Giải bài tập Toán trang 65 lớp 3


Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Luyện tập 1

Video hướng dẫn giải

Bài 1

Bạn Mai vẽ một hình vuông trên giấy ô vuông rồi vẽ trung điểm mỗi cạnh của hình vuông đó. Hình nào sau đây là hình vẽ đúng của Mai.

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm của hình vuông và trung điểm của đoạn thẳng để xác định hình được vẽ đúng.

Lời giải chi tiết:

Ta thấy hình 2 và hình 3 là hình vuông [vì có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau].

Mai vẽ trung điểm mỗi cạnh hình vuông đó nên hình 3 là hình vẽ đúng của Mai.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Một tờ giấy hình tròn được dán vào hình vuông [như hình vẽ]. Biết bán kính của hình tròn là 2 cm. Hỏi cạnh hình vuông dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Phương pháp giải:

Cạnh của hình vuông bằng độ dài đường kính của hình tròn.

Đường kính = Bán kính x 2

Lời giải chi tiết:

Độ dài đường kính của hình tròn là 2 x 2 = 4 [cm]

Quan sát hình vẽ ta thấy: Cạnh của hình vuông bằng độ dài đường kính của hình tròn.

Vậy cạnh hình vuông dài 4 cm.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Cái ao của chú ếch có dạng hình chữ nhật [như hình vẽ]. Mỗi lá súng có dạng hình tròn đường kính 1 dm. Em hãy tìm:

a] Chiều dài của cái ao.

b] Chiều rộng của cái ao.

Phương pháp giải:

a] Chiều dài của cái ao bằng độ dài đường kính của 7 lá súng.

b] Chiều rộng của cái ao bằng độ dài đường kính của 4 lá súng.

Lời giải chi tiết:

a] Quan sát hình vẽ ta thấy chiều dài của cái ao bằng tổng độ dài đường kính của 7 lá súng.

Chiều dài của cái ao là 1 x 7 = 7 dm.

b] Chiều rộng của cái ao bằng độ dài đường kính của 4 lá súng.

Chiều rộng của cái ao là 1 x 4 = 4 dm

Luyện tập 2

Video hướng dẫn giải

Bài 1

Tìm các hình tam giác và các hình tứ giác có trong hình sau:

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ rồi chỉ ra các hình tam giác và hình tứ giác.

Lời giải chi tiết:

Các hình tam giác là: ABC, ACD, ADE

Các hình tứ giác là: ABCD, ACDE

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Trong hình dưới đây, hãy dùng ê ke kiểm tra xem hai bán kính nào của hình tròn tâm O tạo thành một góc vuông.

Phương pháp giải:

Đặt ê ke sao cho đỉnh của ê ke trùng với tâm O của đường tròn và 1 cạnh của ê ke trùng với một bán kính của hình tròn.

Nếu cạnh còn lại của ê ke trùng với một bán kính khác của đường tròn thì hai bán kính đó tạo thành góc vuông.

Lời giải chi tiết:

Hai bán kính OA và OD tạo thành một góc vuông.

Hai bán kính OB và OC tạo thành một góc vuông.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Ghép 8 khối lập phương nhỏ được khối lập phương lớn [như hình vẽ]. Người ta sơn màu đỏ vào tất cả các mặt của khối lập phương lớn. Hỏi có tất cả bao nhiêu mặt của các khối lập phương nhỏ được sơn màu đỏ?

Phương pháp giải:

- Mỗi khối lập phương nhỏ được sơn 3 mặt.

- Số mặt của khối lập phương nhỏ được sơn màu đỏ = Số mặt được sơn của một khối lập phương nhỏ x Số hình lập phương nhỏ.

Lời giải chi tiết:

Ta thấy mỗi khối lập phương nhỏ được sơn 3 mặt.

Số mặt của các khối lập phương nhỏ được sơn màu đỏ là

3 x 8 = 24 [mặt]

Đáp số: 24 mặt


Bài tiếp theo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý


Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn


Bài tiếp theo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Giải Toán lớp 3 trang 65, 66, 67: Gam - Luyện tập

Giải bài tập Toán lớp 3 tập 1

82 34.016

Tải về Bài viết đã được lưu

Giải bài tập Toán lớp 3 trang 65, 66, 67 SGK Toán 3: Gam - Luyện tập với lời giải chi tiết giúp các em hiểu được đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và kg. Đồng thời, biết cách đọc kết quả khi cân vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ và thực hiện 4 phép tính +, -, x, : với số đo khối lượng ở lớp 3.

>> Bài trước: Giải Toán lớp 3 trang 63, 64: Bảng nhân 9 - Luyện tập

Giải Toán lớp 3 trang 65, 66, 67 tập 1

  • 1. Giải Toán lớp 3 trang 65, 66 tập 1
    • Bài 1 Toán lớp 3 trang 65
    • Bài 2 Toán lớp 3 trang 66
    • Bài 3 Toán lớp 3 trang 66
    • Bài 4 Toán lớp 3 trang 66
    • Bài 5 Toán lớp 3 trang 66
  • 2. Giải Toán lớp 3 trang 67 tập 1
    • Bài 1 Toán lớp 3 trang 67
    • Bài 2 Toán lớp 3 trang 67
    • Bài 3 Toán lớp 3 trang 67

1. Giải Toán lớp 3 trang 65, 66 tập 1

Bài 1 Toán lớp 3 trang 65

Phương pháp giải:

- Đọc hoặc tính tổng khối lượng các quả cân của đĩa cân bên trái.

- Khối lượng của vật ở đĩa cân bên phải bằng kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

a] Hộp đường cân nặng 200g

b] 3 quả táo cân nặng 700g

c] Gói mì chính cân nặng 210g

d] Quả lê cân nặng 400g

Bài 2 Toán lớp 3 trang 66

Phương pháp giải:

Quan sát kim của cân đồng hồ đang chỉ vào số nào rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết:

  • Quả đu đủ cân nặng 800g
  • Bắp cải cân nặng 600g.

Bài 3 Toán lớp 3 trang 66

Tính theo mẫu

Mẫu: 22 g + 47 g = 69 g

163 g + 28 g =50 g × 2 =
42 g – 25 g =96 g : 3 =
100 g + 45 g – 26 g =

Phương pháp giải:

- Thực hiện phép tính với các số.

- Viết đơn vị gam vào sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

163 g + 28 g = 191g50 g × 2 = 100g
42 g – 25 g = 17g96 g : 3 = 32g
100 g + 45 g – 26 g = 119g.

Bài 4 Toán lớp 3 trang 66

Cá hộp sữa cân nặng 455g, vỏ hộp cân nặng 58g. Hỏi trong hộp có bao nhiêu gam sữa?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

Cả hộp:

Vỏ hộp:

Trong hộp: ... sữa?

Muốn tìm lời giải ta lấy khối lượng của cả hộp trừ đi khối lượng của vỏ hộp sữa.

Lời giải chi tiết:

Số gam sữa có trong hộp là:

455 – 58 = 397 [g].

Bài 5 Toán lớp 3 trang 66

Mỗi túi mì chính cân nặng 210 g. Hỏi 4 túi mì chính như thế cân nặng bao nhiêu gam?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

1 túi:

4 túi: .... ?

Muốn tìm lời giải ta lấy khối lượng của một túi nhân với 4.

Lời giải chi tiết:

Cả 4 gói mì chính cân nặng là:

210 × 4 = 840 [g].

>> Các bạn tham khảo và luyện tập: Giải vở bài tập Toán 3 bài 64: Luyện tập Gam

2. Giải Toán lớp 3 trang 67 tập 1

Bài 1 Toán lớp 3 trang 67

Điền dấu < , =, > vào chỗ chấm.

744g.... 474g305g...350g
400g + 8g ...480g450g...500g – 40g.
1kg...900g + 5 g760g + 240g ...1kg

Phương pháp giải:

- Tính giá trị của mỗi vế rồi so sánh.

Lời giải chi tiết:

744g > 474g305g < 350g
400g + 8g < 480g450g < 500g – 40g.
1kg > 900g + 5 g760g + 240g = 1kg

Bài 2 Toán lớp 3 trang 67

Mẹ Hà mua 4 gói kẹo và 1 gói bánh, mỗi gói kẹo cân nặng 130g và gói bánh cân nặng 175g. Hỏi mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

1 gói kẹo:

1 gói bánh:

4 gói kẹo và 1 gói bánh: ... ?

- Tính khối lượng 4 gói kẹo: Lấy khối lượng một gói kẹo nhân với 4.

- Tính tổng kết quả vừa tìm được với khối lượng của một gói bánh.

Lời giải chi tiết:

4 gói kẹo cân nặng là:

130 × 4 = 520 [g]

Cả kẹo và bánh mẹ mua cân nặng là:

520 + 175 = 695 [g].

Đáp số: 695 gam

Bài 3 Toán lớp 3 trang 67

Cô Lan có 1kg đường, cô đã dùng làm bánh hết 400g. Sau đó cô chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu gam đường?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

Có:

Dùng:

Còn lại chia đều vào 3 túi, 1 túi: ... ?

- Đổi ra đơn vị g.

- Tìm khối lượng đường cô Lan còn lại sau khi làm bánh: Lấy khối lượng ban đầu trừ đi .

- Lấy kết quả vừa tìm được chia cho 3.

Lời giải chi tiết:

1kg = 1000g

Số đường còn lại cân nặng là:

1000 – 400 = 600 [g]

Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là:

600 : 3 = 200 [g]

Đáp số: 200 gam

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 68, 69 SGK Toán 3: Bảng chia 9 - Luyện tập

Giải Toán lớp 3 trang 65, 66, 67 tập 1 được biên soạn bám sát nội dung SGK Toán lớp 3. Các bạn học sinh hoàn toàn có thể tự tiến hành làm bài tập và giải bài tập theo đúng những kiến thức trên đã học, các phụ huynh có thể đánh giá khả năng học tập của các con và đưa ra phương hướng học tập tốt nhất cho các em. Chúc các em có thể nâng cao được các kỹ năng giải Toán lớp 3 của mình một cách tốt nhất.

Bài tập về Gam

  • Lý thuyết Toán lớp 3: Gam
  • Đề kiểm tra 15 phút môn Toán lớp 3: Gam
  • Bài tập Toán lớp 3: Gam
  • Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 63: Gam
  • Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 64: Luyện tập Gam

Trên đây là: Giải Toán lớp 3 trang 65, 66, 67: Gam - Luyện tập. Trong quá trình học lớp 3, các em học sinh không tránh được việc gặp những bài tập Toán lớp 3 khó, nâng cao. Những bài tập sách giáo khoa cũng có thể khiến các em gặp khó khăn trong quá trình giải. Tuy nhiên, để cùng các em học Toán lớp 3 hiệu quả hơn, VnDoc cung cấp lời giải bài tập Toán lớp 3 để các em tham khảo. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao.

Hãy tham gia ngay chuyên mục Hỏi đáp các lớp. Đây là nơi kết nối học tập giữa các bạn học sinh với nhau, giúp nhau cùng tiến bộ trong học tập. Các bạn học sinh có thể đặt câu hỏi tại đây:

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - Đáp Truy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Hỏi đáp, thảo luận và giao lưu về Toán, Văn, Tự nhiên, Khoa học,... từ Tiểu Học đến Trung học phổ thông nhanh nhất, chính xác nhất.

Tham khảo thêm

  • Toán lớp 4 trang 84 Chia cho số có hai chữ số - Luyện tập [tiếp theo]
  • Giải Toán lớp 3 trang 74, 75, 76: Giới thiệu bảng nhân - Bảng chia
  • Giải Toán lớp 3: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
  • Giải Toán lớp 3 trang 61, 62: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn - Luyện tập
  • Giải Toán lớp 3 trang 59, 60: Bảng chia 8 - Luyện tập
  • Giải Toán lớp 3 trang 76, 77: Luyện tập
  • Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 69: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
  • Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Kết nối tri thức

Video liên quan

Chủ Đề