Đề thi trắc nghiệm Sinh lớp 7 học kì 1

  • Công nghệ 12 Bài 9: Thiết kế mạch điện tử đơn giản [17889 lượt xem]

  • Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 4 có đáp án năm 2021 - 2022 [15491 lượt xem]

  • Tin học 12 Bài 8: Truy vấn dữ liệu [11875 lượt xem]

Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh 7, Download.com.vn xin giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh học lớp 7 học kì 1. Đây sẽ là tư liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn học sinh lớp 7 hệ thống lại kiến thức đã học. Mời các bạn cùng tham khảo để chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 1 sắp tới.

  • Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2017-2018
  • Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 7 năm 2017

Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh học lớp 7

1. Nơi động vật ra đời đầu tiên là:

A. Vùng nhiệt đới châu Phi          B. Biển và đại dương

C. Ao, hồ, sông, ngòi              D. Cả A, B, C

2. Nhóm động vật có số loài lớn nhất là:

A. Động vật nguyên sinh           B. Động vật có xương sống

C. Thần mềm                   D. Sâu bọ

3. Đặc điểm có ở động vật là:

A. Có cơ quan di chuyển          B. Có thần kinh và giác quan

C. Có thành xenlulôzơ ở tế bào.     D. Lớn lên và sinh sản

4. Nhóm động vật có số lượng các thể lớn nhất là:

A. Chim vẹt          B. Cá voi

C. Hồng hạc         D. Rươi

5. Trùng biến hình có kiểu dinh dưỡng:

A. Tự dưỡng         B. Dị dưỡng

C. Kí sinh           D. Cộng sinh

6. Động vật nguyên sinh có khả năng tiếp nhận và phản ứng với các kích thích

A. Cơ học          B. Hóa học

C. Ánh sáng         D. Âm nhạc

7. Trùng giày khác với trùng biến hình và trùng roi ở đặc điểm:

A. Có chân giả      B. Có roi

C. Có lông bơi      D. Có diệp lục

8. Động vật nguyên sinh gây bệnh cho người là

A. Trùng biến hình   B. Trùng roi

C. Trùng giày        D. Trùng bào tử

9. Thủy tức bắt mồi có hiệu quả nhờ:

A. Di chuyển nhanh nhẹn                    B. Phát hiện ra mồi nhanh

C. Có tua miệng dài trang bị các tế bào gai độc   D. Có miệng to và khoang ruột rộng

10. Sứa bơi lội trong nước nhờ

A. Tua miệng phát triển và cử động linh hoạt      B. Dù có khả năng co bóp

C. Cơ thể có tỉ trọng xấp xỉ nước              D. Cơ thể hình dù, đối xứng tỏa tròn

11. Giun dẹp cấu tạo cơ thể có các lớp cơ chính

A. Cơ học         B. Cơ chéo

C. Cơ vòng        D. Cả A, B và C

12. Giun dẹp thường kí sinh ở

A. Trong máu      B. Trong mật và gan

C. Trong ruột      D. Cả A, B và C

13. Vỏ cuticun và lớp cơ ở giun tròn đóng vai trò

A. Hấp thụ thức ăn       B. Bộ xương ngoài

C. Bài tiết sản phẩm     D. Hô hấp, trao đổi chất

14. Giun đất di chuyển nhờ

A. Lông bơi            B. Vòng tơ

C. Chun giãn cơ thể      D. Kết hợp chun giãn và vòng tơ.

15. Máu thân mềm được lọc các chất bài tiết ở

A. Dạ dày           B. Thận

C. Gan            D. Tim

16. Lớp thân mềm có ý nghĩa kinh tế lớn nhất là

A. Chân đầu [mực, bạch tuộc]           B. Chân rìu [trai, sò]

C. Chân bụng [ốc sên, ốc bươu]         D. cả A, B và C

17. Mực tự vệ bằng cách

A. Thu mình vào vỏ          B. Phụt nước chạy trốn

C. Chống trả                 D. Phun mực ra

18. Muốn mua được trai tươi sống ở chợ, phải lựa chọn

A. Con vỏ đóng chặt          B. Con vỏ mở rộng

C. Con to và nặng            D. Cả A, B và C

19. Ở cơ thể thủy tức, tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào mô-bì cơ nằm ở

A. Lớp ngoài                B. Lớp trong

C. Tầng keo                D. Cả A, B và C

20. Cây thủy sinh có thủy tức bám [được coi là cây chỉ thị của chúng]

A. Cây sen                 B. Rong đuôi chó

C. Bèo tấm                 D. Cả A, B và C

21. Sán lá gan di chuyển nhờ

A. Lông bơi                B. Chân bên

C. Chân giãn cơ thể         D. Giác bám

22. Sán dây lây nhiễm cho người qua

A. Trứng                   B. Ấu trùng

C. Nang sán [hay gạo]        D. Đốt sán

...............

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

VnDoc xin giới thiệu Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học dành cho học sinh THCS lớp 7 - Đề số 1 là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho thầy cô trong quá trình giảng dạy, ôn luyện kiến thức đã học cho các em đồng thời cũng giúp học sinh làm quen nhiều dạng đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 khác nhau. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em tham khảo nhé

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7

  • Đề trắc nghiệm thi Sinh học 7 năm 2020 - Đề 1
  • Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7 - đề 2
  • Đáp án đề kiểm tra Sinh học 7 học kì 1 số 2

Đề trắc nghiệm thi Sinh học 7 năm 2020 - Đề 1

I. Đề trắc nghiệm: [0,25đ/câu]. Chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1: Thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?

A. Làm hại cây trồng.

B. Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán.

C. Đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về ngành Thân mềm là sai?

A. Thân mềm.

B. Hệ tiêu hóa phân hóa.

C. Không có xương sống.

D. Không có khoang áo.

Câu 3: Trai sông và ốc vặn giống nhau ở đặc điểm nào dưới đây?

A. Nơi sinh sống.

B. Khả năng di chuyển.

C. Kiểu vỏ.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 4: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không có ở các đại diện của ngành Thân mềm?

A. Có vỏ đá vôi.

B. Cơ thể phân đốt.

C. Có khoang áo.

D. Hệ tiêu hoá phân hoá.

Câu 5: Mai của mực thực chất là

A. khoang áo phát triển thành.

B. tấm miệng phát triển thành.

C. vỏ đá vôi tiêu giảm.

D. tấm mang tiêu giảm.

Câu 6: Tấm lái ở tôm sông có chức năng gì?

A. Bắt mồi và bò.

B. Lái và giúp tôm bơi giật lùi.

C. Giữ và xử lí mồi.

D. Định hướng và phát hiện mồi.

Câu 7: Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa như thế nào?

A. Giúp trứng tận dụng ôxi từ cơ thể mẹ.

B. Bảo vệ trứng khỏi kẻ thù.

C. Giúp phát tán trứng đi nhiều nơi.

D. Giúp trứng nhanh nở.

Câu 8: Các sắc tố trên vỏ tôm sông có ý nghĩa như thế nào?

A. Tạo ra màu sắc rực rỡ giúp tôm đe dọa kẻ thù.

B. Thu hút con mồi lại gần tôm.

C. Là tín hiệu nhận biết đực cái của tôm.

D. Giúp tôm ngụy trang để lẩn tránh kẻ thù.

Câu 9: Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?

A. Vì lớp vỏ mất dần canxi, không còn khả năng bảo vệ.

B. Vì chất kitin được tôm tiết ra phía ngoài liên tục.

C. Vì lớp vỏ cứng rắn cản trở sự lớn lên của tôm.

D. Vì sắc tố vỏ ở tôm bị phai, nếu không lột xác thì tôm sẽ mất khả năng nguỵ trang.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về tôm sông là sai?

A. Là động vật lưỡng tính.

B. Phần đầu và phần ngực gắn liền nhau.

C. Phát triển qua giai đoạn ấu trùng.

D. Vỏ được cấu tạo bằng kitin, có ngấm thêm canxi.

Câu 11: Vỏ tôm được cấu tạo bằng

A. kitin.

B. xenlulôzơ.

C. keratin.

D. collagen.

Câu 12: Giáp xác gây hại gì đến đời sống con người và các động vật khác?

A. Truyền bệnh giun sán.

B. Kí sinh ở da và mang cá, gây chết cá hàng loạt.

C. Gây hại cho tàu thuyền và các công trình dưới nước.

D. Cả A, B, C đều đúng..

Câu 13: Giáp xác có vai trò như thế nào trong đời sống con người?

A. Làm nguồn nhiên liệu thay thế cho các khí đốt.

B. Được dùng làm mỹ phẩm cho con người.

C. Là chỉ thị cho việc nghiên cứu địa tầng.

D. Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người.

Câu 14: Động vật nào dưới đây không sống ở biển?

A. Rận nước.

B. Cua nhện.

C. Mọt ẩm.

D. Tôm hùm.

Câu 15: Điền số liệu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:

Lớp Giáp xác có khoảng … loài.

A. 10 nghìn

B. 20 nghìn

C. 30 nghìn

D. 40 nghìn

Câu 16: Quá trình chăng lưới ở nhện bao gồm các giai đoạn sau :

[1]: Chăng tơ phóng xạ. [2]: Chăng các tơ vòng. [3]: Chăng bộ khung lưới.

Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo thứ tự hợp lí.

A. [3] → [1] → [2]. B. [3] → [2] → [1].

C. [1] → [3] → [2]. D. [2] → [3] → [1].

Câu 17: Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện thực hiện các thao tác :

[1]: Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi.

[2]: Nhện hút dịch lỏng ở con mồi.

[3]: Nhện ngoạm chặt mồi, tiết nọc độc.

[4]: Trói chặt mồi rồi treo vào lưới một thời gian.

Hãy sắp xếp các thao tác trên theo trình tự hợp lí.

A. [3] → [2] → [1] → [4]. B. [2] → [4] → [1] → [3].

C. [3] → [1] → [4] → [2]. D. [2] → [4] → [3] → [1].

Câu 18: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau :

Ở phần bụng của nhện, phía trước là …[1]…, ở giữa là …[2]… lỗ sinh dục và phía sau là …[3]….

A. [1] : một khe thở ; [2] : hai ; [3] : các núm tuyến tơ

B. [1] : đôi khe thở ; [2] : một ; [3] : các núm tuyến tơ

C. [1] : các núm tuyến tơ ; [2] : hai ; [3] : một khe thở

D. [1] : các núm tuyến tơ ; [2] : một ; [3] : đôi khe thở

Câu 19: Cơ thể của nhện được chia thành

A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.

B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.

C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần đuôi.

D. 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng.

Câu 20: Lớp Hình nhện có khoảng bao nhiêu loài?

A. 3600 loài.

B. 20000 loài.

C. 36000 loài.

D. 360000 loài.

Câu 21: Nhện nhà có bao nhiêu đôi chân bò?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 22: Trong lớp Hình nhện, đại diện nào dưới đây vừa có hại, vừa có lợi cho con người?

A. Ve bò.

B. Nhện nhà.

C. Bọ cạp.

D. Cái ghẻ.

Câu 23: Bộ phận nào dưới đây giúp nhện di chuyển và chăng lưới?

A. Đôi chân xúc giác.

B. Bốn đôi chân bò.

C. Các núm tuyến tơ.

D. Đôi kìm.

Câu 24: Ở nhện, bộ phận nào dưới đây nằm ở phần bụng?

A. Các núm tuyến tơ.

B. Các đôi chân bò.

C. Đôi kìm.

D. Đôi chân xúc giác.

Câu 25: Động vật nào dưới đây là đại diện của lớp Hình nhện?

A. Cua nhện.

B. Ve bò.

C. Bọ ngựa.

D. Ve sầu.

Câu 26: Châu chấu non có hình thái bên ngoài như thế nào?

A. Giống châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.

B. Giống châu chấu trưởng thành, đủ cánh.

C. Khác châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.

D. Khác châu chấu trưởng thành, đủ cánh.

Câu 27: Thức ăn của châu chấu là

A. côn trùng nhỏ.

B. xác động thực vật.

C. chồi và lá cây.

D. mùn hữu cơ.

Câu 28: Lớp Sâu bọ có khoảng gần

A. 36000 loài.

B. 20000 loài.

C. 700000 loài.

D. 1000000 loài.

Câu 29: Động vật nào dưới đây không có lối sống kí sinh?

A. Bọ ngựa.

B. Bọ rầy.

C. Bọ chét.

D. Rận.

Câu 30: Trong số những chân khớp dưới đây, có bao nhiêu loài có giá trị thực phẩm?

1. Tôm hùm 2. Cua nhện 3. Tôm sú 4. Ve sầu

Số ý đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 31: Loài sâu bọ nào dưới đây có lối sống xã hội?

A. Kiến

B. Ong

C. Mối

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 32: Động vật nào dưới đây ở giai đoạn trưởng thành giúp thụ phấn cho hoa, nhưng trong giai đoạn sâu non lại gây hại cây trồng?

A. Bướm.

B. Ong mật.

C. Nhện đỏ.

D. Bọ cạp.

Còn nữa, mời các bạn tham khảo đáp án trong file tải về.

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7 - đề 2

I. Trắc nghiệm khách quan [4 điểm]

Câu 1. Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A [1,25đ]

Động vật nguyên sinh [A]Đặc điểm [B]

1. Trùng roi

2. Trùng biến hình

3. Trùng giày

4. Trùng kiết lị

5. Trùn sốt rét.

a. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột.

b. Di chuyển bằng lông bơi, sinh sản theo kiêu phân đôi và tiếp hợp.

c. Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi.

d. Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi.

e. Di chuyển bằng roi, sinh sản theo kiểu phân đôi.

g. Di chuyển bằng chân giả, sống phổ biến ở biển.

Câu 2. Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái [A, B, C, D] đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: [2,75đ]

1. Các ĐVNS sống kí sinh là

a .Trùng giày, trùng kiết lị

b. Trùng biến hình, trùng sốt rét

c. Trùng sốt rét, trùng kiết lị

d. Trùng roi xanh, trùng dày

2. ĐVNS nào có khả năng vừa dị dưỡng vừa tự dưỡng.

a. Trùng giày

b. Trùng biến hình

c. Trùng sốt rét

d. Trùng roi xanh

3. ĐVNS nào sau đây có hình thức sinh sản phân đôi và tiếp hợp

a. Trùng giày

b. Trùng biến hình

c. Trùng sốt rét

d. Trùng roi xanh

4: Đặc điểm nào sau đây có trùng biến hình

a. Có roi

b. Có chân giả

c. Có lông bơi

d. Bộ phận di chuyển tiêu giảm

5: Đặc điểm nào ở đây không có ở sứa.

a. Cơ thể đối xứng toả tròn

b. sống di chuyển thường xuyên

c. Kiểu ruột hình túi

d. Sống thành tập đoàn

6. Đặc điểm nào dưới đây không có ở sán lá gan và sán dây:

a. Giác bám phát triển

b. Cơ thể dẹp và đối xứng 2 bên

c. Mắt và lông bơi phát triển

d. Ruột phân nhánh chưa có hậu môn

7. Đặc điểm nào dưới đây không có ở sán lông:

a. Cơ thể dẹp đối xứng 2 bên

b. Có giác bám phát triển

c. Mắt và lông bơi phát triển

d. Ruột phân nhánh chưa có hậu môn

8. Nơi kí sinh của giun kim

a. Ruột non

b. Ruột già

c. Ruột thẳng

d. Tá tràng

9. Nơi kí sinh của giun đũa

a. Ruột non

b. Ruột già

c. Ruột thẳng

10. Đặc điểm nào dưới đây không có ở thuỷ tức.

a. Hình trụ

b. miệng ở dưới

c. Đối xứng tỏa tròn

d. Di chuyển bằng tua miệng

11. Khi mưa to đất ngập nước giun chui lên mặt đất vì:

a. Tìm kiếm thức ăn

b. Thiếu ánh sáng

c. Do thiếu không khí để hô hấp

II. Tự luận [6 điểm]

Câu 3: [2đ] Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh

Câu 4: [1đ] Nêu những đặc điểm của sán dây thích nghi với lối sống kí sinh.

Câu 5: [1,5đ] Vì sao nói san hô chủ yếu có lợi? người ta đã sử dụng cành san hô để làm gì?

Câu 6: [1,5đ] Đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui luồn trong đất như thế nào? Nêu lợi ích của giun đất đối với đất trồng trọt?

Đáp án đề kiểm tra Sinh học 7 học kì 1 số 2

A. Phần trắc nghiệm:

Câu 1: 1- e; 2 - c; 3- b; 4 - a; 5- d [Mỗi ý đúng 0,25đ]

Câu 2: [Mỗi ý đúng 0,25đ]

1- c; 2 - d; 3- a; 4 - b; 5- d

6 - c; 7 - c; 8 - b; 9 - a; 1 0 - b; 11 - c

B. Phần tự luận:

Câu 3: [2đ]

- Cơ thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng. Di chuyển bằng chân giả, lông bơi, roi bơi[1đ]

- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, sống tự do hoặc kí sinh [1đ]

Câu 4: [1đ]

- Tăng cường khả năng bám nhờ 4 giác bám và móc bám [ở một số sán dây][0,5đ]

- Dinh dưỡng bằng cách thẩm thấu chất dinh dưỡng qua thành cơ thể [0,25đ]

- Mỗi đốt có mỗi cơ quan sinh sản lưỡng tính làm tăng khả năng sinh sản [0,25đ]

Câu 5 [1,5đ] San hô chủ yếu có lợi

- Ấu trùng của san hô trong các giai đoạn sinh sản hữu tính thường là thức ăn của nhiều động vật biển.

- Các loại san hô tạo thành các rạng bờ biển, bờ chắn, đảo san hô là những hệ sinh thái đặc sắc của đại dương.

- Người ta bỏ cành san hô ngâm vào nước vôi làm huỷ hoại phần thịt của san hô còn lại bộ xương bằng đá vôi là vật trang trí

[nêu đúng mỗi ý được 0,5đ]

Câu 6 [1,5đ]

+ Đặc điểm thích nghi

- Các đốt phân đều có thành cơ phát triển, đầu nhịn cơ thể hình trụ thuôn dài [0,5đ]

- Chi bên tiêu giảm nhưng có các vòng tơ làm chổ dựa cho giun chui rúc [0,5đ]

+ Lợi ích của giun đất với trồng trọt:

- Làm tơi xốp đất [0,25đ]

- Phân và chất bài tiết của giun làm đất màu mỡ [0,25đ]

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 7. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đề kiểm tra học kì I lớp 7 môn Sinh học - Đề số 1 nằm trong Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 được VnDoc chia sẻ trên đây. Hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích cho các em tham khảo, tích lũy thêm kinh nghiệm giải đề hay từ đó biết cách phân bổ thơi gian làm cho hợp lí. Chúc các em học tốt, dưới đây là một số đề thi học kì 1 lớp 7 các em tham khảo nhé

  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 7 năm học 2020 - 2021
  • Bộ đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm học 2020 - 2021
  • Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm học 2020 - 2021
  • Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm học 2020 - 2021 [Đề 2]
  • Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm học 2020 - 2021 [Đề 3]
  • Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 năm học 2019 - 2020 đầy đủ các môn
  • Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm 2019 - 2020 có đáp án

Ngoài Đề thi học kì 1 lớp 7 môn Sinh học - Đề số 1, mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu lớp 7 khác như: Giải bài tập Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7 ngắn nhất, Trắc nghiệm Sinh học 7 và các dạng đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7 ... cũng được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Video liên quan

Chủ Đề