Đối tượng nghiên cứu chính trong các thí nghiệm của Menđen là

Dưới đây là đáp án chính xác và phần giải thích chi tiết từ các thầy cô giáo Top lời giải cho câu hỏi: “Đối tượng nghiên cứu của Menđen là” kèm kiến thức nhắc lại hay nhất là tài liệu ôn tập dành cho các bạn học sinh

Trắc nghiệm: Đối tượng nghiên cứu của Menđen là

A. Ruồi giấm.

B. Hoa liên hình.

C. Thỏ.

D. Đậu hà lan.

Trả lời

Đáp án đúng: D. Đậu hà lan.

Đối tượng nghiên cứu của Menđen là: Đậu hà lan.

Kiến thức tham khảo về Quy luật di truyền

1. Qui luật di truyền phân li độc lập

a. Khái niệm

Là sự phân li các cặp tính trạng mà các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau.

* Ý nghĩa

– Biết được các gene qui định các tính trạng nào đó sẽ biết kiểu hình phân li đời sau.

– Tạo biến dị tổ hợp ở đời sau⇒góp phần làm đa dạng kiểu gen.

Một số công thức cần nhớ

Gọi n là số cặp gen dị hợp, ta có:

– Số giao tử được tạo thành =2n

– Số hợp tử được hình thành =4n

– Số loại kiểu gen =3n

– Số loại kiểu hình =2n

– Tỉ lệ từng loại kiểu gen =[1:2:1]n

– Tỉ lệ từng loại kiểu hình =[3:1]n

2. Di truyền liên kết

* Thí nghiệm của Moocgan

Đối tượng: Ruồi giấm

Thí nghiệm và sự giải thích theo cơ sở khoa học:

Di truyền liên kết: Các gen quy định một nhóm tính trạng nằm trên 1 NST cùng phân li về 1 giao tử và cùng được tổ hợp trong quá trình thụ tinh.

* Ý nghĩa của di truyền liên kết

Mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.

=> Số nhóm gen liên kết của mỗi loài bằng bộ đơn bội [n].

Dựa vào sự di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau.

Hoán vị gen [Liên kết không hoàn toàn]

Kháiniệm

Là hiện tượng các alen của gen đổi vị trí cho nhau.

Ý nghĩa

– Làm tăng biến dị tổ hợp⇒⇒tăng đa dạng di truyền.

– Tạo nên nguồn biến dị cho tiến hóa.

– Sử dụng lập bản đồ di truyền.

Xem thêm:

>>> Ý nghĩa về mặt di truyền của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể

3. Một số công thức cần nhớ

– Tần số hoán vị gen = Số cá thể có tái tổ hợp gen/tổng số cá thể được sinh ra.

– Tấn số hoán vị gen dao động 0 – 50%. Hai gen càng gần nhau, tần số trao đổi gen càng thấp.

– Tần số hoán vị gen = khoảng cách giữa 2 gen không alen với nhau trên NST.

Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen

Tương tác gen

Là sự tác tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.

Bản chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng trong quá trình hình thành kiểu hình

Tương tác bổ sung

Tương tác bổ sung là kiểu tương tác trong đó các gen cùng tác động sẽ hình thành một kiểu hình mới.

khi xuất hiện cả 2 alen trội thì mới biểu hiện kiểu hình trội.

Tương tác cộng gộp

Là kiểu tương tác trong đó mỗi alen trội đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên 1 mức cao hơn.

Phần lớn các tính trạng số lượng [năng suất] là do nhiều gen quy định tương tác theo kiểu cộng gộp quy định

Tác động đa hiệu của gen

Một gen ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau gọi là gen đa hiệu.

Ví dụ: HbA hồng cầu bình thường

HBS hồng cầu lưỡi liềm --> gây rối loạn bệnh lý trong cơ thể

Di truyền liên kết giới tính, di truyền ngoài nhân

Di truyền liên kết giới tính

NST giới tính ở một số loài

– Ở người, nữ [XX], nam [XY].

– Ở gà, chim, bướm,… con cái [XY], con đực [XX].

– Một số loài như châu chấu, con cái [XX], con đực [XO].

Gen trên NST X

– Di truyền chéo [bố bị bệnh sinh con gái bệnh, mẹ bệnh sinh con trai bệnh].

– Alen lặn dễ biểu hiện ở thể dị giao [XX, XO].

– Ví dụ một số tính trạng di truyền: bệnh mù màu, máu khó đông,..

Gen trên NST Y

– Di truyền thẳng.

– Chỉ biểu hiện ở thể dị giao XY.

– Ví dụ tính trạng di truyền: bệnh có túm lông ở tai, dính ngón tay 2, 3;…

Ý nghĩa

– Phân biệt sớm giới tính của vật nuôi để tiến hành nuôi giới cho năng suất cao đem lại lợi ích kinh tế.

– Biết gen nào nằm trên NST giới tính⇒⇒Dùng làm dấu chuẩn để phân biệt giới tính sớm.

Di truyền ngoài nhân

– Nếu kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, con lai luôn mang kiểu hình giống mẹ⇒⇒Gen qui định tính trạng nằm ngoài nhân [ti thể, lục lạp].

a] Cho biết tên đối tượng nghiên cứu di truyền chủ yếu của Menđen? Phương pháp nghiên cứu di truyền Menđen đã sử dụng có tên gọi là gì? Nêu nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu di truyền đó.

b] Ở đậu Hà Lan, gen A quy định tính trạng hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hoa màu trắng. Thế hệ xuất phát [P] gồm các cây hoa màu đỏ dị hợp tử đem lai với cây hoa màu trắng, thu được thế hệ F1. Viết sơ đồ phép lai từ P đến F1?


  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Đối tượng nghiên cứu của Menđen là gì? Đối tượng nghiên cứu chính?GIẢI thích vì sao ông chọn đối tượng đó

Các câu hỏi tương tự

  • Toán lớp 9
  • Ngữ văn lớp 9
  • Tiếng Anh lớp 9

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Di truyền học có vai trò quan trọng ở lĩnh vực nào trong thực tiễn?

Đối tượng nghiên cứu của Menđen là?

Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung nào sau đây?

Điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là:

Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là:

Đặc điểm của của giống thuần chủng là:

Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:

Kí hiệu F[filia] có nghĩa là gì?

Đáp án A

Đối tượng thí nghiệm của Menđen khi nghiên cứu các quy luật di truyền là: Đậu Hà Lan.

Đậu Hà Lan có những đặc điểm ưu thế sau: Vòng đời ngắn, có nhiều cặp tính trạng tương phản, tự thụ phấn nghiêm ngặt

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Video liên quan

Chủ Đề