Công thức cấu tạo thu gọn của CH4

1]Viết công thức cấu tạo[CTCT rút gọn]:CH4,CH3OH,C2H6,C4H8,C4H10,C3H80
2]Tính phần trăm các nguyên tố C,H trong hợp chất:C2H60,C6H1206

Đồng phân của một chất hữu cơ khá phức tạp và có nhiều loại: đồng phân mạch hở [đồng phân mạch cacbon], đồng phân hình học, đồng phân nhóm chức, đồng phân dẫn xuất, ... Dưới đây là các dạng Đồng phân & Công thức cấu tạo của CH4 nhằm mục đích giúp các em học sinh viết đủ số đồng phân của CH4 và gọi tên đúng các đồng phân của CH4 tương ứng.

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = [2.1 + 2 - 4] / 2 = 0

Phân tử không có chứa liên kết pi hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn.

CH4 có 1 đồng phân mạch cacbon:

Đồng phân CTCT thu gọn Tên gọi
CH4 Metan

Vậy ứng với công thức phân tử CH4 thì chất có 1 đồng phân có tên gọi là metan.

Trong bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu Metan CH4 có cấu tạo và tính chất hoá học ra sao? Được ứng dụng như thế nào trong đời sống?

Công thức cấu tạo của Metan CH4. Tính chất hoá học của CH4 và bài tập thuộc phần: CHƯƠNG IV: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU

I. Tính chất vật lý của Metan CH4

- Trong tự nhiên, metan có nhiều trong các mỏ khí [khí thiên nhiên], trong mỏ dầu [khí mỏ dầu], trong các mỏ than [khí mỏ than]. Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và tan rất ít trong nước.

II. Công thức cấu tạo của Metan CH4

- Công thức cấu tạo của Metan CH4: 

- Trong công thức câu tạo của metan chỉ có liên kết đơn.

- Những hiđrocacbon mạch hờ, phân tử chỉ có liên kết đơn giống như metan gọi là ankan, có công thức chung CnH2n+2, với n ≥ 1

III. Tính chất hoá học của Metan CH4

1. Metan tác dụng với oxi:

- Khi đốt trong oxi, metan cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O

2. Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng

CH4 + Cl2  HCl + CH3Cl [metyl clorua]

- Ở phản ứng này, nguyên tử H của metan được thay thế bởi nguyên tử Cl, vì vậy còn được gọi là phản ứng thế.

IV. Ứng dụng của Metan

- Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được đùng làm nhiên liệu.

- Metan là nguyên liệu dùng điều chế hiđro theo sơ đồ:

Metan + H2O   cacbon đioxit + hiđro

- Metan còn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác

V. Bài tập về Metan [CH4]

Bài 2 trang 116 sgk hoá 9: Trong các phương trình hóa học sau, phương trình hóa học nào viết đúng? Phương trình hóa học nào viết sai?

a] CH4 + Cl2  CH2Cl2 + H2

b] CH4 + Cl2  CH2 + 2HCl

c] 2CH4 + Cl2  2CH3Cl + H2

d] CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl

Lời giải bài 2 trang 116 sgk hoá 9:

- Clo chỉ thế vào 1 vị trí của Hiđro, nên phương trình hóa học viết đúng là trường hợp d. Các trường hợp còn lại đều sai.

Bài 3 trang 116 sgk hoá 9: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan [đktc]. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết thể tích các khí đo ở đktc.

Lời giải bài 3 trang 116 sgk hoá 9:

- Theo bài ra, ta có: nCH4 = 11,2/22,4 = 0,5 [mol].

- Phương trình phản ứng:

CH4 + 2O2  CO2↑ + 2H2O

- Theo PTPƯ:

nO2 = 2.nCH4 = 2.0,5 = 1 mol.

nCO2 = nCH4 = 0,5 [mol].

⇒ VO2 = n.22,4 = 1.22,4 = 22,4 [lít].

⇒ VCO2 = n.22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 [lít].

Bài 4 trang 116 sgk hoá 9: Có một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để:

a] Thu được khí CH4.

b] Thu được khí CO2.

Lời giải bài 4 trang 116 sgk hoá 9:

a] Phương pháp hóa học để thu được khí CH4:

- Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca[OH]2 dư, khí CO2 bị giữ lại do phản ứng tạo ra CaCO3, khí bay ra khỏi dung dịch là CH4 có lẫn hơi nước nên dùng CaO làm khô để thu được CH4 tinh khiết

PTPƯ: CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3↓ + H2O.

b] Phương pháp hóa học để thu được khí CO2:

- Cho CaCO3 thu được ở trên tác dụng với dung dịch HCl loãng ta sẽ thu được khí CO2. Làm lạnh ngưng tụ nước sẽ thu được CO2 tinh khiết

PTPƯ:  CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

Công thức cấu tạo của Metan CH4. Tính chất hoá học của CH4 và bài tập dễ hiểu - Hoá 9 được biên soạn theo SGK mới và được đăng trong mục Soạn Hóa 9 và giải bài tập Hóa 9 gồm các bài Soạn Hóa 9 được hướng dẫn biên soạn bởi đội ngũ giáo viên dạy giỏi hóa tư vấn và những bài Hóa 9 được soanbaitap.com trình bày dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, giúp bạn học giỏi hóa 9. Nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác học tập.

Số cần điền vào trong bảng là [Hóa học - Lớp 3]

5 trả lời

Bạn tham khảo trong hình :

$+]$ Hình 1 : $CH_4$ và $C_2H_4$

$+]$ Hình 2 : $ C_2H_5OH $ và $ CH_3COOH $

$+]$ Hình 3 : $ C_2H_2 $

Viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ BT] Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C2H5Br, C3H8, C2H4, CH4, C2H6, C2H6O, CH3O, C4H8, C2H2, C4H10, C3H4, C4H6, C2H5Cl, C2H6, C3H6 [ viết CTCT cụ thể và thu gọn]

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Câu 1: Viết công thức cấu tạo [CTCT] và rút gọn[RG] các công thức phân tử sau:

CH4O, CH4, C2H4, C2H2, C6H6, C2H6O [2 công thức], C4H10 [2 công thức], C3H7Cl [2 công thức], C2H5Br, C3H6 [2 công thức]

Các câu hỏi tương tự

Video liên quan

Chủ Đề