Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bốn mùa tươi đẹp [Tuần 21 - 22] sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Bài 1: Chuyện bốn mùa
Câu 1. [trang 18 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]
Tô màu vào đám mây chứa từ ngữ chỉ đặc điểm.
Trả lời
Các từ ngữ chỉ đặc điểm là: trắng muốt, xanh ngắt, mát mẻ, rực rỡ, trong vắt, tươi tốt.
Câu 2. [trang 18 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]
Viết từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật:
a. Mùa xuân.
b. Mùa hạ.
c. Mùa thu.
d. Mùa đông
Trả lời
a. Mùa xuân: nảy lộc, mát mẻ.
b. Mùa hạ: nắng gắt, nóng nực.
c. Mùa thu: mát dịu, trong vắt.
d. Mùa đông: lạnh buốt, gió lớn.
Câu 3. [trang 19 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]
Viết 1 – 2 câu về sự vật trong mỗi bức tranh sau:
Trả lời
Đoá hoa nở rực rỡ.
Bầu trời thật trong lành.
Bài 2: Đầm sen
Câu 1. [trang 19 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]
Nghe – viết: Đầm sen [Từ đầu đến trưa hè].
Hướng dẫn
Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ và viết vào vở bài tập.
Đầm sen
Đi khỏi dốc đê, lối rẽ vào làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái, dễ chịu. Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm diu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè.
Câu 2. [trang 20 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]
Điền vần êu hoặc vần uê vào chỗ trống và thêm dấu thanh [nếu cần].
cái l..................
áo th.................hoa
hoa h.....................
tập đi đ............
Trả lời
cái lều áo thêu hoa hoa huệ tập đi đều
Câu 3. [trang 20 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]
Điền vào chỗ trống:
a. Chữ l hoặc n.
.......ắng tô xanh .... á
Nhuộm đỏ cánh hoa
Rắc ......ên mái nhà
Sắc màu óng ả.
Theo Ninh Đức Hậu
b. Vần in hoặc vần inh và thêm dấu thanh [nếu cần].
Cây rì rào khúc nhạc
Trong veo sớm t..... sương
Lung l..... bao tia nắng
Đậu quả ch ...... vàng ươm.
Theo Phạm Hải Lê
Trả lời
a.
Nắng tô xanh lá
Nhuộm đỏ cánh hoa
Rắc lên mái nhà
Sắc màu óng ả.
b.
Cây rì rào khúc nhạc
Trong veo sớm tinh sương
Lung linh bao tia nắng
Đậu quả chín vàng ươm.
Câu 4. [trang 20 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]
Viết từ ngữ chỉ thời tiết phù hợp với đặc điểm từng mùa.
a. Mùa xuân
M: ấm áp
b. Mùa hạ
c. Mùa thu
d. Mùa đông
Trả lời
a. Mùa xuân: mát mẻ, nảy lộc.
b. Mùa hạ: nắng gắt, nóng nực.
c. Mùa thu: trong vắt, mát dịu.
d. Mùa đông: lạnh buốt.
..........................
..........................
..........................
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 18 Bài 1: Chuyện bốn mùa sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Câu 1. [trang 18 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]
Tô màu vào đám mây chứa từ ngữ chỉ đặc điểm.
Trả lời
Các từ ngữ chỉ đặc điểm là: trắng muốt, xanh ngắt, mát mẻ, rực rỡ, trong vắt, tươi tốt.
Câu 2. [trang 18 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]
Viết từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật:
a. Mùa xuân.
b. Mùa hạ.
c. Mùa thu.
d. Mùa đông
Trả lời
a. Mùa xuân: nảy lộc, mát mẻ.
b. Mùa hạ: nắng gắt, nóng nực.
c. Mùa thu: mát dịu, trong vắt.
d. Mùa đông: lạnh buốt, gió lớn.
Câu 3. [trang 19 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]
Viết 1 – 2 câu về sự vật trong mỗi bức tranh sau:
Trả lời
Đoá hoa nở rực rỡ.
Bầu trời thật trong lành.
Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 18, 19 Bài 1: Chuyện bốn mùagồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 2 [Tập 2] sách Chân trời sáng tạo.
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Bài 1: Chuyện bốn mùa
- Câu 1 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Câu 2 trang 19 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Câu 3 trang 19 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Câu 1 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Tô màu vào đám mây chứa từ ngữ chỉ đặc điểm:
Hướng dẫn trả lời:
Từ ngữ chỉ đặc điểm: trắng muốt, xanh ngắt, mát mẻ, rực rỡ, trong vắt, tươi tốt
→ HS tô màu vào các đám mây có các từ trên
Câu 2 trang 19 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Viết từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật:
a. Mùa xuân
b. Mùa hạ
c. Mùa thu
d. Mùa đông
Hướng dẫn trả lời:
a. Mùa xuân: tươi tốt, rực rỡ
b. Mùa hè: xanh ngắt, xanh um, um tùm
c. Mùa thu: trong vắt, mát mẻ
d. Mùa đông: trắng muốt, xơ xác, tiêu điều
Câu 3 trang 19 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Viết 1 - 2 câu về sự vật trong mỗi bức tranh sau:
Hướng dẫn trả lời:
Gợi ý:
- Bông hoa nở rộ, tỏa mùi hương thơm ngát.
- Đám mây trắng trôi bồng bềnh như những con thuyền trên bầu trời.
- Thảm cỏ xanh tươi tốt dưới ánh mặt trời.
-------------------------------------------------------------------------------
>> Tiếp theo: Bài 2: Đầm sen
Ngoài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 18, 19 Bài 1: Chuyện bốn mùara, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:
- Tài liệu học tập lớp 2
- Sách Chân trời sáng tạo: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy
Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.