B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1: Trang 136 toán VNEN lớp 5 tập 2
Xếp nhanh các thẻ dưới đây thành phép tính đúng
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 2: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 2
Tính:
a. 85793 - 36841 + 3836 b. $\frac{84}{100}$ - $\frac{29}{100}$ + $\frac{30}{100}$
c. 325,97 + 86,54 + 103,46
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 3: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 2
Tìm $x$:
a. $x$ + 28 = 4,72 + 2,28 b. $x$ - 7,2 = 3,9 + 2,7
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 4: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 2
Một mảnh đất hình thang có đáy bé là 150m, đáy lớn bằng $\frac{5}{3}$ đáy bé, chiều cao bằng $\frac{2}{5}$ đáy lớn. Hỏi diện tích mảnh đất bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta?
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 5: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 2
Đoạn đường AB dài 279km. Lúc 7 giờ, một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45km/giờ. Đến 8 giờ một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 7: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 2
Tính:
a. 683 x 35 1654 x 425 2438 x 306
b. $\frac{7}{9}$ x $\frac{3}{35}$ $\frac{9}{22}$ x 55 $\frac{11}{17}$ : $\frac{33}{34}$
c. 36,66 : 7,8 15,7 : 6,28 27,63 : 0,45
d. 16 giờ 15 phút : 5 14 phút 36 giây : 12
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 8: Trang 138 toán VNEN lớp 5 tập 2
Tìm $x$:
a. 0,12 x $x$ = 6 b. $x$ : 2,5 = 4
c. 5,6 : $x$ = 4 d. $x$ x 0,1 = $\frac{2}{5}$
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 9: Trang 138 toán VNEN lớp 5 tập 2
Trong ba ngày một cửa hàng bán được 2400kg đường. Ngày thứ nhất bán được 35% só đường đó, ngày thứ hai bán được 40% số đường ban đầu. Hỏi ngày thứ ba bán được bao nhiêu kg đường?
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 10: Trang 138 toán VNEN lớp 5 tập 2
Một cửa hàng bán hoa quả thu được 1 800 000 đồng. Tính ra số tiền lãi bằng 20% tiền vốn. Hỏi tiền vốn để mua số hoa quả đó là bao nhiêu đồng.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 1: Trang 138 toán VNEN lớp 5 tập 2
Ngân hàng thông báo: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm từ 1 triệu đến dưới 50 triệu đồng là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 30 triệu. Hỏi sau một tháng, người đó nhận được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi?
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 2: Trang 138 toán VNEN lớp 5 tập 2
Nhân dịp 1 tháng 6, một cửa hàng đã hạ giá bán mỗi loại sách 15% để thu hút các em học sinh. Hôm sau họ lại tăng giá bán hơn hôm trước thêm 10%. Hãy so sánh giá bán hôm sau với giá bán ban đầu của mỗi loại sách đó.
=> Xem hướng dẫn giải
Từ khóa tìm kiếm: giải bài 116 Em ôn lại những gì đã học vnen toán 5 tập 2, Em ôn lại những gì đã học trang 136 vnen toán 5, bài 116 sách vnen toán 5 tập 2, giải sách vnen toán 5 tập 2 chi tiết dễ hiểu.
Trắc nghiệm Toán 5 vnen bài 116: Em ôn lại những gì đã học
Bài tập 1: Trang 37 vở bt toán 5 tập 2
Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật có:
a. Chiều dài 0,9m, chiều rộng 0,6m, chiều cao 1,1m.
b. Chiều dài $\frac{4}{5}$ dm, chiều rộng $\frac{2}{3}$ dm, chiều cao $\frac{3}{4}$ dm
=> Giải:
a. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
[0,9 + 0,6] ⨯ 2 = 3[m]
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :
3 ⨯ 1,1 = 3,3 [m2]
Thể tích hình hộp chữ nhật là :
0,9 ⨯ 0,6 ⨯ 1,1 = 0,594 [m3]
b. Chu vi hình hộp chữ nhật là :
[$\frac{4}{5}$ + $\frac{2}{5}$] x 2 = $\frac{44}{15}$ [dm]
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :
$\frac{44}{15}$ x $\frac{3}{4}$ = $\frac{11}{5}$ [dm$^{2}$]
Thể tích hình hộp chữ nhật là :
$\frac{4}{5}$ x $\frac{2}{3}$ x $\frac{3}{4}$= $\frac{2}{5}$ [dm$^{3}$]
Đáp số : a. 3,3m2 ; 0,594m3
b. $\frac{11}{5}$ dm$^{2}$ ; $\frac{2}{5}$ dm$^{3}$
Bài tập 2: Trang 38 vở bt toán 5 tập 2
Một hình lập phương có cạnh 3,5dm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.
=> Giải:
Diện tích một mặt hình lập phương là :
3,5 ⨯ 3,5 = 12,25 [dm2]
Diện tích toàn phần hình lập phương là :
12,25 ⨯ 6 = 73,5 [dm2]
Thể tích của hình lập phương là :
3,5 ⨯ 3,5 ⨯ 3,5 = 42,875 [dm3]
Đáp số : 73,5dm2 ; 42,875dm3
Bài tập 3: Trang 38 vở bt toán 5 tập 2
Biết thể tích của hình lập phương bằng 27cm3. Hãy tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó.
=> Giải:
Hướng dẫn : Có thể tìm độ dài cạnh của hình lập phương bằng cách thử lần lượt với các số đo 1cm, 2cm, …
- Nếu cạnh hình lập phương là 1cm thì thể tích hình lập phương là :
1 ⨯ 1 ⨯ 1 = 1 [cm3] [loại]
- Nếu cạnh hình lập phương là 2cm thì thể tích hình lập phương là :
2 ⨯ 2 ⨯ 2 = 8 [cm3] [loại]
- Nếu cạnh hình lập phương là 3cm thì thể tích hình lập phương là :
3 ⨯ 3 ⨯ 3 = 27 [cm3] [nhận]
Vậy hình lập phương có cạnh dài 3cm.
Diện tích một mặt hình lập phương là :
3 ⨯ 3 = 9 [cm2]
Diện tích toàn phần hình lập phương là :
9 ⨯ 6 = 54 [cm2]
Đáp số : 54cm2
Bài tập 4: Trang 38 vở bt toán 5 tập 2
Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên :
=> Giải:
Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là :
1 ⨯ 1 ⨯ 1 = 1 [cm3]
Số hình lập phương tạo thành khối gỗ :
3 ⨯ 2 = 6 [hình]
Thể tích khối gỗ là :
1 ⨯ 6 = 6 [cm3]
Đáp số : 6cm3