1. Viết số đo thích hợp vào ô trống
1. Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Hình thang | |||
Đáy lớn | Đáy bé | Chiều cao | Diện tích |
15cm | 10cm | 12cm | |
\[{4 \over 5}m\] | \[{1 \over 2}m\] | \[{2 \over 3}m\] | |
1,8dm | 1,3dm | 0,6dm |
2.
a. Một hình thang có diện tích 20m2, đáy lớn 55dm và đáy bé 45dm. Tính chiều cao của hình thang.
b. Tính trung bình cộng hai đáy của một hình thang, biết rằng diện tích hình thang bằng 7m2 và chiều cao bằng 2m.
3. Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó ?
4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho hình chữ nhật ABCD có các kích thước như hình vẽ bên :
Diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật là………… cm2
Bài giải
1.
Diện tích hình thang ô trống thứ nhất :
\[S = {{\left[ {15 + 10} \right] \times 12} \over 2} = 150c{m^2}\]
Diện tích hình thang ô trống thứ hai :
\[S = {{\left[ {{4 \over 5} + {1 \over 2}} \right] \times {2 \over 3}} \over 2} = {{13} \over {30}}{m^2}\]
Diện tích hình thang ô trống thứ ba :
\[S = {{\left[ {1,3 + 1,8} \right] \times 0,6} \over 2} = 0,93d{m^2}\]
Hình thang | |||
Đáy lớn | Đáy bé | Chiều cao | Diện tích |
15cm | 10cm | 12cm | 150cm2 |
\[{4 \over 5}m\] | \[{1 \over 2}m\] | \[{2 \over 3}m\] | \[{{13} \over {30}}{m^2}\] |
1,8dm | 1,3dm | 0,6dm | 0,93dm2 |
2.
Bài giải
a. 20m2 = 2000dm2
Chiều cao hình thang :
\[{{2 \times 2000} \over {55 + 45}} = 40\,\left[ {dm} \right]\]
b. Gọi đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao, diện tích của hình thang lần lượt là: a; b; h; S
\[S = {{a + b} \over 2} \times h \Rightarrow {{a + b} \over 2} = S:h\]
Trung bình cộng hai đáy của hình thang là:
\[ 7:2 = 3,5\,\left[ m \right]\]
Đáp số : a. 40dm ; b. 3,5m
3.
Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là :
26 + 8 = 34 [m]
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là :
26 – 6 = 20 [m]
Diện tích thửa ruộng hình thang là :
\[{{\left[ {34 + 26} \right] \times 20} \over 2} = 600\,\left[ {{m^2}} \right]\]
600m2 gấp 6 lần 100m2
Số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó :
\[6 \times 70,5 = 423\] [kg]
Đáp số : 423 kg
4.
Chiều cao của tam giác bằng chiều rộng hình chữ nhật là 4cm.
Cạnh đáy của tam giác :
8 – [2 + 2] = 4 [cm]
Diện tích phần tô đậm là :
4 ⨯ 4 : 2 = 8 [cm2]
Đáp số : 8cm2
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay
>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây: Bài 92. Luyện tập - VBT Toán 5
Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 34, 35: Thể tích hình hộp chữ nhật bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.
Giải bài 1 trang 34 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình hộp chữ nhật | [1] | [2] | [3] |
Chiều dài | 6cm | 2,5m | 3/4dm |
Chiều rộng | 4cm | 1,8m | 1/3dm |
Chiều cao | 5cm | 1,1m | 2/5dm |
Thể tích |
Phương pháp giải:
Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo].
Thể tích hình hộp chữ nhật [1]:
V = a ⨯ b ⨯ c = 6 ⨯ 4 ⨯ 5 = 120cm3
Thể tích hình hộp chữ nhật [2]:
V = 2,5 ⨯ 1,8 ⨯ 1,1 = 4,95m3
Thể tích hình hộp chữ nhật [3]:
Hình hộp chữ nhật | [1] | [2] | [3] |
Chiều dài | 6cm | 2,5m | 3/4dm |
Chiều rộng | 4cm | 1,8m | 1/3dm |
Chiều cao | 5cm | 1,1m | 2/5dm |
Thể tích | 120cm3 | 4,95m3 | 1/10dm3 |
Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 35
Tính rồi so sánh thể tích của hai hình hộp chữ nhật dưới đây :
Phương pháp giải:
- Tính thể tích các hình rồi so sánh kết quả với nhau.
- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo].
Đáp án
Thể tích hình hộp chữ nhật [a] là:
1,5 ⨯ 0,8 ⨯ 1 = 1,2 [m3]
Thể tích hình hộp chữ nhật [b] là:
1,5 ⨯ 0,8 ⨯ 1 = 1,2 [m3]
Vậy thể tích hình hộp chữ nhật [a] bằng thể tích hình hộp chữ nhật [b]
Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 35 tập 2
Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên:
Phương pháp giải:
Chia khối gỗ thành 2 hình hộp chữ nhật [1] và [2] rồi tính thể tích từng hình.
Thể tích khối gỗ bằng tổng thể tích của hai hình chữ nhật [1] và [2].
Đáp án
Chia khối gỗ thành 2 hình hộp chữ nhật như hình vẽ.
Bài giải
Thể tích hình hộp chữ nhật [1] là:
[20 – 12] ⨯ 10 ⨯ 8 = 640 [cm3]
Thể tích hình hộp chữ nhật [2] là:
12 ⨯ 5 ⨯ 8 = 480 [cm3]
Thể tích khối gỗ là:
640 + 480 = 1120 [cm3]
Đáp số: 1120cm3
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 34, 35: Thể tích hình hộp chữ nhật file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.
Đánh giá bài viết