân hà cố quái lão phu? 將軍何故怪老夫 [Đệ bát hồi] Sao tướng quân [Lã Bố 呂布] lại trách lão phu?[Phó] Rất, lắm◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Chúng nhân ái nhĩ linh lị, kim nhi ngã dã quái đông nhĩ đích liễu 眾人愛你伶俐, 今兒我也怪疼你的了 [Đệ tứ thập nhị hồi] Mọi người yêu cô lanh lợi, ngay tôi cũng rất thương mến cô.Dịch nghĩa Nôm là: quái, như quái gở, tai quái [vhn]quảy, như quảy xách [btcn]quấy, như quấy phá [btcn]quế, như hồn ma bóng quế [hồn người chết] [gdhn]Nghĩa bổ sung: 1. [陰陽怪氣] âm dương quái khí 2. [古怪] cổ quái 3. [怪道] quái đạo 4. [作怪] tác quái挂 quải [掛] Unicode 挂 , tổng nét 9, bộ Thủ 手 [扌] [ý nghĩa bộ: Tay].Phát âm: gua4 [Pinyin]; gwaa3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-3 , 挂 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: Cũng như quải 掛.Dịch nghĩa Nôm là: quẩy, như quẩy [quảy] gánh; xúi quẩy [vhn]quảy, như quảy gánh [btcn]que, như que củi [btcn]quế [btcn]khoải, như khắc khoải [gdhn]quải, như quải kiếm [treo kiếm] [gdhn]quậy, như quậy phá, cựa quậy [gdhn]桂 quế [桂] Unicode 桂 , tổng nét 10, bộ Mộc 木 [ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối].Phát âm: gui4, guang1 [Pinyin]; gwai3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-4 , 桂 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Cây quế, dùng làm thuốc được◇Chu Văn An 朱文安: Lão quế tùy phong hương thạch lộ 老桂隨風香石路 [Miết trì 鱉池] Quế già theo gió thơm đường đ᧠Ghi chú: Tục gọi cái bóng đen ở trong mặt trăng là cóc, là thỏ, là cây quếĐời khoa cử, ai đỗ khoa hương gọi là thiềm cung chiết quế 蟾宮折桂 bẻ quế cung trăng, quế tịch 桂籍 là sổ ghi tên những người thi đậu.[Danh] Tỉnh Quảng Tây 廣西 gọi tắt là Quế.[Danh] Họ Quế.Dịch nghĩa Nôm là: quế, như vỏ quế [vhn]nhài, như cây nhài [gdhn]que, như que củi [gdhn]Nghĩa bổ sung: 1. [丹桂] đan quế 2. [折桂] chiết quế趹 quyết, quế [趹] Unicode 趹 , tổng nét 11, bộ Túc 足[ý nghĩa bộ: Chân, đầy đủ].Phát âm: jue2, gui4 [Pinyin]; kyut3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-5 , 趹 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Động] Ngựa phi, ngựa phóng nhanh.Một âm là quế[Động] Đá [lừa ngựa dùng móng chân sau đá]◇Hoài Nam Tử 淮南子: Hữu giác giả xúc, hữu xỉ giả phệ, hữu độc giả thích, hữu đề giả quế 有角者觸, 有齒者噬, 有毒者螫, 有蹄者趹 [Binh lược 兵略] Có sừng để húc, có răng để cắn, có nọc để chích, có móng để đá.跬 khuể [跬] Unicode 跬 , tổng nét 13, bộ Túc 足[ý nghĩa bộ: Chân, đầy đủ].Phát âm: kui3, xie4 [Pinyin]; kwai2 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-6 , 跬 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Nửa bước§ Bước một chân gọi là khuể 跬, bước hai chân gọi là bộ 步◎Như: khuể bộ 跬步 nửa bước, khoảng cách rất ngắn.Dịch nghĩa Nôm là: khoẻ, như khoẻ mạnh, sức khoẻ [vhn]khuể, như khuể [xem Huệ] [btcn]quệ, như kiệt quệ [btcn]quế, như quế bộ bất li [không dời nửa bước] [gdhn]鈌 quyết [鈌] Unicode 鈌 , tổng nét 12, bộ Kim 金[ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng].Phát âm: jue2 [Pinyin]; kyut3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-7 , 鈌 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: Thường dùng như chữ 缺.Dịch nghĩa Nôm là: khoét, như khoét một lỗ, đục khoét [vhn]khuyết [btcn]quế [btcn]

    Video liên quan

    Chủ Đề