Giải bài tập vật lý lớp 9 bài 2

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Vật Lí lớp 9, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Vật Lí lớp 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Vật Lí 9.

A - Học theo SGK

I – ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn

C1. Từ bảng 1 ở bài 1 ta có thương số U/I là: 5

      Từ bảng 2 ở bài 1 ta có thương số U/I là: 20

C2. Với mỗi dây dẫn thương số U/I là không đổi. Với hai dây dẫn khác nhau thì giá trị này khác nhau, như vậy thương số U/I phụ thuộc vào loại dây dẫn.

2. Điện trở

a] Trị số R = U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.

b] Kí hiệu sơ đồ của điện trở trong mạch điện là:

c] Đơn vị của điện trở: Ôm - ký hiệu Ω; 1 Ω = 1V/1A; 1KΩ = 1000 Ω; 1 MΩ = 1000000 Ω

d] ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.

II – ĐỊNH LUẬT ÔM

1. Hệ thức của định luật: I = U/R

Trong đó: U đo bằng vôn [V]

I đo bằng ampe [A]

R đo bằng ôm [Ω]

2. Phát biểu định luật: cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

III – VÂN DỤNG

C3. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn: U = I.R = 15.0,5 = 6V.

C4.

Vậy cường độ dòng điện qua dây dẫn thứ nhất lớn hơn cường độ dòng điện qua dây dẫn thứ hai là 3 lần.

B - Giải bài tập

1. Bài tập trong SBT

I –BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP

Câu 2.1 trang 7 Vở bài tập Vật Lí 9:

a] Từ đồ thị hình 2.1 giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặt ở hai đầu dây là 3V là :

Dây dẫn 1: U = 3V thì I1 = 5mA

Dây dẫn 2: U = 3V thì I2 = 2mA

Dây dẫn 3: U = 3V thì I3 = 1mA

b]

Cách 1:

Dây dẫn 1: U = 3V thì I1 = 5 mA thì R1 = 600 Ω

Dây dẫn 2: U = 3V thì I2 = 2 mA thì R2 = 1500 Ω

Dây dẫn 3: U = 3V thì I3 = 1 mA thì R3 = 3000 Ω

Từ kết quả đã tính ở trên [sử dụng định luật Ôm] ta thấy dây dẫn 3 có điện trở lớn nhất, dây dẫn 1 có điện trở nhỏ nhất

Cách 2.

Từ đồ thị, không cần tính toán, ở cùng một hiệu điện thế, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ lớn nhất thì điện trở của dây đó nhỏ nhất. Ngược lại, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ nhỏ nhất thì dây đó có điện trở lớn nhất.

Cách 3:

Ta có thể viết: I = U/R = [1/R].U ⇒ R là nghịch đảo của hệ số góc của các đường thẳng tương ứng trên đồ thị. Đồ thị của dây nào có độ nghiêng nhiều so trục nằm ngang [trục OU] thì có hệ số góc nhỏ hơn thì có điện trở lớn hơn.

Câu 2.2 trang 7 Vở bài tập Vật Lí 9:

a] Mắc điện trở này vào hiệu điện thế U = 6V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ: I1 = U1/R = 6/15 = 0,4 A

b] Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A tức là: I2 = 0,4 + 0,3 = 0,7A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là: U2 = I2.R = 0,7.15 = 10,5 V.

Câu 2.3 trang 7 Vở bài tập Vật Lí 9:

a] Đồ thị được vẽ trên hình 2.2.

b] Nếu bỏ qua những sai số trong phép đo thì điện trở của vật dẫn đó là: R = 5 Ω

Câu 2.4 trang 7 Vở bài tập Vật Lí 9:

a] Cường độ dòng điện chạy qua R1 là:

b] Tính R2: Điện trở R2 là:

2. Bài tập tương tự

II - BÀI TẬP BỔ SUNG

Câu 2a trang 8 Vở bài tập Vật Lí 9: Khi đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I.Hệ thức biểu thị định luật ôm được viết như thế nào?

Lời giải:

Theo định luật ôm ta có I = U/R ⇒ R = U/I

Chọn đáp án C

Câu 2b trang 8 Vở bài tập Vật Lí 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.3, trong đó R1 = 6 Ω, ampe kế chỉ 0,5 A.

a] Tìm số chỉ của Vôn kế.

b] Giữ nguyên UMN muốn số chỉ của ampe kế là 0,75A thì phải thay R1 bằng một điện trở khác có trị số bằng bao nhiêu.

Tóm tắt:

R1 = 6 Ω

I1 = 0,5A

a] Số chỉ của vôn kế = ?

b] I2 = 0,75A thì R2 = ?

Lời giải:

Soạn Lý 9 trang 7, 8

Vật lí 9 Bài 2 giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững được kiến thức về điện trở của dây dẫn, định luật ôm. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Vật lí 9 chương I trang 7, 8.

Việc giải bài tập Vật lí 9 bài 2 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

a] Xác định thương số

 đối với mỗi dây dẫn

- Đối với một dây dẫn nhất định, tỉ số  có giá trị không đổi.

- Đối với các dây dẫn khác nhau, tỉ số  có giá trị khác nhau.

b] Điện trở

- Điện trở của dây dẫn biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.

- Điện trở kí hiệu là R. Đơn vị của điện trở là Ôm [kí hiệu là Ω]

Các đơn vị khác:

+ Kilôôm [kí hiệu là k ]: 1 k = 1000

+ Mêgaôm [kí hiệu là M ]: 1 M = 1000000

- Công thức xác định điện trở dây dẫn:

Trong đó: R là điện trở [Ω]

U là hiệu điện thế [V]

I là cường độ dòng điện [A]

- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

- Hệ thức biểu diễn định luật:

Trong đó: R là điện trở [Ω]

U là hiệu điện thế [V]

I là cường độ dòng điện [A]

Giải bài tập Vật lí 9 trang 7, 8

Bài C1 [trang 7 SGK Vật lí 9]

Tính thương số   đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước.

- Bảng 1: Tùy thuộc vào thí nghiệm. Dưới đây là bảng số liệu để các em tham khảo:

Lần đoHiệu điện thế [V]Cường độ dòng điện [A]
100
21,50,3
33,00,6
44,50,9
56,01,2

- Bảng 2:

Lần đoHiệu điện thế [V]Cường độ dòng điện [A]
12,00,1
22,50,125
34,00,2
45,00,25
56,00,3

Bài C2 [trang 7 SGK Vật lí 9]

Nhận xét giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn và với hai dây dẫn khác nhau.

Gợi ý đáp án

+ Ở mỗi dây dẫn, ta nhận thấy thương số U/I gần như không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hoặc nếu có thay đổi thì thay đổi rất nhỏ do ảnh hưởng của sai số trong quá trình làm thực nghiệm và sai số từ dụng cụ đo, nếu làm thực nghiệm càng cẩn thận và dụng cụ đo có sai số càng nhỏ thì kết quả cho ta thấy rõ thương số U/I sẽ không thay đổi khi U thay đổi.

+ Ở hai dây dẫn khác nhau ta thấy thương sô U/I sẽ khác nhau nếu 2 dây khác nhau, như vậy thương số U/I phụ thuộc vào loại dây dẫn.

Bài C3 [trang 8 SGK Vật lí 9]

Một bóng đèn thắp sáng có điện trở là 12Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó.

Tóm tắt:

R = 12Ω

I = 0,5A

Hỏi U = ?

Gợi ý đáp án

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn: U = I.R = 12.0,5 = 6V

Bài C4 [trang 8 SGK Vật lí 9]

Đặt cùng 1 hiệu điện thế vào 2 đầu các dây dẫn có điện trở R1 và R2 = 3 R1. Dòng điện chạy qua dây dẫn nào có cường độ lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

Tóm tắt:

U1 = U2 = U

R2 = 3R1

Hỏi I1; I2 cường độ nào lớn hơn?

Gợi ý đáp án

Dòng điện chạy qua dây dẫn thứ nhất có cường độ lớn hơn và lớn hơn ba lần.

Cập nhật: 08/09/2021

Video liên quan

Chủ Đề