Được cho là gì

Nghĩa là V mang nghĩa diễn đạt ai đó được mong đợi sẽ hành động theo 1 cách cụ thể, cụ thể là theo 1 quy tắc, 1 người có thẩm quyền hoặc 1 thuận. Lẽ ra V thường được hiểu theo 1 từ ngữ nghĩa rút gọn đó là “đèn có thể ra”

Cấu trúc được cho là V là 1 dạng cấu trúc sử dụng thể bị động của từ “suppose”, dùng để nói về việc gì đó được mong đợi hoặc dự kiến ​​xảy ra với 1 cách cụ thể hoặc để có 1 kết quả cụ thể.

Ví dụ

  • John lẽ ra phải hoàn thành nhiệm vụ đó, nhưng anh ấy đã giao nó cho nhân viên của mình

John đáng lẽ ra phải hoàn thành nhiệm vụ đó, thế nhưng anh ta lại giao nó cho nhân viên của mình

  • Chúng tôi phải làm theo lời khuyên của cô ấy, bây giờ đã quá muộn

Chúng tôi đáng ra nên nghe theo lời khuyên của cô ấy, bây giờ thì đã quá cũ rồi

  • Anh ấy không nên làm báo cáo cho bạn mình, điều đó không tốt

Anh ấy đáng lẽ ra không nên làm báo cáo hộ khẩu cho bạn của anh ấy, điều đó không tốt

Được cho là gì

Constructor be used to V and how to use

Ý nghĩa diễn đạt của cách sử dụng được cho là V sẽ phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu. Chính vì vậy, bạn cần phải hiểu rõ và nắm vững cách sử dụng cấu trúc của cấu trúc này. Dưới đây là cách sử dụng V thông tin tốt nhất

Chúng ta sẽ sử dụng được cho là cũng như động từ ở dạng nguyên thể với Dự kiến ​​nói về 1 cái gì đó [hay đã được] dự kiến ​​​​sẽ xảy ra khác đi

Công thức được cho là V

S + được cho là + đến V

hoặc

S + không được phép + to V

Ví dụ

  • John và Susan được cho là mang tiền

John và Susan đáng ra phải mang theo tiền

  • Adam được cho là sẽ gọi cho tôi

Adam đáng lẽ phải gọi cho tôi rồi

Ngoài ra, chúng ta cũng hoàn toàn có thể sử dụng cấu trúc được cho là V để đạt được chúng ta nên làm [hoặc đáng lẽ ra phải làm trong quá khứ] 1 việc theo luật, quy định hoặc quy tắc

Ví dụ

  • Anh ta được cho là để tránh nó cho khách hàng của mình

Đáng lẽ ra anh ấy phải ngăn chặn họ cho những người khách hàng của mình rồi

  • Tôi không hiểu. Cô ấy phải về nhà sớm

tôi không hiểu. Cô ta đáng ra phải về nhà sớm

Cấu trúc giả định

Bên cạnh đó, được cho là phải làm gì đó cũng được sử dụng Mục đích diễn đạt ai đó đã thất hứa hay không đúng hẹn

Ví dụ

  • Bạn biết rằng chúng ta có một cuộc họp lúc 5 giờ chiều. m, phải không? . Bạn đã hứa

Bạn biết rằng chúng ta có cuộc họp lúc 5 giờ chiều, đúng không? . Bạn hứa rồi mà

  • Lẽ ra cô ấy phải đón tôi bây giờ nhưng cô ấy đã đi mua sắm với bạn bè

Cô ấy đáng lẽ ra phải đón tôi bây giờ nhưng cô ấy lại đi mua sắm với bạn của cô ấy

Cấu trúc được cho là còn được sử dụng ở dạng câu hỏi Giả định rằng chúng ta thấy điều gì đó có vấn đề, hoặc không thể xảy ra.

Ví dụ

  • Làm thế nào bạn có thể được cho là để mua chiếc xe đó?

Làm sao bạn có thể mua xe đó được chứ?

  • Bạn không phải có một ngôi nhà mới sao?

Bạn không phải có một ngôi nhà mới sao?

Cấu trúc bài tập được coi là V

Dưới đây sẽ là một số bài tập về V cơ bản để giúp bạn có thể thực hiện và ôn tập lại kiến ​​thức vừa học ở trên. Đừng quên tham khảo câu trả lời để kiểm tra xem bản thân đã hoàn thành chính xác bao nhiêu câu hỏi nha

Bạn đã biết cấu trúc phải là V. diễn tả nội dung mean what do not? . ? . Cùng khám phá ngay nào. cấu trúc be supposed to V với từng ví dụ cụ thể qua bài viết này. Cùng khám phá ngay nào!

Be have to V là gì?

Be used to V mang nghĩa là ai được mong đợi sẽ hành động theo 1 cách cụ thể, cụ thể là theo 1 quy tắc, 1 người có thẩm quyền hoặc 1 thuận lợi.  

Lẽ ra V thường được hiểu theo 1 từ ngữ nghĩa rút gọn đó là “đèn có thể ra”

Cấu trúc được cho là V là 1 dạng cấu trúc sử dụng thể bị động của từ “suppose”, dùng để nói về việc gì đó được mong đợi hoặc dự kiến ​​xảy ra với 1 cách cụ thể hoặc để có 1 kết quả cụ thể.

Ví dụ

  • Susie được cho là chịu trách nhiệm phụ trách lễ hội, nhưng không thấy cô ấy đâu cả.

[Susie đáng lẽ ra phải chịu trách nhiệm tổ chức lễ hội, nhưng cô ấy lại không có mặt. ]

  • Bạn không được vượt quá giới hạn tốc độ trên tuyến đường này, thưa ông.

[Thưa ngài, ngài không chạy quá tốc độ quy định trên làn đường này. ]

  • Cha mẹ không được làm bài tập về nhà cho con mình, mà phải giúp đỡ và hướng dẫn chúng.

[Phụ huynh đáng ra không nên làm bài tập hộ con mình, mà chỉ nên giúp đỡ và chỉ dẫn các em. ]

  • John lẽ ra phải hoàn thành nhiệm vụ đó nhưng anh lại giao nhiệm vụ đó cho nhân viên của mình.

John đáng lẽ ra phải hoàn thành nhiệm vụ đó, thế nhưng anh ta lại giao nó cho nhân viên của mình

>>> You can you quan tâm. khóa học tiếng anh online hiệu quả

Constructor be used to V and how to use

Được cho là V phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu mà có ý nghĩa khác nhau. Chúng ta sẽ sử dụng được cho là cũng như động từ ở dạng nguyên thể với Dự kiến ​​ nói về 1 cái gì đó có được [hay đã được] dự kiến ​​sẽ xảy ra khác đi.

Công thức được cho là V

S + được cho là + đến V

hoặc

S + không được phép + to V

Ví dụ

  • John và Susan được cho là mang tiền

John và Susan đáng ra phải mang theo tiền

  • Annie và Jack phải mang theo máy ảnh.

[Annie và Jack đáng ra phải mang theo máy ghi hình. ]

  • Jane được cho là hướng dẫn viên du lịch cho chuyến đi thực tế này.

[Jane lẽ ra đã là người dẫn đường cho chuyến đi thực tế này. ]

Ngạch ra, chúng ta cũng hoàn toàn có thể dùng cấu trúc đáng lẽ phải làm V để diễn đạt chúng ta nên làm [hoặc đáng lẽ ra phải làm trong quá khứ] 1 . .

Ví dụ

  • Vận động viên được cho là bị cấm sử dụng bất kỳ loại chất kích thích nào

[Người vận động viên đáng lẽ ra phải bị cấm không được sử dụng bất kỳ loại chất kích thích nào. ]

  • Học sinh phải tránh đạo văn trong tất cả các bài tập của họ

[Học ​​sinh phải tránh việc đạo văn trong tất cả các bài tập được giao. ]

  • Tôi không hiểu. Cô ấy phải về nhà sớm

tôi không hiểu. Cô ta đáng ra phải về nhà sớm

Bên cạnh đó, được cho là phải làm gì đó cũng được sử dụng Mục đích diễn đạt ai đó đã thất hứa hay không đúng hẹn.

Ví dụ

  • Bạn biết rằng chúng ta có một cuộc họp lúc 5 giờ chiều. m, phải không? . Bạn đã hứa

Bạn biết rằng chúng ta có cuộc họp lúc 5 giờ chiều, đúng không? . Bạn hứa rồi mà

Có nghĩa là gì?

Bạn có thể hiểu nghĩa là . được coi , được cho trong tiếng Việt. Bán tại. Cô ấy được coi là là giáo viên giỏi nhất trong trường của chúng tôi. [Cô ấy được coi là giáo viên giỏi nhất trong trường của chúng tôi. ]

Giả sử nghĩa tiếng Việt là gì?

Giả định;

Chủ Đề