Hôm nay, ngày 19/1, Đại học Tôn Đức Thắng chính thức công bố phương án tuyển sinh 2022 với nhiều biến động không chỉ ở phương thức tuyển sinh mà còn ở tỉ lệ chỉ tiêu của một số phương thức chủ đạo. Cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết này nhé!
5 phương thức xét tuyển năm 2022 của Đại học Tôn Đức Thắng
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng năm 2021
Theo công bố, năm này ĐH Tôn Đức Thắng tuyển sinh 40 ngành cho chương trình tiêu chuẩn, 17 ngành đào tạo chất lượng cao, 12 ngành giảng dạy bằng tiếng Anh, 11 ngành thuộc chương trình liên kết quốc tế, và 7 ngành cho chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở của trường. Số lượng chi tiêu xét tuyển lên tới 6.500.
Các phương thức xét tuyển của trường cũng đa dạng hơn để tạo điều kiện cho thí sinh:
– Phương thức 1. Xét tuyển bằng kết quả học tập bậc THPT
Số chỉ tiêu: 50% chỉ tiêu các ngành.
Các đợt xét tuyển:
+ Đợt 1: xét tuyển bằng kết quả học tập 5 học kỳ [trừ học kỳ 2 lớp 12] dành cho học sinh đang học tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với Trường ĐH Tôn Đức Thắng.
+ Đợt 2: xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ THPT dành cho học sinh đang học tại tất cả các trường THPT trên cả nước.
+ Đợt 3: xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ dành cho học sinh đang học tại tất cả các trường THPT trên cả nước đăng ký xét tuyển vào chương trình bằng tiếng Anh, chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở, chương trình liên kết đào tạo quốc tế.
– Phương thức 2. Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Số chỉ tiêu: 25% chỉ tiêu.
Như vậy, so với năm 2021, số chỉ tiêu xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT đã giảm mạnh từ 50% xuống chỉ còn 25%.
– Phương thức 3. Ưu tiên xét tuyển thẳng theo Quy định riêng của ĐH Tôn Đức Thắng
Số chỉ tiêu: 12% chỉ tiêu.
Nhóm đối tượng:
+ Đối tượng 1: Thí sinh học tập các trường THPT chuyên trên cả nước, một số trường trọng điểm tại TPHCM.
+ Đối tượng 2, 3, 4, 5 [Dành cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và chương trình liên kết đào tạo quốc tế gồm]: thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 [hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương]; Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT; thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài; thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam.
– Phương thức 4. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT
Số chỉ tiêu: 2% chỉ tiêu.
– Phương thức 5. Xét tuyển bằng kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQG TP.HCM tổ chức
Số chỉ tiêu: 11% chỉ tiêu.
Ngoài ra, thí sinh tham thảo thông tin về các ngành đào tạo, tổ hợp xét tuyển của trường TẠI ĐÂY
Tuyển sinh 2022: Đại học Nguyễn Trãi tạm dừng tuyển sinh 03 ngành học
Tuyển sinh 2022: Đại học Duy Tân sử dụng 4 phương thức xét tuyển linh hoạt
ĐH Tôn Đức Thắng Tuyển sinh 2022
Trong 6500 chỉ tiêu tuyển sinh của ĐH Tôn Đức Thắng năm 2022, đáng chú ý là số lượng chỉ tiêu xét tuyển học bạ THPT.
Phương thức 1: Xét tuyển học bạ THPT
Đây là phương thức chiếm nhiều chỉ tiêu xét tuyển nhất của trường: 50% chỉ tiêu các ngành. Việc xét học bạ được ĐH Tôn Đức Thắng chia làm 3 đợt:
– Đợt 1: Xét kết quả học tập 5 học kỳ [trừ kỳ 2 lớp 12] đối với học sinh đến từ các trường cấp 3 đã ký kết hợp tác với ĐH Tôn Đức Thắng.
– Đợt 2: Dành cho học sinh của tất cả các trường cấp 3 trên cả nước. ĐH Tôn Đức Thắng sẽ xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 6 học kỳ THPT.
– Đợt 3: ĐH Tôn Đức Thắng tiếp tục xét học bạ 6 học kỳ với học sinh toàn quốc nếu đăng ký học chương trình đào tạo bằng Tiếng Anh, chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở và chương trình liên kết đào tạo quốc tế.
Phương thức 2: Xét điểm tốt nghiệp THPT năm 2022
Năm 2022, ĐH Tôn Đức Thắng giảm mạnh chỉ tiêu xét điểm thi Tốt nghiệp THPT, khi phương thức này chỉ chiếm 25% tổng chỉ tiêu.
Phương thức 3: Theo quy định riêng của trường
Đây là phương thức chiếm 12% tổng chỉ tiêu.
– Đối tượng 1: Học sinh đến từ các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại THPT.
– Đối tượng 2,3, 4, 5: thí sinh có chứng chỉ IELTS lớn hơn hoặc bằng mức 5.0 [hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương]; thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài; thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam; Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT. Đối tượng này xét tuyển vào chương trình ĐH tiếng Anh và chương trình liên kết đào tạo quốc tế.
Phương thức 4
Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo, với chỉ tiêu là 2%.
Phương thức 5
Xét điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM. Phương thức này chiếm khoảng 11% tổng chỉ tiêu.
Có thể thấy, đại học Tôn Đức Thắng tiếp tục đi theo xu hướng mới của mùa thi 2022 khi giảm chỉ tiêu xét điểm thi tốt nghiệp.
Xem điểm trúng tuyển đại học Tôn Đức Thắng năm 2021 TẠI ĐÂY.
Trường Đại học Tôn Đức Thắng đã công bố phương án tuyển sinh đại học năm 2022. Các bạn theo dõi để cập nhật thông tin mới nhất về tuyển sinh của trường nhé.
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Đại học Tôn Đức Thắng
- Tên tiếng Anh: Ton Duc Thang University [TDTU]
- Mã trường: DTT
- Trực thuộc: Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Cao đẳng – Ngắn hạn
- Lĩnh vực đào tạo: Đa ngành
- Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 028 3775 5059
- Email:
- Website: //tdtu.edu.vn/
- Fanpage: //www.facebook.com/tonducthanguniversity
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
1, Các ngành tuyển sinh
Lưu ý: Các ngành tuyển sinh theo phương thức xét học bạ THPT tham khảo chi tiết trong phần phương thức xét tuyển nhé.
Các ngành đào tạo, mã ngành, mã tổ hợp và chỉ tiêu tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2022 như sau:
CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI PHÂN HIỆU NHA TRANG |
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Chương trình đại học bằng tiếng Anh yêu cầu đầu vào tiếng Anh như sau:
Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào:
- Thí sinh người nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế;
- Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương; hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình [trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương].
Các trường hợp ngoại lệ:
- Nếu tiếng Anh chưa đạt các chuẩn trên, nhưng người học vẫn muốn học chương trình này, thì phải chấp nhận “chỉ được công nhận trúng tuyển”, nhưng chưa có quyết định nhập học; và phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại TDTU cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được “quyết định nhập học và công nhận là sinh viên”. Thời gian bổ túc có thể từ nửa năm đến 1 năm tùy năng lực đầu vào qua kết quả đánh giá đầu vào xếp lớp của TDTU.
- Sau 1 năm học chương trình tiếng Anh tăng cường, nếu vẫn chưa đạt chuẩn tiếng Anh IELTS 5.0 hoặc tương đương; người học có thể thôi học hoặc có thể xin chuyển sang các chương trình chất lượng cao, chương trình tiêu chuẩn [nếu vẫn bảo đảm được các tiêu chí tuyển sinh đầu vào tương ứng của các ngành/chương trình này].
- Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác [nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó].
>> Tra cứu các môn tại bảng danh sách tổ hợp xét tuyển 2022
Lưu ý: Thí sinh xét tuyển theo các tổ hợp có môn Vẽ hình họa mỹ thuật [HHMT], Vẽ trang trí màu [Vẽ TTM], Năng khiếu thể dục thể thao, Năng lực tiếng Anh phải đăng ký dự thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh do Đại học Tôn Đức Thắng tổ chức.
2, Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Tôn Đức Thắng tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức sau đây:
- Phương thức 1: Xét học bạ THPT
- Phương thức 2. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Phương thức 3. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Phương thức 5: Xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
Phương thức 1. Xét học bạ THPT
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT được chia thành 3 đợt xét tuyển, tương ứng với 3 đối tượng cụ thể như sau:
a] Đợt 1: Xét tuyển thí sinh là học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTUNguyên tắc xét tuyển: Xét kết quả học tập của 5 học kỳ THPT [từ HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12]
Đối tượng xét tuyển: Học sinh hoàn thành chương trình lớp 12 bậc THPT và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ [xem danh sách tại đây].
Tính điểm xét tuyển
- Chương trình tiêu chuẩn, CLC, chương trình học 2 năm tại cơ sở: Xét tổng điểm TB 5 học kỳ các môn thuộc tổ hợp xét tuyển
- Chương trình học bằng tiếng Anh: Xét điểm TB học kỳ của 5 học kỳ.
Thời gian đăng ký trực tuyến: Dự kiến từ ngày 1/4 – 25/5/2022.
Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 15/4 – 30/5/2022.
Các ngành xét học bạ đợt 1 thí sinh xem chi tiết tại đây.
b] Đợt 2: Xét học sinh tất cả các trường THPT trong cả nướcNguyên tắc xét tuyển: Xét kết quả học tập 06 học kỳ THPT
Đối tượng xét tuyển: Học sinh hoàn thành chương trình lớp 12 bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm 2022 tại tất cả các trường THPT trong cả nước.
Tính điểm xét tuyển
- Chương trình tiêu chuẩn, CLC, chương trình học 2 năm tại cơ sở: Xét tổng điểm trung bình 6 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển;
- Chương trình học bằng tiếng Anh: Xét điểm TB học kỳ của 6 học kỳ.
Thời gian đăng ký trực tuyến: Dự kiến từ ngày 1/6 – 10/7/2022.
Các ngành xét học bạ đợt 2 thí sinh xem chi tiết tại đây.
c] Đợt 3: Xét học sinh tất cả các trường THPT trên cả nước ĐKXT chương trình học bằng tiếng Anh, chương trình học 2 năm đầu tại phân hiệu đào tạoNguyên tắc xét tuyển: Xét kết quả học tập 06 học kỳ THPT
Đối tượng xét tuyển: Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm 2022 tại tất cả các trường THPT trong cả nước đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở.
Tính điểm xét tuyển
- Chương trình học 2 năm tại cơ sở: Xét tổng điểm trung bình 6 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển;
- Chương trình học bằng tiếng Anh: Xét điểm TB học kỳ của 6 học kỳ.
Thời gian đăng ký trực tuyến: Dự kiến từ ngày 15/7 – 20/8/2022.
Các ngành xét học bạ đợt 3 thí sinh xem chi tiết tại đây.
Phương thức 2. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Các ngành tuyển sinh xem chi tiết trong bảng tại phần 1.
Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế tại //thinangkhieu.tdtu.edu.vn/
Sau khí đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về trường Đại học Tôn Đức Thắng kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngaqỳ 25/7/2022.
Phương thức 3. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Tôn Đức Thắng
Đối tượng hưởng ưu tiên xét tuyển
a] Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TPHCM.
i] Đợt 1: [Dự kiến từ 1/4 – 25/5/2022]
Đối tượng xét tuyển:
- Học sinh tốt nghiệp năm 2022 tại các trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TPHCM đã ký kết hợp tác với trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Với chương trình tiêu chuẩn, CLC, chương trình học 2 năm tại phân hiệu Nha Trang: Xét tuyển theo điểm TB 5 học kì [HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12] các môn theo tổ hợp xét tuyển
- Chương trình học bằng tiếng Anh: Xét điểm TB 5 học kỳ
- Chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 [6 học kì] và xét học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 [5 học kì]
Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển theo đối tượng 1 xem tại đây.
Lưu ý: Thí sinh xét tuyển vào chương trình học bằng tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 [còn hạn tới ngày 1/10/2022]. Nếu thí sinh không có sẽ phải đăng ký dự thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức [trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định] tại website: //thinangkhieu.tdtu.edu.vn trong đợt thi 1 [dự kiến ngày 29-30/5/2022].
ii] Đợt 2: [Dự kiến từ 1/6 – 10/7/2022]
Đối tượng xét tuyển
- Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 tại các trường trong cả nước và một số trường trọng điêm rtại TPHCM
- Với chương trình tiêu chuẩn, CLC, chương trình học 2 năm tại phân hiệu Nha Trang: Xét tuyển theo điểm TB 5 học kì [HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12] các môn theo tổ hợp xét tuyển
- Chương trình học bằng tiếng Anh: Xét điểm TB 5 học kỳ
- Chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 [6 học kì] và xét học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 [5 học kì]
Lưu ý:
- Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển [đợt thi 1 dự kiến ngày 29 – 30/05/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 19 – 21/7/2022].
- Trường Đại học Tôn Đức Thắng không sử dụng điểm thi năng khiếu của trường khác để xét tuyển.
b] Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 [có giá trị đến ngày 1/10/2022] ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh
i] Đợt 1: [Dự kiến từ 1/4 – 25/5/2022]
Đối tượng xét tuyển:
- Thí sinh các trường THPT đã ký kết với trường
- Xét theo điểm 5 học kì có điểm xét tuyển >= 27.0
- ĐTB 5 học kì môn Toán, Văn >= 6.0
Điểm xét tuyển ĐT2-1 [thang 40] tính như sau:
- ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT5 học kì + 0,4x4x Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm ưu tiên [nếu có]
- ĐXT 5 HK = Điểm TB HK1 lớp 10 + Điểm TB HK2 lớp 10 + Điểm TB HK1 lớp 11 + Điểm TB HK2 lớp 11 + Điểm TB HK1 lớp 12]x4/5 + Điểm ưu tiên [nếu có]
ii] Đợt 2: [Dự kiến từ 1/6 – 10/7/2022]
Đối tượng xét tuyển:
- Thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước
- Xét theo điểm 6 học kì có điểm xét tuyển >= 27.0
- Có điểm TB 6 học kì Toán, Văn >= 6.0
Điểm xét tuyển ĐT2-2 [thang điểm 40] tính như sau;
- ĐXT ĐT2-2 = 0,6xĐXT 6 học kì + 0,4x4xĐiểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm ưu tiên [nếu có]
- ĐXT 6 học kì = [Điểm TB HK1 lớp 1 + Điểm TB HK2 lớp 10 + Điểm TB HK1 lớp 11 + Điểm TB HK2 lớp 11 + Điểm TB HK1 lớp 12 + Điểm TB HK2 lớp 12]x2/3 + Điểm ưu tiên [nếu có]
iii] Đợt 3: [Dự kiến từ 15/7 – 20/8/2022]
Tương tự đợt 2.
c] Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình học bằng tiếng Anh
Đối tượng xét tuyển:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính: Có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT tại Việt Nam và có điểm TB năm lớp 12 >= 6.5
- Tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính: Có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam và có chứng chỉ IELTS 5.0 [hoặc tương đương theo quy định xem tại đây] còn hạn tới ngày 1/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức [trừ ngành Ngôn ngữ Anh yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5]; Có điểm TB năm lớp 12 >= 6.5
Các đợt xét tuyển:
- Đợt 1: Từ ngày 1/4 – 25/5/2022
- Đợt 2: Từ ngày 1/6 – 10/7/2022
- Đợt 3: Từ ngày 15/7 – 20/8/2022
d] Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình học bằng tiếng Anh
Đối tượng xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT năm 2022 [có xác nhận đạt trình độ tương đương THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp] có chứng chỉ IELTS 5.0 [hoặc chứng chỉ khác tương đương xem tại đây] có hạn tới 1/10/2022 hoặc đạt kì thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức [trừ ngành Ngôn ngữ Anh yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5]
- Có điểm TB 5 học kì [HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12] >= 6.5 [nếu xét đợt 1] hoặc điểm TB 6 học kì >= 6.5 [nếu xét đợt 2 và 3]
Các đợt xét tuyển:
- Đợt 1: Từ ngày 1/4 – 25/5/2022
- Đợt 2: Từ ngày 1/6 – 10/7/2022
- Đợt 3: Từ ngày 15/7 – 20/8/2022
e] Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình học bằng tiếng Anh
Đối tượng xét tuyển:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 [có xác nhận tương đương trình độ THPT Việt Nam] và có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn hạn tới 1/10/2022 tương đương SAT 1440/2400 hoặc 960/1600, A-level [điểm mỗi mon thi theo 3 môn trong tổ hợp >= C], IB 24/42, ACT 21/36
- Có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương còn hạn tới 1/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh [trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022]
Các đợt xét tuyển:
- Đợt 1: Từ ngày 1/4 – 25/5/2022
- Đợt 2: Từ ngày 1/6 – 10/7/2022
- Đợt 3: Từ ngày 15/7 – 20/8/2022
Phương thức 4. Xét tuyển thẳng
Đối tượng xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 5. Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức năm 2022
Đối tượng xét tuyển
- Tốt nghiệp THPT
- Có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1 hoặc 2 năm 2022 do ĐHQGHCM tổ chức
Thời gian đăng ký xét tuyển
- Đợt 1: Từ ngày 28/1 – 28/2/2022.
- Đợt 2: Từ ngày 6/4 – 25/4/2022
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Xem chi tiết điểm chuẩn các phương thức khác tại: Điểm chuẩn trường Đại học Tôn Đức Thắng
Ngành học | Điểm chuẩn | ||
2019 | 2020 | 2021 | |
Thiết kế công nghiệp | 22.5 | 24.5 | 30.5 |
Thiết kế đồ họa | 27 | 30 | 34.0 |
Thiết kế thời trang | 22.5 | 25 | 30.5 |
Ngôn ngữ Anh | 33 | 33.25 | 35.6 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 31 | 31.5 | 34.9 |
Ngôn ngữ Trung Quốc [CN Trung – Anh] | 31 | ||
Xã hội học | — | 29.25 | 32.9 |
Việt Nam học | 31 | ||
Việt Nam học [Du lịch và lữ hành] | 33.3 | ||
Việt Nam học [Du lịch và quản lý du lịch] | 31 | 32.75 | 34.2 |
Quản trị kinh doanh | 32 | ||
Quản trị kinh doanh [Quản trị nhà hàng – khách sạn] | 32.5 | 34.25 | 35.1 |
Quản trị kinh doanh [Quản trị nguồn nhân lực] | 34.25 | 36.0 | |
Marketing | 32.5 | 35.25 | 36.9 |
Kinh doanh quốc tế | 33 | 35.25 | 36.3 |
Tài chính – Ngân hàng | 30 | 33.5 | 34.8 |
Kế toán | 30 | 33.5 | 34.8 |
Quan hệ lao động | 24 | 29 | 32.5 |
Luật | 30.25 | 33.25 | 35.0 |
Công nghệ sinh học | 26.75 | 27 | 29.6 |
Khoa học môi trường | 24 | 24 | 23.0 |
Toán ứng dụng | 23 | 24 | 29.5 |
Thống kê | 23 | 24 | 28.5 |
Khoa học máy tính | 30.75 | 33.75 | 34.6 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 29 | 33 | 33.4 |
Kỹ thuật phần mềm | 32 | 34.5 | 35.2 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 24 | 24 | 23.0 |
Kỹ thuật điện | 25.75 | 28 | 29.7 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 25.5 | 28 | 31.0 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 28.75 | 31.25 | 33.0 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 28.75 | 32.0 | |
Kỹ thuật hóa học | 27.25 | 28 | 32.0 |
Kiến trúc | 25 | 25.5 | 28.0 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 23 | 24 | 24.0 |
Thiết kế nội thất | 22.5 | 27 | 29.0 |
Kỹ thuật xây dựng | 27 | 27.75 | 29.4 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 23 | 24 | 24.0 |
Dược học | 30 | 33 | 33.8 |
Công tác xã hội | 23.5 | 24 | 29.5 |
Quản lý thể dục thể thao | 26.5 | 29.75 | 32.8 |
Golf | 24 | 23 | 23.0 |
Bảo hộ lao động | 23.5 | 24 | 23.0 |
Học 2 năm đầu tại Bảo Lộc | |||
Ngôn ngữ Anh | 23 | 26 | 31.5 |
Việt Nam học [Du lịch và quản lý du lịch] | 22.5 | 26 | 24.3 |
Quản trị kinh doanh [Quản trị nhà hàng – khách sạn] | 23 | 26 | 28.0 |
Luật | 23 | ||
Kỹ thuật phần mềm | 22.5 | 26 | 25.0 |
Học 2 năm đầu tại Nha Trang | |||
Ngôn ngữ Anh | 23 | 26 | 32.9 |
Quản trị kinh doanh [Quản trị nhà hàng – khách sạn] | 23 | 26 | 31.0 |
Marketing | 23 | 26 | 34.6 |
Kế toán | 22.5 | 26 | 30.5 |
Luật | 23 | 26 | 30.5 |
Kỹ thuật phần mềm | 25 | 29.0 | |
Việt Nam học [Du lịch và Lữ hành] | 25 | 25.0 | |
Chương trình Chất lượng cao | |||
Thiết kế đồ họa | 22.5 | 24 | 30.5 |
Ngôn ngữ Anh | 30.5 | 30.75 | 34.8 |
Việt Nam học [Du lịch và Quản lý du lịch] | 25.25 | 28 | 30.8 |
Quản trị kinh doanh [Quản trị nguồn nhân lực] | 28.5 | 33 | 35.3 |
Quản trị kinh doanh [Quản trị nhà hàng – khách sạn] | 28.25 | 31.5 | 34.3 |
Marketing | 28.5 | 33 | 35.6 |
Kinh doanh quốc tế | 30.75 | 33 | 35.9 |
Tài chính – Ngân hàng | 24.75 | 29.25 | 33.7 |
Kế toán | 24 | 27.5 | 32.8 |
Luật | 24 | 29 | 33.3 |
Công nghệ sinh học | 24 | 24 | 24.0 |
Khoa học máy tính | 24.5 | 30 | 33.9 |
Kỹ thuật phần mềm | 25 | 31.5 | 34.0 |
Kỹ thuật điện | 22.5 | 24 | 24.0 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 22.5 | 24 | 24.0 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 23 | 24 | 28.0 |
Kỹ thuật xây dựng | 22.5 | 24 | 24.0 |
Chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh | |||
Ngôn ngữ Anh | 30.5 | 25 | 26.0 |
Quản trị kinh doanh [Quản trị nhà hàng – khách sạn] | 24 | 25 | 28.0 |
Marketing | 24 | 25.5 | 33.0 |
Kế toán [Chuyên ngành Kế toán quốc tế] | 22.5 | 24 | 25.0 |
Công nghệ sinh học | 22.5 | 24 | 24.0 |
Khoa học máy tính | 22.5 | 24 | 25.0 |
Kỹ thuật phần mềm | 22.5 | 24 | 25.0 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 22.5 | 24 | 24.0 |
Kỹ thuật xây dựng | 22.5 | 24 | 24.0 |
Kinh doanh quốc tế | 25 | 33.5 | |
Việt Nam học [Du lịch và Quản lý du lịch] | 24 | 25.0 | |
Tài chính – Ngân hàng | 24 | 25.0 |
HỌC PHÍ
Học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2021 như sau:
- Học phí chương trình chuẩn
- Khối Khoa học xã hội, Kinh tế, Quản lý thể thao, Luật, Khách sạn, Việt Nam học: ~ 18,5 triệu/năm
- Khối Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Công nghệ và Nghệ thuật: ~ 22 triệu/năm
- Ngành dược: ~ 42 triệu/năm
- Ngành Golf theo chuẩn quốc tế:
- Chuyên ngành Quản lý kinh doanh Golf: ~ 41,448 triệu/năm
- Chuyên ngành Huấn luyện Golf: ~ 67,213 triệu/năm
- Chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Việt – Anh
Mức tạm thu chưa tính học phí tiếng Anh khi nhập học:
-
- Các ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật, Việt Nam học, Du lịch và Quản lý du lịch: 16.500.000đ
- Các ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học môi trường, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa: 17.000.000đ
- Các ngành Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế và Quản trị kinh doanh: 20.000.000đ
- Học phí tiếng Anh tạm thu: 9.000.000đ [không tạm thu với ngành ngôn ngữ Anh].
- Các chương trình đào tạo bằng tiếng Anh
Mức tạm thu chưa tính học phí tiếng Anh khi nhập học:
-
- Các ngành Kế toán và Ngôn ngữ Anh: 25.000.000đ
- Các ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: 26.100.000đ
- Các ngành Marketing, Quản trị kinh doanh và chuyên ngành Quản trị Nhà hàng Khách sạn: 26.400.000đ
- Học phí tiếng Anh tạm thu: 9.000.000đ [không tạm thu với ngành ngôn ngữ Anh].
Học phí tăng không quá 10% hàng năm.