Hoàn thành các phương trình phản ứng sau ch3-ch=ch2+hcl

1 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 1
Trang 1 - Bạn hãy kéo đến cuối để chuyển trang

1 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 1 Trang 1


Cập Nhật 2022-06-14 03:27:13am


  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Phản ứng hóa học:

    CH3-CH=CH–CH3 + HCl → CH3–CH2–CHCl-CH3

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho khí but-2-en tác dụng dung dịch HCl

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

- Phản ứng cộng HX vào anken bất đối tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm.

- Sản phẩm chính của phản ứng cộng được xác định theo quy tắc cộng Maccopnhicop: H cộng vào C ở liên kết đôi có nhiều H hơn còn X vào C có ít H hơn.

Ví dụ 1: Hiđrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 38,38%. X có công thức phân tử là

 A. C4H8.

 B. C2H4.

 C. C5H10.

 D. C3H6.

Hướng dẫn:

Đáp án A

Quảng cáo

Ví dụ 2: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HCl cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là

 A. CH3-CH=CH-CH3

 B. CH2=CH-CH2-CH3.

 C. CH2=C[CH3]2.

 D. CH2=CH2.

Hướng dẫn:

→ chọn n1 = 1 → n2 = 0,7

→ ∆n = 0,3 = nAnken

→ nH2 = 0,7 dư 0,4

Dùng đường chéo: 24.0,4 = 0,3[M – 26] → M = 58 → C4H10

Đáp án A

Ví dụ 3: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất

 A. 2

 B. 1

 C. 3

 D. 4

Hướng dẫn

Chỉ có But-2-en thỏa mãn, tuy nhiên but-2-en có đồng phân hình học nên có 2 đồng phân

Đáp án A

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-anken.jsp

    CH2=CH–CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH3

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho khí propilen tác dụng với dung dịch HCl

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

- Phản ứng cộng HX vào anken bất đối tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm.

- Sản phẩm chính của phản ứng cộng được xác định theo quy tắc cộng Maccopnhicop: H cộng vào C ở liên kết đôi có nhiều H hơn còn X vào C có ít H hơn.

Ví dụ 1: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

 A. C3H6.

 B. C4H8.

 C. C2H4.

 D. C5H10.

Hướng dẫn

Gọi công thức của X là CxHy

⇒ 12x + y = 42

với x = 3, y = 6

Vậy X là C3H6

  CH2=CH–CH3 + HCl → CH3-CHCl–CH3

Đáp án D

Ví dụ 2: Cho khí propilen tác dụng với dung dịch HCl. Sản phẩm chính thu được là

 A. 1 – clo propan

 B. 2- clopropan

 C. clopropan

 D. Không phản ứng

Hướng dẫn

  CH2=CH–CH3 + HCl → CH3-CHCl–CH3

Đáp án C

Ví dụ 3: Áp dụng qui tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây?

 A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.

 C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.

 B. Phản ứng trùng hợp của anken.

 D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

Đáp án D

H2O là gì [Hóa học - Lớp 5]

5 trả lời

Tính thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Giá trị của a là? [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Xác định tên kim loại R [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Hoàn thành các phương trình phản ứng a] CH3-CH2-CH2-CH3+Cl2---> b] CH2=CH-CH3+HCl-----> c] C6H6+Br2---> d] CH3-CH2-CH2-CH3+CuO--->

Các câu hỏi tương tự

Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2; CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3;

CH3-C[CH3]=CH-CH2; CH2=CH-CH2-CH=CH2; CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3;

CH3-C[CH3]=CH-CH2-CH3; CH3-CH2-C[CH3]=C[C2H5]-CH[CH3]2; CH3-CH=CH-CH3.

Số chất có đồng phân hình học là

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

CH3C[CH3]=CH CH2; CH2=CH– CH2CH=CH2; CH3 CH2 CH = CH – CH2 CH3;

[a] CH3-CH3 → xt , t o  CH2=CH2 + H2.

[c] CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 →  AgC ≡ CAg + 2NH4NO3.

O2 → xt , t o  2CH3CHO.

A. 3.

B. 5.

C. 4

D. 2

[a] CH3-CH3 → xt ,   t o  CH2=CH2 + H2.

[c] CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 →  AgC ≡ CAg + 2NH4NO3.

[e] 2CH2=CH2 + O2  → xt ,   t o  2CH3CHO.

Cho các hợp chất sau:

b] HO-CH2 - CH2 - CH2-OH

d] CH3 - CH2 - O - CH2 - CH3

I. CH3-CH2-CH2-OH.

III. [CH3]2C[OH]-CH3

V. CH3-CH[OH]-CH2-CH3.

Cho các chất sau:

[3] [CH3]2C=CH-CH3               [4] CH3-CH3

[7] CH2=CH-CH=CH2. Dãy chất có đồng phân hình học là

A. [2], [6].

B. [2],[3],[5].

C. [1],[4], [6],[7].

D. [1],[3],[5],[6].

Video liên quan

Chủ Đề