Bài 1 trang 77 VBT Toán 3 Tập 2: Câu hỏi: Tính: 15607: 5 27068: 6 14789: 7 ................ ................. ................. ................ ................. ................. ................ ................. ................. Bài 2 trang 77: Câu hỏi: Người ta chuẩn bị 32 850 quyển vở được phân đều cho 4 trường. Hỏi mỗi trường nhận được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở, còn thừa mấy quyển? Tóm tắt Số quyển vở mà mỗi trường nhận đươc và còn thừa là: 32 850: 4 = 8212 [quyển] dư 2 quyển Đáp số: 8212 quyển còn dư 2 quyển Bài 3 trang 77: Câu hỏi: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
Đáp án:
Số bị chia Số chia Thương Số dư 12 729 6 21 798 7 49 687 8 30 672 9
Đáp án:
Bài trước: Bài 149: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số - trang 76 VBT Toán 3 Tập 2 Bài tiếp: Bài 151: Luyện tập - trang 78 VBT Toán 3 Tập 2 Số bị chia Số chia Thương Số dư 12 729 6 2121 3 21 798 7 3114 0 49 687 8 6210 7 30 672 9 3408 0
- Tuần 3 trang 13, 14, 15, 16 - Cùng em học Toán 3
- Tuần 17 trang 59, 60, 61 - Cùng em học Toán 3
- Tuần 20 trang 8, 9, 10 - Cùng em học Toán 3 Tập 2
- Tuần 2 trang 9, 10, 11, 12 - Cùng em học Toán 3
- Tuần 6 trang 23, 24, 25, 26 - Cùng em học Toán 3
- Tuần 9 trang 33, 34, 35 - Cùng em học Toán 3
- Tuần 24 trang 21, 22, 23 - Cùng em học Toán 3 Tập 2
- Kiểm tra học kì I - Cùng em học Toán 3
- Tuần 8 trang 30, 31, 32 - Cùng em học Toán 3
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 77 Bài 150: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số [tiếp theo] hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 150: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số [tiếp theo]
Bài 1 trang 77 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Tính:
15607 : 5 27068 : 6 14789 : 7
................ ................. .................
................ ................. .................
................ ................. .................
Lời giải
Bài 2 trang 77 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Người ta chuẩn bị 32 850 quyển vở được phân đều cho 4 trường. Hỏi mỗi trường nhận được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở, còn thừa mấy quyển?
Tóm tắt
Lời giải
Số quyển vở mà mỗi trường nhận đươc và còn thừa là:
32 850 : 4 = 8212 [quyển] dư 2 quyển
Đáp số: 8212 quyển còn dư 2 quyển
Bài 3 trang 77 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Số ?
Số bị chia | Số chia | Thương | Số dư |
12 729 | 6 | ||
21 798 | 7 | ||
49 687 | 8 | ||
30 672 | 9 |
Lời giải
Số bị chia | Số chia | Thương | Số dư |
12 729 | 6 | 2121 | 3 |
21 798 | 7 | 3114 | 0 |
49 687 | 8 | 6210 | 7 |
30 672 | 9 | 3408 | 0 |
Bài giảng Toán lớp 3 Chia số có năm chữ số với số có một chữ số [tiếp theo]
Bài 1 trang 77 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Tính:
15607 : 5 27068 : 6 14789 : 7
................ ................. .................
................ ................. .................
................ ................. .................
Trả lời
Bài 2 trang 77 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Người ta chuẩn bị 32 850 quyển vở được phân đều cho 4 trường. Hỏi mỗi trường nhận được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở, còn thừa mấy quyển?
Tóm tắt
Trả lời
Số quyển vở mà mỗi trường nhận đươc và còn thừa là:
32 850 : 4 = 8212 [quyển] dư 2 quyển
Đáp số: 8212 quyển còn dư 2 quyển
Bài 3 trang 77 Vở bài tập Toán 3 Tập 2:
Số bị chia | Số chia | Thương | Số dư |
12 729 | 6 | ||
21 798 | 7 | ||
49 687 | 8 | ||
30 672 | 9 |
Trả lời
Số bị chia | Số chia | Thương | Số dư |
12 729 | 6 | 2121 | 3 |
21 798 | 7 | 3114 | 0 |
49 687 | 8 | 6210 | 7 |
30 672 | 9 | 3408 | 0 |
Bài 150 : Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số [tiếp theo]Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Tính : Phương pháp giải: Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. Lời giải chi tiết:
Bài 2 Người ta đã chuẩn bị 32 850 quyển vở phân đều cho 4 trường. Hỏi mỗi trường nhận được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở và còn thừa mấy quyển ? Phương pháp giải: Tóm tắt : 4 trường : 32 850 quyển vở 1 trường : ... quyển vở ? Thừa : ... quyển vở ? Thực hiện phép chia 32 850 cho 4; thương là số quyển vở mỗi trường nhận được; số dư là số quyển vở còn thừa. Lời giải chi tiết: Ta có : 32 850 : 4 = 8212 dư 2 Vậy mỗi trường được nhận nhiều nhất là 8212 quyển vở và thừa 2 quyển. Đáp số: 8212 quyển; thừa 2 quyển.
Bài 3 Số ?
Phương pháp giải: Thực hiện phép chia số bị chia cho số chia rồi điền giá trị của thương và số dư vào bảng. Lời giải chi tiết:
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
Quảng cáo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý
|