Khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

45 điểm

Trần Tiến

Có bao nhiêu nhận xét đúng? 1. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 2. Hình thành loài là cột mốc để phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. 3. Tiến hóa nhỏ diễn ra trước, tiến hóa lớn diễn ra sau. 4. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. 5. Tiến hóa lớn là quá trình biến đổi kiểu gen của quần thể hình thành nhóm phân loại trên loài. 6. Tiến hóa lớn diễn ra trên quy mô rộng lớn. 7. Tiến hóa lớn là hệ quả của tiến hóa nhỏ. 8. Tiến hóa nhỏ là trung tâm của thuyết tiến hóa tổng hợp. A. 5 B. 3 C. 4

D. 6

Tổng hợp câu trả lời [1]

D. 6

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Nội dung của thuyết tế bào học là: A. Tất cả các cơ thể từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. B. Tất cả cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. C. Tất cả cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào. D. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
  • Cá voi Cá chép Cá Rông Kì nhông Chó Người Cá voi 0% 59,4% 54,2% 61,4% 56,8% 53,2% Cá chép 0% 48,7% 53,2% 47,9% 48,6% Cá Rông 0% 46,9% 46,8% 47% Kì nhông 0% 44,3% 44% Chó 0% 16,3% Người 0% Tỉ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi polipeptit anpha trong phân tử hemoglobin. Có các nhận định về bảng trên: 1. Bảng trên là bằng chứng sinh học phân tử. 2. Trong các loài đã cho, loài có quan hệ họ hàng gần nhất với loài người là cá voi. 3. Người có quan hệ gần với cá chép hơn kì nhông. 4. Cá chép có quan hệ gần với chó hơn kì nhông. 5. Cá voi có quan hệ gần với người hơn kì nhông. 6. Chó có quan hệ gần với cá chép hơn cá voi. 7. Cá Rồng có quan hệ gần với cá chép hơn cá voi. 8. Bằng chứng phôi sinh học so sánh được phản ánh qua bảng trên đã chứng tỏ nguồn gốc thống nhất của các loài. 9. Bảng trên giúp ta nhận thấy rằng sự khác nhau về trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit càng nhỏ thì các loài có quan hệ họ hàng càng gần. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 6
  • Cho các mối quan hệ sau: 1. Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu. 2. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ. 3. Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác. 4. Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y. 5. Chim sáo đậu trên lưng trâu. 6. Con kiến và cây kiến. 7. Vi khuẩn lam sống dưới lớp biểu mô của san hô. Những mối quan hệ nào là quan hệ cộng sinh? A.1,4,5,6 B.1,2,3,4. C.1,4,6,7. D.2,3,5,7.
  • Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở hệ sinh thái trên cạn, tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất. B. Hệ sinh thái càng đa dạng về thành phần loài thì thường có lưới thức ăn càng đơn giản. C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. D. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn có độ phức tạp tăng dần.
  • Trong quần xã có tối thiểu: A. 2 loài. B. 1 loài. C. 3 loài. D. Nhiều loài.
  • Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái? A. 1 nguyên nhân. B. 2 nguyên nhân. C, 3 nguyên nhân. D. 4 nguyên nhân.
  • Trong chọn giống, phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ không có vai trò: A. Giúp củng cố một đặc tính mong muốn nào đó. B. Tạo những dòng thuần chủng. C. Tạo các thế hệ sau có ưu thế vượt trội so vói bố mẹ. D. Giúp phát hiện các gen xấu để loại bỏ chúng ra khỏi quần thể.
  • Thỏ sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và các chi nhỏ hơn tai, đuôi và các chi của thỏ sống ở vùng nhiệt đới, điều đó thể hiện quy tắc nào? A. Quy tắc về kích thước cơ thể. B. Quy tắc về diện tích bề mặt cơ thể. C. Do đặc điểm của nhóm sinh vật hằng nhiệt. D. Do đặc điểm của nhóm sinh vật biến nhiệt.
  • . Cho các phát biểu về thường biến như sau: 1. Có khả năng di truyền được cho thế hệ sau. 2. Là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa và chọn giống. 3. Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường. 4. Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường. 5. Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất. Có bao nhiêu phát biểu đúng về thường biến? A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
  • Loài nào sau đây vừa là loài ưu thế vừa là loài đặc trưng? A. Cao su trong quần xã rừng cao su. B. Cá tra trong quần xã ao cá. C. Cây tràm trong quần xã rừng U Minh. D. Cây lúa trong quần xã đồng ruộng.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về tiến hóa nhỏ?

[1] Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vị hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn.

[2] Thực chất của tiến hóa nhỏ là làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu.

[3] Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị tiến hóa trên loài.

[4] Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

[5] Chỉ khi nào xuất hiện cách li sinh sản của quần thể mới với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.

A. 3

B. 4

Đáp án chính xác

C. 2

D. 1

Xem lời giải

Video liên quan

Chủ Đề