Kế hoạch thực hiện chương trình theo năm học cho từng độ tuổi

MỤC TIÊU - NỘI DUNG GIÁO DỤC

NĂM HỌC 2020-2021

MỤC TIÊU GIÁO DỤC

NỘI DUNG GIÁO DỤC

  1. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

A.Phát triển vận động

* Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và phát triển bình thường chiều cao theo lứa tuổi

- Cân nặng:    + Trẻ trai: 14,1- 24,2 kg                 + Trẻ gái: 13,7- 24,9 kg

- Chiều cao:   + Trẻ trai: 100,7-119,2cm.             + Trẻ gái: 99,9-118,9cm.

*Trẻ thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:

1. Trẻ có khả năng thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.

* Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp

-Tay:

+Đưa hai tay lên cao, ra phía trước, sang hai bên [kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay]

+Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau[phía trước, phía sau, trên đầu]

-Lưng, bụng, lườn:

+Cúi về phía trước, ngửa người ra sau.

+Quay sang trái, sang phải.

+Nghiêng người sang trái, sang phải.

-Chân:

+Nhún chân

+Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chổ.

+Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối.

* Trẻ có một số tố chất vận động: nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo, bền bỉ

-Trẻ thể hiện sự nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp

2.Trẻ có thể chạy được liên tục theo hướng thẳng 15m trong 10 giây

- Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong khoảng 10 giây.

- Chạy chậm khoảng 60m

- Chạy chậm khoảng 60-80m

3.Trẻ  có thể ném trúng đích ngang [xa 2m].

-Ném trúng đích nằm ngang [ xa 1,5m]

- Ném trúng đích nằm ngang [ xa 2m]

4.Trẻcó thể bò trong đường dich dắc [3-4 điểm dích dắc cách nhau 2m] không chệch ra ngoài.

- Bò dích dắc qua 5 điểm

5. Trẻ biết trườn theo hướng thẳng

+ Trườn theo hướng thẳng

6. Trẻ biết trèo qua ghế dài

- Trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm

7. Trẻ có thể trèo lên xuống 5 gióng thang

- Trèo lên xuống 5 gióng thang

* Trẻ thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng đúng tư thế.

- Trẻ có khả năng giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động:

8.Trẻ có thể  bước đi liên tục trên ghế thể dục hoặc trên vạch kẻ thẳng trên sàn.

- Đi trên ghế thể dục.

- Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát

- Đi trên vạch kẻ thẳng đặt trên sàn.

9.Trẻ  có khả năng đi bước lùi liên tiếp khoảng 3m

- Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi

10. Trẻ biết bật xa 35-40cm

- Bật xa 35cm

- Bật xa 40cm

11. Trẻ biết bật nhảy từ trên cao xuống 30-35cm

- Bật-nhảy từ trên cao xuống [cao 30-35 cm]

12. Trẻ biết phối hợp tay, chân nhịp nhàng khi bật liên tục vào vòng, bật chụm tách chân.

- Bật liên tục về phía trước

- Bật tách chân, khép chân  qua 5 ô.

- Bật qua vật cản cao 10 cm

- Bật qua vật cản cao 10-15cm

13. Trẻ biết nhảy lò cò

-Nhảy lò cò 3m

* Trẻ có khả năng phối hợp các giác quan và vận động: vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian

-Trẻ có khả năng kiểm soát được vận động:

14.Trẻ  có thể đi /chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn [4-5 vật chuẩn đặt dích dắc]

- Đi thay đổi tốc độ hiệu lệnh.

- Đi thay đổi hướng theo đường dích dắc

- Chạy thay đổi tốc độ hiệu lệnh,

- Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc

- Đi, chạy thay đổi tốc độ hiệu lệnh.

- Đi, chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc

-Trẻ có khả năng biết phối hợp tay mắt trong vận động:

15.Trẻ  có thế tung bắt bóng với người đối diện: bắt được 3 lần liền không rơi bóng [khoảng cách 3m]

-Tung bóng lên cao và bắt bóng

-Tung bắt bóng với người đối diện

16.Trẻ  có thể ném trúng đích đứng [xa 1,5 cao 1,2m]

-Ném trúng đích bằng 1 tay [ xa 1m, cao 1m]

-Ném trúng đích bằng 1 tay [ xa 1,5m, cao 1,2m]

17. Trẻ  có thể ném xa bằng 1 tay, 2 tay

-Ném xa bằng 1 tay

-Ném xa bằng 2 tay

18. Trẻ có thể tự đập, chuyền bắt bóng được 4-5 lần liên tiếp

- Đập và bắt bóng tại chỗ

- Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân theo hàng  ngang,

- Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân theo hàng dọc

- Chuyền bắt bóng qua trái, qua phải theo hàng  ngang

- Chuyền bắt bóng qua trái, qua phải  theo hàng dọc

19. Trẻ biết theo bóng và bắt bóng

- Chạy theo bóng và bắt bóng

20. Trẻ có khả năng bò bằng bàn tay, bàn chân

- Bò bằng bàn tay và bàn chân 3-4 m

- Bò chui qua cổng.

- Bò chui qua ống dài 1,2m-0,6m

21. Trẻ có khả năng bò giữa 2 đường kẻ, bò trong đường dích dắc

- Bò giữa hai đường kẻ

- Bò trong đường dích dắc

22. Trẻ có thể trườn theo hướng thẳng, trườn theo hướng dích dắc

- Trườn theo hướng thẳng.

- Trườn theo đường dích dắc

* Trẻ có khả năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay

23. Trẻ có thể thực hiện được các vận động:

- Trẻ cuộn- xoay tròn cổ tay

- Trẻ gập, mở các ngón tay

- Vo, xoáy, xoắn,vặn, búng ngón tay,vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay ,gắn, nối…

- Trẻ cuộn- xoay tròn cổ tay

- Trẻ gập, mở các ngón tay

- Gập giấy

24. Trẻ có thể phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động:

- Trẻ vẽ hình người, nhà, cây

- Trẻ cắt thành thạo theo đường thẳng

-Trẻ xây dựng, lắp ráp với 10-12 khối..

- Trẻ biết tết sợi đôi.

- Trẻ tự cài, cởi cúc, buộc dây dày

- Tô, vẽ hình

- Xé, cắt đường thẳng

- Lắp ráp hình

- Trẻ biết tết sợi đôi

-  Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây

B. Giáo dục dinh dưỡng sức khỏe

*Trẻ có một số hiểu biết về thực phẩm và lợi ích của việc ăn uống đối với sức khỏe.

25. Trẻ nhận biết được một số thực phẩm cùng nhóm:

- Trẻ biết thịt, cá…có nhiều chất đạm

- Trẻ biết được rau, quả chín nhiều vitamin

- Nhận biết thực phẩm thông thường  trong các nhóm thực phẩm [trên tháp dinh dưỡng]

26. Trẻ có khả năng nói được tên một số món ăn hằng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo…

-Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm , món ăn

27. Trẻ có thể biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng.

-Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất

- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật [ ỉa chảy, sâu răng, sdd, béo phì..]

*Trẻ có một số thói quen, kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe và đảm bảo sự an toàn của bản thân.

28. Trẻ thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở:

- Trẻ tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt, đánh răng

- Trẻ tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn.

- Tập đánh răng, lau mặt

- Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng

- Tự mặc và cởi được quần áo

- Gấp quần áo , gọn gàng

29. Trẻ có thể tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn.

-Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn.

30.Trẻ nhận biết được một số hành vi tốt trong ăn uống:

- Trẻ biết mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kĩ.

- Trẻ chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau….

- Trẻ không uống nước lã…

- Biết mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kỹ

- Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau….

- Không uống nước lã…

31. Trẻ biết được một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở:

- Trẻ biết vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học.

- Trẻ biết nói với người lớn khi đau, chảy máu hoặc sốt…

- Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định

- Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định

- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe.

- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.

Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết

- Ích lợi của mặc trang phục phù hợp thời tiết

- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản.

32. Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định, biết bỏ rác đúng nơi quy định

- Đi vệ sinh đúng nơi qui định

- Bỏ rác đúng nơi qui định.

- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.

33. Trẻ nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng..là nguy hiểm, không đến gần, biết các vật sắt nhọn không nên nghịch.

- Nhận biết những  đồ vật nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần.

34. Trẻ nhận ra những nơi như: ao, hồ, mương nước, suối, bể chứa nược…là nơi nguy hiểm, không được chơi gần.

- Nhận biết những nơi không an toàn và nói được mối nguy hiểm khi đến gần.

35.Trẻ nhận biết một số nguy cơ không an toàn trong ăn uống và phòng tránh khi được nhắc nhở:

- Trẻ không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi  ăn các loại quả có hạt…

- Trẻ không ăn thức ăn có mùi ôi; không ăn lá, quả lạ…không uống rượu, bia, ca phê, không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn.

- Nhận biết một số nguy cơ không an toàn trong ăn uống và phòng tránh.

36. Trẻ biết tránh một số trường hợp không an toàn:

- Trẻ không được ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo.

- Nhận biết một số trường hợp không an toàn và nhờ người giúp đỡ.

37. Trẻ nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ.

- Trẻ biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp: cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu

- Trẻ biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc. Nói được tên địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết.

- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ

II. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

A.Khám phá khoa học

* Trẻ ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh

38. Trẻ biết quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô như đặt câu hỏi về những sự thay đổi của sự vật, hiện tượng: “ vì sao cây lại héo?, vì sao lá cây bị ướt?”

- Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt con người.

- Các nguồn nước trong môi trường sống.

- Một số đặc điểm tính chất của nước.

- Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây

- Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây.

* Trẻ có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định.

39. Trẻ biết phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, ngữi, sờ, nếm..để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng.

- Chức năng các giác quan và bộ phận khác của cơ thể

- Các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của bé

- Đặc điểm, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.

- Đặc điểm, công dụng, của một số PTGT

- Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người.

40. Trẻ có thể làm thử nghiệm và sử dụng dụng cụ đơn giản để quan sát, so sanh, dự đoán. Ví dụ: pha màu/ đường / muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh.

- Làm thí nghiệm đơn giản và sử dụng dụng cụ đơn giản để quan sát, so sanh, dự đoán.

41. Trẻ có thể thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện

-Nguyên nhân gây ô nhiễm các nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.

- Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây,..

42. Trẻ biết phân loại các đối tượng theo 1 hoặc 2 dấu hiệu.

- Phân loại đồ dùng đồ chơi theo 1-2 dấu hiệu

- Phân loại  các PTGT theo 1-2 dấu hiệu.

- Phân loại cây,hoa, quả, con vật theo 1-2 dấu hiệu

* Trẻ có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau.

43. Trẻ nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. Ví dụ: “cho thêm đường/ muối nên nước ngọt , mặn hơn”..

- Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm, cấu tạo với cách sử dụng một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

44. Trẻ có khả năng sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề  đơn giản. Ví dụ: làm cho ván dốc hơn để ô tô đồ chơi chạy nhanh hơn.

- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây cối môi trường sống.

* Trẻ có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau [bằng hành động, hình ảnh, lời nói…] với ngôn ngữ nói là chủ yếu.

45. Trẻ có thể biết nhận xét trò chuyện về đặc điểm, sự  giống nhau và khác nhau của các đối tượng được quan sát.

- So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2-3 đồ dùng, đồ chơi.

- So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật,cây, hoa, quả.

- Sự khác nhau giữa ngày và đêm

46. Trẻ thể hiện sự hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc tạo hình

-Thể hiện sự hiểu biết về đối tượng qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình.

B. Trẻ làm quen một số khái niệm sơ đẳng về toán

* Trẻ có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm sơ đẳng về toán

- Trẻ nhận biết số đếm, số lượng

47. Trẻ biết quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: “bao nhiêu?”; “là số mấy?”…

- Thích đếm các vật ở xung quanh.

- Hứng thú tham gia các hoạt động đếm số lượng, chữ số ở lớp.

48. Trẻ nhận biết chữ số, số lượng, số thứ tự 1

- Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 1

49. Trẻ nhận biết chữ số, số lượng, số thứ tự 2

- Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 2

50. Trẻ nhận biết chữ số, số lượng, số thứ tự 3

- Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 3

51. Trẻ nhận biết chữ số, số lượng, số thứ tự 4

- Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 4

52. Trẻ nhận biết chữ số, số lượng, số thứ tự 5

- Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5

53. Trẻ có khả năng đếm trên đối tượng trong phạm vi 10.

- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.

54. Trẻ có thể so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.

- So sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.

55. Gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả

- Gộp 2 nhóm đối tượng và đếm

56.Tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn

- Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn trong phạm vi 3.

- Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn trong phạm vi 4.

- Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn trong phạm vi 5.

57. Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày.

- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày như: biển số xe, số nhà,..

- Trẻ  biết sắp xếp theo quy tắc:

58. Trẻ có thể biết nhận ra quy tắc sắp xếp của ít nhất 3 đối tượng và sao chép lại

- So sánh, phát hiện qui tắc sắp xếp và sắp xếp theo qui tắc

- Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi

- Trẻ  biết so sánh 2 đối tượng

59. Trẻ có thể sử dụng dụng cụ để dộ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh.

- Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo

- Đo dung tích bằng một đơn vị đo

- Trẻ nhận biết hình dạng

60. Trẻ có thể chỉ ra các điểm giống nhau, khác nhau giữa hai hình [ tròn và tam giác, vuông và chữ nhật]….

- So sánh sự khác nhau và giống nhau  của  các hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình tam giác

61. Trẻ có thể sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản

- Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.

- Trẻ nhận biết vị trí không gian và định hướng thời gian

62. Trẻ có thể  sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác.

- Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác [ phía trước- phía sau; phía trên- phía dưới; phía phải- phía trái]

63. Trẻ có thể  mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày.

- Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối

C. Khám phá xã hội

-  Trẻ nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng.

64.Trẻ có thể  nói được họ tên, tuổi, giới tính, của bản thân khi được hỏi, trò chuyện

- Họ tên, tuổi giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân.

65. Trẻ có thể  nói họ tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình

- Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu của gia đình.

66. Trẻ nói được địa chỉ gia đình mình[ Số nhà, đường phố/thôn, xóm], số điện thoại[nếu có],…khi được hỏi, trò chuyện.

- Địa chỉ nhà: số nhà, phường,..

67. Trẻ có thể nói tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện.

- Tên, địa chỉ của trường, lớp.

68. Trẻ có thể nói tên, một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện.

-Tên và công công việc của cô cô giáo và các cô bác trong trường.

69. Trẻ có thể nói tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện.

- Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường

- Trẻ có thể nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương

70. Trẻ có thể  kể tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ ích lợi.. của một số nghề khi được hỏi, trò chuyện.

- Tên gọi, công cụ, sản phẩm các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương.

- Trẻ có thể nhận biết mốt số lễ hội và danh lam, thắng cảnh

71. Trẻ có thể  kể tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội.

- Đặc điểm nổi bật của một số ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước.

72. Trẻ có thể  kể tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương.

- Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, của quê hương, đất nước.

III. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

* Trẻ có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hàng ngày

-Nghe hiểu lời nói

73. Trẻ có thể thực hiện 2,3 yêu cầu liên tiếp, Ví dụ: “cháu hãy lấy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng”.

- Hiểu và làm theo được 2,3 yêu cầu

74. Trẻ có thể  hiểu nghĩa từ khái quát: rau quả, con vật, đồ gỗ…

- Hiểu được các từ chỉ đặc điểm, tính chất ,công dụng và các từ biểu cảm.

75. Trẻ có thể  lắng nghe và trao đổi với người đối thoại.

- Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức.

76. Trẻ nghe hiểu nội dung câu chuyện dành cho lứa tuổi của trẻ

-Nghe hiểu truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi

* Trẻ có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau [lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ...]

- Trẻ sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày.

77. Trẻ có thể nói rõ để người nghe có thể hiểu được

-  Phát âm các tiếng có chức các âm khó

- Trả lời và đặt các câu hỏi: “ ai?”; “ Cái gì?”; “ở đâu?”; “khi nào?”; “ Để làm gì?”.

78. Trẻ có thể  sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động,  đặc điểm…

- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.

- Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh.

79. Trẻ có thể  sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu phủ định, câu khẳng định..

- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép.

* Trẻ có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện:

80. Trẻ có thể kể lại sự việc theo trình tự

- Kể lại sự việc có nhiều tình tiết.

81. Trẻ có thể kể chuyện có mở đầu, kết thúc

- Kể lại truyện đã được nghe.

82. Trẻ có thể  bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện.

- Đóng kịch

* Trẻ có khả năng diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày

83. Trẻ có thể sử dụng các từ như: “mời cô”; “ mời bạn”; “ cảm ơn”; “ xin lỗi”… trong giao tiếp.

- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép

84. Trẻ có thể  điều chỉnh giọng nói phù hợp hoàn cảnh khi được nhắc nhở

- Nói với âm lượng vừa đủ, rõ ràng để người nghe có thể hiểu đươc, phù hợp với tình huống giao tiếp.

- Điều chỉnh giọng nói phù hợp hoàn cảnh khi được nhắc nhở

* Trẻ có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi

85. Trẻ cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao…

- Nghe các bài hát,  bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò vè phù hợp với độ tuổi

86. Trẻ có thể đọc thuộc bài thơ, ca dao, dồng dao….

-  Đọc thơ, ca dao, đồng dao,tục ngữ,  hò vè

* Trẻ có một số kỹ năng ban đầu về việc đọc và viết

- Trẻ làm quen với việc đọc và viết.

87. Trẻ có thể biết chọn sách để xem

-  Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau

88. Trẻ có thể mô tả các hành động của các nhân vật trong tranh

- “Đọc” truyện qua các  tranh vẽ.

89. Trẻ có thể cầm sách đúng chiều và giở đúng trang để xem tranh ảnh “đọc” sách theo tranh minh họa [“đọc vẹt”].

-Làm quen với cách đọc tiếng việt:

+ Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới; đọc ngắt nghỉ sau các dấu câu.

+Hướng viết của các nét chữ: đọc ngắt nghỉ sau các dấu

- Phân biệt được phần mở đầu, kết thúc của sách.

-  Giữ gìn, bảo vệ sách.

90. Trẻ có thể nhận ra kí hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh,  cấm lửa, nơi nguy hiểm

-  Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống [ nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ.]

91. Trẻ có thể sử dụng kí hiệu để “viết” tên làm vé tàu, thiệp chúc mừng…

- Sử dụng kí hiệu để “viết” tên làm vé tàu, thiệp chúc mừng…

92. Trẻ nhận dạng một số chữ  cái trong bảng chữ cái tiếng Việt

- Nhận dạng một số chữ cái

- Tập tô, tập đồ các nét chữ.

IV. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM KĨ NĂNG XÃ HỘI

* Trẻ có ý thức về bản thân

93. Trẻ có thể nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ.

- Tên, tuổi, giới tính của bản thân.

- Nói được tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại

94. Trẻ có thể nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được.

- Sở thích, khả năng của bản thân.

* Trẻ có khả năng nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật hiện tượng xung quanh

95. Trẻ có thể  nhận biết cảm xúc vui, buồn, tức giận, sợ hãi, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh.

- Nhận biết một số  trạng thái cảm xúc [vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận] qua nét mặt ,cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh.

96. Trẻ biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, tức giận, sợ hãi, ngạc nhiên.

- Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình

97. Trẻ có thể nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ.

- Nhận biết được một số hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ.

98.Trẻ có thể thể hiện tình cảm đối với Bác qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.

- Kính yêu Bác Hồ

99. Trẻ có thể biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.

- Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.

* Trẻ có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực.

100. Trẻ tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích

- Trẻ tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích

101. Trẻ có thể cố gắng hoàn thành công việc được giao [trực nhật, dọn đồ chơi]

-Thực hiện công việc được giao [ trực nhật, xếp dọn đồ chơi…]

* Trẻ có một số kỹ năng sống: tôn trọng hợp tác, thân thiện, quan tâm, chia sẻ.

102. Trẻ thích chăm sóc cây, con vật quen thuộc.

- Bảo vệ chăm sóc con vật ,cây cối

103. Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định

- Giữ gìn vệ sinh môi trường

104. Trẻ không bẻ cành, bứt hoa

- Phân biệt hành vi “đúng- sai”, “ xấu- tốt”

105. Trẻ không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng.

- Tiết kiệm điện, nước

* Trẻ có thể thực hiện một số quy tắc, quy định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi

106. Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ.

- Một số qui định ở lớp, gia đình và nơi công cộng[ để đồ chơi, đồ dùng đúng chỗ, trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường]

- Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình.

107. Trẻ biết nói cảm ơn, xin lỗi,chào hỏi lễ phép.

- Lắng nghe ý kiến của  người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép

108. Trẻ chú ý khi cô, bạn nói.

- Chú ý và không cắt ngang khi cô và bạn nói

109. Trẻ biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở.

- Chờ đến lượt, hợp tác

110. Trẻ biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung[ chơi, trực nhật…]

- Trao đổi ý kiến của mình với các bạn

- Quan tâm, giúp đỡ bạn.

V. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ

* Trẻ có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong và các tác phẩm nghệ thuật.

111. Trẻ vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng.

- Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe các âm thanh gợi cảm, các bài hát,bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các SV, HT trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.

112. Trẻ chú ý nghe, thích thú [hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư ] theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện.

- Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau [nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca]

113. Trẻ thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình[ về màu sắc, hình dáng…] của các tác phẩm tạo hình.

- Ngắm nhìn  các tác phẩm tạo hình và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình về màu sắc, hình dáng, bố cục,..

* Trẻ có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình.

114. Trẻ có thể  hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ…

- Hát đúng giai điệu lời ca, thể hiện sắc thái, tình cảm qua bài hát.

115. Trẻ biết vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu của bài hát, bản nhạc với các hình thức[ vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa].

- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát bản nhạc.

- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp , tiết tấu chậm

116. Trẻ biết phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm

- Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm

117. Trẻ biết vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục.

- Sử dụng các kỹ năng  vẽ để tạo ra các sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét.

118. Trẻ biết xé, cắt theo đường thẳng, đường cong.. và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục.

- Sử dụng các kỹ năng  cắt, xé dán để tạo ra các sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét.

119. Trẻ biết làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn,  uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết.

- Sử dụng các kỹ năng  nặn để tạo ra các sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét.

120. Trẻ biết phối hợp các kĩ năng xếp  hình để tạo thành các sản phẩm có nhiều kiểu dáng, màu sắc khác nhau.

- Sử dụng các kỹ năng  xếp hình để tạo ra các sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét.

121. Trẻ có thể nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng

- Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng

* Trẻ yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật: có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp.

122. Trẻ biết lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc

- Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc

123. Trẻ biết lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát.

- Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát

124. Trẻ có thể nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích.

- Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích.

- Nói lên ý tưởng tạo hình của mình

125. Trẻ đặt tên cho sản phẩm tạo hình.

- Đặt tên cho sản phẩm của mình.

Video liên quan

Chủ Đề