Giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 8

Bài 1 trang 10 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Tính:

Trả lời

Bài 2 trang 10 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Tính [theo mẫu]:

Mẫu:

Trả lời

Bài 3 trang 10 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Một tấm lưới sắt hình chữ nhật có chiều dài

m, chiều rộng
m. Tấm lưới được chia thành 5 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.

Trả lời

Diện tích tấm lưới sắt hình chữ nhật là:

[m2]

Diện tích của một phần tấm lưới sắt là:

[m2]

Đáp số:

m2

Bài 8. ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN số m. 5 _ -m Một tấm lưới sắt hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng 4 Tấm lưới được chia thành 5 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần. Bài giải Diện tích tấm lưới sắt hình chữ nhật là: 15 2 _ 5 , 2 4 3 2 Diện tích của một phần tấm lưới sắt là: 5 2 Đáp số: 4 m2 2 _ 10x3 g] 10 : 4- = 10 X — = ■ ■■■■■■ 3 5 5 1. Tính: 5 12 a] — X — 9 7 b] 5x12 _ 60 _ 20 9x7 - 63 - 21 6x3 _ 18 _ 5 X 8 " 40 " 20 , 9 5 c] —— X — 20 12 đ]ỉj: 16 e] 14 X 25 24 21 9x5 45 3 20x12 " 240 " 16 15x24 _ 360 ” 400 24 x 25 14x5 21 , . 5 _ 5 1 h] -r : 10 = -r X — 3 3 10 2. Tính [theo mẫu]: 9x33 9 33 a] --- x 22 18 , , 12 36 _ 12 ~ 25 b] £=< — = —X 16x25 70_ 10 21 - 3 30 5 5 30 5x1 3x10 Ịắ xXx3 9 10 22x18 yỉ. X 2 X X X 2 12x25 XxXxXx5 35 25 35 36 35x36 c] 19.76 19,,51 XxXx3 3 c 17 : 51 ” 17 x 76 " /xXx4 - 4 ■ 1x^x5 „ 5 7 x/xjắ x3xX 21 15 ,.511 : 5 = — X — = — [m] 2 5 2

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Tính

\[a]\; \displaystyle {5 \over 9} \times {{12} \over 7} = ..........\]                     \[ b]\;\displaystyle {6 \over 5}:{8 \over 3} = ...........\]

\[c] \; \displaystyle {9 \over {20}} \times {5 \over {12}} = ..........\]                  \[d]\; \displaystyle {{15} \over {16}}:{{25} \over {24}} = ..........\]

\[e] \; \displaystyle 14 \times {5 \over {21}} = ..........\]                       \[g]\; \displaystyle 10:{5 \over 3} = ..........\]

\[h] \; \displaystyle {5 \over 3}:10 = ...........\]

Phương pháp giải:

a] Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

b] Muốn chia hai phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

a] \[ \displaystyle {5 \over 9} \times {{12} \over 7} = {{5 \times 12} \over {9 \times 7}} = {{60} \over {63}} = {{20} \over {21}}\]

b] \[ \displaystyle {6 \over 5}:{8 \over {3}} = {6 \over 5} \times {3 \over 8} = {{6 \times 3} \over {5 \times 8}} = {{18} \over {40}} = {9 \over {20}}\]

c] \[ \displaystyle {9 \over {20}} \times {5 \over {12}} = {{9 \times 5} \over {20 \times 12}} = {{45} \over {240}} = {3 \over {16}}\]

d] \[ \displaystyle {{15} \over {16}}:{{25} \over {24}} = {{15} \over {16}} \times {{24} \over {25}} = {{15 \times 24} \over {16 \times 25}} \] \[ \displaystyle = {{360} \over {400}} = {9 \over {10}}\]

e] \[ \displaystyle 14 \times {5 \over {21}} = {{14 \times 5} \over {21}} = {{70} \over {21}} = {{10} \over 3}\]

g] \[ \displaystyle 10:{5 \over 3} = 10 \times {3 \over 5} = {{10 \times 3} \over 5} = {{30} \over 5} = 6\]

h] \[ \displaystyle {5 \over 3}:10 = {5 \over 3} \times {1 \over {10}} = {{5 \times 1} \over {3 \times 10}} = {5 \over {30}} \]  \[ \displaystyle= {1 \over 6}\]

Bài 2

Tính [theo mẫu] :

Mẫu:   \[ \displaystyle {9 \over {10}} \times {5 \over 6} = {{9 \times 5} \over {10 \times 6}} = {{3 \times \not 3 \times \not 5} \over {\not5 \times 2 \times \not 3 \times 2}} \] \[\displaystyle = {3 \over 4}\]

a] \[ \displaystyle {9 \over {22}} \times {{33} \over {18}} =\; .........\]

b] \[ \displaystyle {{12} \over {35}}:{{36} \over {25}} =\; ..........\]

c] \[ \displaystyle {{19} \over {17}}:{{76} \over {51}} = \;..........\]

Phương pháp giải:

a] Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

b] Muốn chia hai phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

a] \[ \displaystyle {9 \over {22}} \times {{33} \over {18}} = {{9 \times 33} \over {22 \times 18}} \] \[ \displaystyle = {{\not 9 \times \not 11 \times 3} \over {\not11 \times 2 \times \not9 \times 2}} = {3 \over 4}\]

b] \[ \displaystyle {{12} \over {35}}:{{36} \over {25}} = {{12} \over {35}} \times {{25} \over {36}} = {{12 \times 25} \over {35 \times 36}} \] \[\displaystyle = {{\not6 \times \not2 \times \not5 \times 5} \over {7 \times \not5 \times \not6 \times 3 \times \not2}} = {5 \over {21}}\]

c] \[ \displaystyle {{19} \over {17}}:{{76} \over {51}} = {{19} \over {17}} \times {{51} \over {76}} \] \[\displaystyle = {{\not19 \times \not17 \times 3} \over {\not17 \times \not19 \times 4}} = {3 \over {4}}\]



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 10 Bài 8: Ôn tập Phép nhân và phép chia hai phân số hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 1.

Quảng cáo

Bài 1 trang 10 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Tính:

Lời giải:

Bài 2 trang 10 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Tính [theo mẫu]:

Mẫu:

Quảng cáo

Lời giải:

Bài 3 trang 10 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Một tấm lưới sắt hình chữ nhật có chiều dài

m, chiều rộng
m. Tấm lưới được chia thành 5 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.

Lời giải:

Diện tích tấm lưới sắt hình chữ nhật là:

[m2]

Diện tích của một phần tấm lưới sắt là:

[m2]

Đáp số:

m2

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề