Đề thi trắc nghiệm môn Khoa học quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [160.78 KB, 4 trang ]

[ 1 ]

CHƯƠNG II.

Câu 1: Quản trị theo học thuyết Z là a. Quản trị theo cách của Mỹ b. Quản trị theo cách của Nhật Bản

c. Quản trị kết hợp theo cách của Mỹ

và của Nhận Bản

d. Các cách hiểu trên đều sai

Câu 2: Học thuyết Z chú trọng tới

a. Mối quan hệ con người trong tổ chức
b. Vấn đề lương bổng cho người lao

động

c. Sử dụng người dài hạn d. Đào tạo đa năng

Câu 3: Tác giả của học thuyết Z là

a. Người Mỹ
b. Người Nhật

c. Người Mỹ gốc Nhật
d. Một người khác

Câu 4: Tác giả của học thuyết X là
a. William Ouchi

b. Frederick Herzberg c. Douglas McGregor d. Henry Fayol

Câu 5: Điền vào chỗ trống “ trường phái

quản trị khoa học quan tâm đến … lao động thông qua việc hợp lý hóa các bước cơng

việc

a. Điều kiện b. Năng suất c. Môi trường

d. Trình độ

Câu 6: Điểm quan tâm chung của các
trường phái quản trị là

a. Năng suất lao động
b. Con người

c. Hiệu quả
d. Lợi nhuận

Câu 7: Điểm quan tâm chung giữa các trường phái QT khoa học, QT Hành chính,

QT định lượng là

a. Con người

b. Năng suất lao động

c. Cách thức quản trị
d. Lợi nhuận

c. Cách thức quản trịd. Lợi nhuận

Câu 8: Điền vào chỗ trống “ trường phái tâm lý-xã hội trong quản trị nhấn mạnh đến vai trò của yếu tố tâm lý, quan hệ … của

cong người trong xã hội”

a. Xã hội b. Bình đẳng c. Đẳng cấp d. Lợi ích

Câu 9: Các lý thuyết quản trị cổ điển có hạn chế là

a. Quan niệm xí nghiệp là 1 hệ thống khép kín b. Chưa chú trọng đúng mức đến yếu tố con người

c. Cả a & b

[ 2 ]

Câu 10: Lý thuyết “ Quản trị khoa học” đc
xếp vào trường phái quản trị nào

a. Trường phái tâm lý – xã hội b. Trường phái quản trị định lượng c. Trường phái quản trị cổ điển

d. Trường phái quản trị hiện đại

Câu 11: Người đưa ra 14 nguyên tắc “ Quản
trị tổng quát” là

a. Frederick W. Taylor [1856 – 1915]

b. Henry Faytol [1814 – 1925]

b. Henry Faytol [ 1814 – 1925 ]

c. Max Weber [1864 – 1920]

d. Douglas M Gregor [1900 – 1964]
Câu 12: Tư tưởng của trường phái quản trị

tổng quát [ hành chính] thể hiện qua a. 14 nguyên tắc của H.Faytol b. 4 nguyên tắc của W.Taylor c. 6 phạm trù của công việc quản trị

d. Mơ hình tổ chức quan liêu bàn giấy

Câu 13: “ Trường phái quản trị quá trình” đc Harold koontz đề ra trên cơ sở tư tưởng

của

a. H. Fayol b. M.Weber c. R.Owen d. W.Taylor

Câu 14: Điền vào chỗ trống “ theo trường

phái định lượng tất cả các vấn đề quản trị
đều có thể giải quyết đc bằng …”

a. Mơ tả

b. Mơ hình tốn
c. Mơ phỏng

d. Kỹ thuật khác nhau

Câu 15: Tác giải của “ Trường phái quản trị
quá trình” là

a. Harold Koontz b. Henry Fayol c. R.Owen

d. Max Weber

Câu 16: Trường phải Hội nhập trong quản
trị đc xây dựng từ

a. Sự tích hợp các lý thuyết quản trị
trên cơ sở chọn lọc

b. Trường phái quản trị hệ thống và
trường phái ngẫu nhiên

c. Một số trường phái khác nhau
d. Q trình hội nhập kt tồn cầu

Câu 17: Mơ hình 7’S theo quan điểm của
Mckinsey thuộc trường phái quản trị nào

a. Trường phái quản trị hành chính b. Trường phái quản trị hội nhập c. Trường phái quản trị hiện đại

d. Trường phái quản trị khoa học

Câu 18: Các tác giả nổi tiếng của trường
phái tâm lý – xã hội là

a. Mayo; Maslow; Gregor; Vroom
b. Simon; Mayo; Maslow; Mayo;

Maslow

c. Maslow; Gregor; Vroom; Gannit
d. Taylor; Maslow; Gregor; Fayol

Câu 19: Nhà nghiên cứu về quản trị đã đưa
ra lý thuyết “ tổ chức quan liêu bàn giấy” là

[ 3 ]

Câu 20: Điền vào chỗ trống “ Theo trường phái định lượng tất cả các vấn đề quản trị

đều có thể … … đc bằng các mơ hình tốn”

a. Mô tả b. Giải quyết c. Mô phỏng

d. Trả lời

Câu 21: Người đưa ra nguyên tắc “ tổ chức
công việc khoa học” là

a. W.Taylor b. H.Fayol

c. C. Barnard

d. Một người khác

d. Một người khác

Câu 22: Người đưa ra nguyên tắc “ tập
trung & phân tán” là

a. C. Barnard b. H.Fayol c. W.Taylor

d. Một người khác

Câu 23: “Năng suất lao động là chìa khóa để đạt hiệu quả quản trị” là quan điểm của

trường phái

a. Tâm lý – xã hội trong quản trị [*]
b. Quản trị khoa học [**]

c. Cả [*] & [**]
d. Quản trị định lượng

Câu 24: Ra quyết định đúng là chìa khóa để đạt hiểu quả quản trị” là quan điểm của

trường phái

a. Định lượng b. Khoa học c. Tổng quát

d. Tâm lý – xã hội

Câu 25: Các lý thuyết quản trị cổ điển

a. Khơng cịn đúng trong quản trị hiện

a. Khơng cịn đúng trong quản trị hiện

đại

b. Còn đúng trong quản trị hiện đại c. Cịn có giạ trị trong quản trị hiện đại d. Cần phân tích để vận dụng linh hoạt

Câu 26: Người đưa ra nguyên tắc thống

nhất chỉ huy là a. M.Weber b. H.Fayol c. C.Barnard

d. Một người khác

Câu 27: Nguyên tắc thẩm quyền [ quyền
hạn] và trách nhiệm đc đề ra bởi

a. Herbert Simont b. M.Weber c. Winslow Taylor d. Henry Fayol

Câu 28: Trường phái “ quá trình quản trị”

đc đề ra bởi

a. Harold Koontz b. Herry Fayol c. Winslow Taylor

d. Tất cả đều sai

Câu 29: Người đưa ra khái niệm về “ quyền
hành thực tế” là

a. Faylo b. Weber

c. Simon

[ 4 ]

Câu 30: Các yếu tố trong mơ hình 7’S của McKíney là:

a. Chiến lược; cơ cấu; hệ thống; tài chính; kỹ năng; nhân viên; mục tiêu phối hợp

b. Chiến lược; hệ thống; mục tiêu phối hợp; phong cách; cơng nghệ; tài chính; nhân viên c. Chiến lược; kỹ năng; mục tiêu phối hợp; cơ cấu; hệ thống; nhân viên; phong cách

d. Chiến lược; cơ cấu; hệ thống; đào tạo; mục tiêu; kỹ năng; nhân viên

Câu 31: Đại diện tiêu biểu của “ Trường phái quản trị quá trình” là:
a. Harold Koontz

b. Henry Fayol c. Robert Owen

d. Max Weber

Xem thêm: Khóa học điện lạnh ngắn hạn – Học nhanh thành thợ giỏi

Đáp án: 1. C 2. A 3. C 4. A 5. B

6. C

7. B 8. A 9. C 10. C 11. B 12. A 13. A 14. B 15. A

16. A

7. B8. A9. C10. C11. B12. A13. A14. B15. A16. A

Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.

Updated at 2019-05-04 11:50:46 Views: 3254

Nhập từ khóa tìm câu hỏi trắc nghiệm khoa học quản lý đại cương

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN KHOA HỌC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ[Dạng 1]Khi nói đến nhu cầu chỉ đạo, điều hành lao động xã hội trên quy mô lớn, Các Mác đã chỉra một trong những lý do căn bản nào dưới đây?Bài1Câu1A. Để thực hiện chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuấtB. Để tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào tăng năng suất lao độngC. Để nhà quản lý và người lao động hỗ trợ nhau tốt nhất trong hoạt động sản xuất côngnghiệpD. Vì yêu cầu thiết yếu là cần thiết loại bỏ yếu tố cá nhân trong hoạt động sản xuấtCác Mác đã dùng ẩn dụ nào để mô tả nhu cầu chỉ đạo trong lao động xã hội quy mô lớn?Bài1Câu2A. Đàn chim bay và chim dẫn đầuB. Dàn nhạc và nhạc trưởngC. Dây chuyền sản xuất và đốc côngD. Đội bóng đá và đội trưởngBài1Câu3Trong chương V - Cách lãnh đạo, tác phẩm Sửa đổi lối làm việc, Chủ tịch Hồ Chí Minh đãxác định 3 yếu tố của lãnh đạo đúng như thế nào?A. Phải xác định vấn đề đúng; phải tuyên truyền thuyết phục nhân dân; Phải quyết định chođúngB. Phải giao việc cho đúng người; phải tổ chức sự kiểm soát đúng; phải học tập kinh nghiệmnước ngoàiC. Phải quyết định mọi việc cho đúng; phải tổ chức sự thi hành cho đúng; phải tổ chứcsự kiểm soát đúngD. Phải bàn bạc thật kỹ lưỡng; phải quyết định mọi việc cho đúng; phải nắm bắt thời cơnhanh chóngHoạt động lãnh đạo và hoạt động quản lý có chung ý nào dưới đây?Bài1Câu4A. Cùng xuất phát từ nhu cầu chỉ đạo lao động xã hộiB. Cùng chung mục tiêu hành động là tăng hiệu quả sản xuấtC. Cùng phương thức tác động là khiến người khác tuân thủ, nghe theoD. Chung hoạt động diễn ra thường xuyên hàng ngàyPhạm trù trung tâm trong nghiên cứu lãnh đạo là gì?Bài1Câu5A. Sử dụng quyền lựcB. Nắm bắt sát nhu cầuC. Ra lệnhD. Gây ảnh hưởngÝ nào dưới đây là một trong hai câu hỏi nghiên cứu chính của lãnh đạo học?Bài1Câu6A. Phương thức lãnh đạoB. Tổ chức lãnh đạoC. Đánh giá lãnh đạoD. Hiệu quả lãnh đạoTừ quan niệm về lãnh đạo như hành động gây ảnh hưởng, hành động nào dưới đây thểhiện tính chất lãnh đạo?Bài1Câu7A. Lập kế hoạch hoạt động hàng quýB. Xử phạt nhân viên vi phạm nội quyC. Thuyết phục cơ quan cấp trên cho áp dụng cơ chế quản lý mớiD. Ký quyết định cử cán bộ đi công tácBài1Câu8Từ quan niệm về lãnh đạo là hành động gây ảnh hưởng, ý nào dưới đây thuộc về đốitượng chịu ảnh hưởng lãnh đạo?A. Dây chuyền sản xuấtB. Môi trường sinh tháiC. Cộng đồng dân cưD. Hệ thống giao thông đường bộTrong số các lý thuyết lãnh đạo dưới đây, lý thuyết nào khẳng định rằng: sự đáp ứng kỳvọng hai chiều giữa người lãnh đạo và người được lãnh đạo là yếu tố quy định hiệu quảlãnh đạo?Bài1Câu9A. Lý thuyết lãnh đạo trao đổiB. Lý thuyết tình huốngC. Lý thuyết lãnh đạo chuyển đổiD. Lý thuyết vĩ nhânTrong nghiên cứu lãnh đạo học, tiếp cận nào dưới đây xuất hiện sớm nhất?Bài1Câu10A. Tiếp cận tình huốngB. Tiếp cận đặc điểm cá nhânC. Tiếp cận hành viD. Tiếp cận văn hóaAi là tác giả của câu nói: Quản lý là làm đúng việc, còn lãnh đạo là làm việc đúng?Bài1Câu11A. Peter DruckerB. Victor VroomC. Robert HouseD. John KotterLãnh đạo công là gì?Bài1Câu12A. Quá trình tư duy tập thểB. Một hoạt động thực tiễnC. Quá trình tư duy tập thể và hành động sáng tạo vì lợi ích côngD. Quá trình ra quyết định và điều hành của cá nhân người lãnh đạo các cấpChủ thể của lãnh đạo công là ai?Bài1Câu13A. Nhà nướcB. Đảng lãnh đạoC. Đảng cầm quyền và Nhà nước đóng vai trò trung tâmD. Người dân và xã hộiĐối tượng của lãnh đạo công là gì?Bài1Câu14A. Khu vực tư nhânB. Quá trình phát triển xã hộiC. Nội bộ hệ thống lãnh đạoD. Các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhânMục tiêu cuối cùng của lãnh đạo công là gì?Bài1Câu15A. Mức độ tăng trưởng kinh tế của địa phương, quốc giaB. Công bằng xã hội, tăng trưởng kinh tế và an ninh sinh tháiC. Tình trạng phát triển xã hội đạt được thông qua công bằng xã hội, tăng trưởng kinhtế, an ninh sinh thái và tiếp nối văn hóaD. Có được một phương thức lãnh đạo nhằm củng cố vai trò, quyền lực của hoạt động nàytrong xã hội.Công cụ then chốt của lãnh đạo công là gì?Bài1Câu16A. Tầm nhìn lãnh đạoB. Nguồn lực tự nhiên của địa phương, quốc giaC. Tầm nhìn, chiến lược và chính sách côngD. Ngân sách và quyền được phân bổ nguồn lực côngQuá trình lãnh đạo công bao gồm nhiều hoạt động cơ bản nào?Bài1Câu17A. Xây dựng, và hiện thực hóa tầm nhìn, chiến lược và chính sách côngB. Quan hệ cá nhânC. Cung ứng dịch vụ côngD. Liên tục cạnh tranh với khu vực tư nhân và phi chính phủ về cung ứng dịch vụ côngTrong lãnh đạo công, chiến lược là gì?Bài1Câu18A. Quyết định do cấp lãnh đạo có thẩm quyền đưa raB. Là một dạng kế hoạch cần được ban hành cho từng giai đoạn nhất địnhC. Một loại văn bản hành chínhD. Các lựa chọn để giải quyết các vấn đề thực tiễn có tính bản chất, lâu dài và đại cụcnhằm định dạng tương lai tổ chức, địa phương, quốc giaHoạch định chiến lược trong lãnh đạo công là quá trình gì?Bài1Câu19A. Sử dụng thẩm quyền theo luật địnhB. Thu thập và xử lý thông tin để phân bổ nguồn lực công một cách hợp lýC. Đưa ra các lựa chọn chiến lược trên cơ sở đối thoại và học hỏi giữa nhiều lực lượngtrong xã hội nhằm mục tiêu công thiệnD. Được thực hiện theo định kỳ và theo kế hoạchHoạch định chiến lược cần là một quá trình như thế nào?Bài1Câu20A. Chú trọng tính kinh tế và hiệu suất của hoạt động công vụB. Liên tục phân tích và nhận diện bối cảnh, định vị bản thân tổ chức, địa phương, quốcgiaC. Tư duy có tính độc lập, quyết đoán của lãnh đạoD. Chú trọng vào bản thân nội bộ tổ chứcCâu1Mệnh đề nào dưới đây thể hiện quan niệm về hệ thống?A. Chỉnh thể các yếu tố quan hệ chặt chẽ với nhauB. Tập hợp các cơ quan tổ chức cùng thực hiện một nhiệm vụC. Tập hợp các phòng ban trong một cơ quanD. Nhiều hoạt động được thiết kế và lập trình trướcBài2Thuật ngữ nào thể hiện bản chất quan hệ giữa hệ thống với môi trường bên ngoài?Bài2Câu2A. Chỉ đạoB. Phục tùngC. Tương tácD. Tự động hóaTác giả của công trình Lý thuyết hệ thống tổng quát là ai?Bài2Câu3A. Nhà khoa học người Mỹ Tallcot ParsonB. Nhà khoa học người Áo Ludwig won BertalanffyC. Giáo sư Hoàng TụyD. Triết gia Hy Lạp PlatonCông trình Lý thuyết hệ thống tổng quát được công bố vào giai đoạn nào?Bài2Câu4Bài2Câu5A. Thế kỷ XIXB. Thời kỳ Phục HưngC. Nửa sau thế kỷ XXD. Trước Công nguyênMệnh đề nào dưới đây nằm trong khái niệm về hệ thống?A. Chỉnh thể sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các phần tửB. Bên trong và bên ngoài quan hệ mật thiết với nhauC. Thể hiện tính xuyên suốt của các hoạt độngD. Cấu trúc tĩnhThuật ngữ nào dưới đây được coi là một trong các yếu tố của hệ thống ?Bài2Câu6A. Phản xạB. Phản hồiC. Phản ánhD. Phản cảmLoại hệ thống nào sau đây xuất hiện trong cách phân loại dựa trên mức độ gia tăng tínhphức tạp của hệ thống?Bài2Câu7A. Hệ thống khungB. Hệ thống đa trí tuệC. Hệ thống sinh tháiD. Hệ thống văn bản giấy tờLoại hệ thống nào sau đây xuất hiện trong cách phân loại dựa trên tính chủ định của hệthống trong tương tác với môi trường?Bài2Câu8Bài2Câu9A. Hệ thống tổng quátB. Hệ thống kỹ sư công nghiệpC. Hệ thống thông tinD. Hệ thống đơn trí tuệMệnh đề nào là một trong các nguyên lý điều khiển hệ thống?A. Nguyên lý cân bằng âm - dươngB. Nguyên lý lực và phản lựcC. Nguyên lý độ đa dạng cần thiếtD. Nguyên lý tổ chức chặt chẽLý thuyết hệ thống đã trải qua mấy giai đoạn phát triển?Bài2Câu10A. 2B. 6C. 5D. 3Thế hệ thứ nhất của lý thuyết hệ thống [vận trù học] xem xét thách thức hệ thống với đặcđiểm chính nào?Bài2Câu11A. Chịu tác động mạnh mẽ của môi trường bên ngoàiB. Sự không phù hợp giữa chức năng với quá trìnhC. Tính kiểm soát thứ bậcD. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các yếu tốThế hệ thứ hai của lý thuyết hệ thống [điều khiển học] xem xét thách thức hệ thống vớiđặc điểm chính nào?Bài2Câu12A. Tính khó đoán định của hành độngB. Xung đột lợi ích giữa các yếu tố bên trongC. Tính tự tổ chứcD. Khả năng thích ứng linh hoạtThế hệ thứ ba của lý thuyết hệ thống [thiết kế hệ thống] xem xét thách thức hệ thống vớiđặc điểm chính nào?Bài2Câu13Bài2Câu14A. Tối ưu hóa vận hànhB. Kiểm soát thứ bậcC. Tính tự lựa chọnD. Mối liên hệ ngượcCó bao nhiêu trục tương tác chính để xây dựng Công cụ Hồ sơ lãnh đạo [LRP]?A. 5B. 4C. 3D. 2Tư duy hệ thống trong lãnh đạo được hiểu là gì?Bài2Câu15A. Đặt chỉnh thể vào môi trường → xem xét phân tích hành vi ứng xử và mối quan hệchỉ nảy sinh trong môi trường → tổng hợp để lý giải cái chỉnh thểB. Xem xét phân tích hành vi ứng xử và mối quan hệ chỉ nảy sinh trong môi trường → tổnghợp để lý giải cái chỉnh thể → đặt chỉnh thể vào môi trườngC. Tổng hợp để lý giải cái chỉnh thể → đặt chỉnh thể vào môi trường → xem xét phân tíchhành vi ứng xử và mối quan hệ chỉ nảy sinh trong môi trườngD. Xem xét phân tích hành vi ứng xử và mối quan hệ chỉ nảy sinh trong môi trường → Đặtchỉnh thể vào môi trường → tổng hợp để lý giải cái chỉnh thểTheo lý thuyết hệ thống thế hệ thứ ba, có mấy nguyên lý căn bản?Bài2Câu16A. 5B. 4C. 3D. 2Mệnh đề nào thuộc về nguyên lý về tính đa chiều?Bài2Câu17A. Đa phươngB. Đa diệnC. Đa quan hệD. Đa quá trìnhMệnh đề nào thuộc về nguyên lý về tính hợp trội?Bài2Câu18A. Của từng bộ phận hợp thành hệ thốngB. Cái chỉnh thểC. Chỉ xuất hiện khi có nhu cầuD. Luôn hiện diện trong hoạt động của hệ thốngMệnh đề nào dưới đây đúng với tư duy phân tích cơ giới?Bài2Câu19A. Phân chia hiện tượng, sự vật thành các bộ phận nhỏ để nghiên cứuB. Chú trọng mối quan hệ phi tuyến tínhC. Đặt cái chỉnh thể vào môi trường xung quanhD. Phát hiện các đặc tính trong dòng thời gian thực của hệ thốngMệnh đề nào dưới đây đúng với tư duy hệ thống?Bài2Câu20A. Mối liên hệ nhân - quả rõ ràngB. Nhận diện đặc tính của bộ phận để suy ra đặc tính của chỉnh thểC. Hệ thống luôn trao đổi thông tin, năng lượng với môi trường xung quanhD. Mỗi vấn đề hệ thống chỉ cần một giải pháp để giải quyếtVị trí, vai trò của hoạt động ra quyết định lãnh đạo là gì ?Bài3Câu1A. Là hoạt động trọng tâm của người lãnh đạoB. Là hoạt động hàng ngày của người lãnh đạoC. Là hoạt động cần thiết để khẳng định vị trí cá nhân nhà lãnh đạoD. Là hoạt động chiếm nhiều thời gian nhất của người lãnh đạoMục tiêu chính của ra quyết định lãnh đạo là gì ?Bài3Câu2A. Tạo dấu ấn cá nhân của người lãnh đạoB. Ngăn chặn những thay đổi bất lợiC. Tạo ra sự thay đổiD. Duy trì sự ổn định của tổ chứcBản chất của ra quyết định lãnh đạo là gì ?Bài3Câu3A. Lập kế hoạch thực hiện một công việc nhất địnhB. Lên phương án giải quyết vấn đề và tổ chức thực hiện phương ánC. Lựa chọn phương án hành động phù hợpD. Huy động sự tham gia của các bên liên quan nhằm đạt mục tiêu nhất địnhNhững vấn đề mà người lãnh đạo phải ra quyết định để giải quyết là gì ?Bài3Câu4A. Chỉ là những vấn đề phức hợp, nan giảiB. Chỉ là những vấn đề thông thườngC. Cả vấn đề thông thường và vấn đề phức hợp, nan giảiD. Rất khó xác định để phân loại là vấn đề thông thường hay là vấn đề phức hợp, nan giảiiTính chất nào dưới đây là tính chất của một vấn đề thông thường ?Bài3Câu5A. Tính bất định cao trong mọi khía cạnh, tức là rất khó xác định được bản chất của tháchthức nằm ở đâuB. Quy trình, phương thức để giải quyết các thách thức đó học hỏi được từ các trườnghợp sẵn có, hoặc mô phỏng các trường hợp tương tự trong lịch sửC. Tính mở cao, luôn vận động và biến đổi khôn lườngD. Tính kết nối, tương tác caoTính đa tâm của thách thức lãnh đạo có nghĩa là gì ?Bài3Câu6A. Có nhiều bên liên quan trong vấn đề, thách thức lãnh đạoB. Sự ràng buộc về mặt lợi ích giữa các bên tham giaC. Có nhiều trung tâm quyền lực can thiệp vào giải quyết các thách thức lãnh đạoD. Có nhiều phương án giải quyết thách thứcTính bất định cao của vấn đề phức hợp, nan giải có nghĩa là gì?Bài3Câu7A. Không thể xác định được cách thức giải quyết vấn đề đóB. Vấn đề biến động không ngừngC. Rất khó xác định được bản chất của thách thức nằm ở đâuD. Luôn xuất hiện những nhân tố mớiCác phẩm chất đạo đức của người lãnh đạo tác động tới ra quyết định lãnh đạo theo cáchnào?Bài3Câu8A. Nó xác định trật tự ưu tiên cho việc lựa chọn hành độngB. Nó là yếu tố duy nhất quyết định hiệu quả của quyết định lãnh đạoC. Nó làm giảm đi các xung đột lợi ích giữa các bên liên quanD. Nó giúp thu hút được các tư vấn độc lập giỏiTính chiến lược của quyết định lãnh đạo có nghĩa là gì ?Bài3Câu9A. Do các chiến lược gia xây dựngB. Nhìn ra và tác động tới bản chất, then chốt, trọng tâm của vấn đề lãnh đạoC. Dự báo trước những biến cố có thể xảy raD. Phải có tầm nhìn tương lai từ 15 – 20 nămĐảm bảo tính pháp lý của ra quyết định có nghĩa là gì ?Bài3Câu10Bài3Câu11A. Hoàn thiện các thủ tục trong quy trình ra quyết địnhB. Bổ sung những quy định mới trong quá trình thực hiện quyết định lãnh đạoC. Nội dung các quyết định phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hànhD. Đảm bảo đầy đủ các điều kiện thi hành quyết địnhMột quyết định lãnh đạo có tính dự báo khi nó có đặc điểm nào dưới đây ?A. Hướng tới tương lai 10 – 15 nămB. Chuẩn bị đủ nhân lực và vật lực để thực hiệnC. Đánh giá đúng thực trạng vấn đề đang xảy raD. Nhìn ra những xu hướng mới, tiềm ẩnĐảm bảo cơ chế đối thoại và phản biện của các bên liên quan trong quá trình ra quyếtđịnh lãnh đạo chắc chắn sẽ đạt được điều gì dưới đây ?Bài3Câu12A. Giải quyết triệt để các xung đột trong xã hộiB. Lựa chọn được phương án hành động đúng đắn nhấtC. Huy động được trí tuệ của các bên liên quanD. Triệt tiêu được mặt tiêu cực của lợi ích nhómKhi có sự xung đột giữa lợi ích cá nhân người lãnh đạo và lợi ích tập thể, lợi ích cộngđồng, để có quyết định đúng người lãnh đạo cần phải làm gì?Bài3Câu13A. Tuân thủ các giá trị tốt đẹp mà tổ chức, cộng đồng cùng chia sẻB. Theo ý chí cá nhân người lãnh đạoC. Tùy thuộc vào sự thỏa hiệp giữa các bênD. Có sự đánh giá của tư vấn độc lậpTrí tuệ cảm xúc của người lãnh đạo tác động tới quá trình ra quyết định lãnh đạo ở nhữngkhía cạnh nào sau đây ?Bài3Câu14A. Người lãnh đạo hiểu được quan điểm và nguyện vọng của các bên liên quanB. Làm cho mọi người dễ dàng nghe theo, làm theo bất chấp sự khác biệt giữa họC. Người lãnh đạo có thể “lái” các bên liên quan thuận theo sự lựa chọn của mìnhD. Giúp dễ dàng lựa chọn được phương án hành động tối ưuLợi ích nhóm tác động tới việc ra quyết định lãnh đạo ở khía cạnh nào dưới đây?Bài3Câu15A. Chỉ tác động ở khâu lựa chọn phương án hành độngB. Tác động toàn bộ quá trình ra quyết định, ngay từ khâu xác định vấn đề, thu thậpthông tin, lựa chọn tư vấn...C. Trong thực tế, các lợi ích nhóm thường tác động tiêu cực tới sự lựa chọn quyết định lãnhđạoD. Tác động bất lợi tới đa số các đối tượng thụ hưởng quyết địnhĐể có được nhận định sáng suốt khi ra quyết định lãnh đạo, người lãnh đạo không nhấtthiết phải có điều kiện gì ?Bài3Câu16A. Đội ngũ các chuyên gia giỏiB. Trí thông minh và trực giác tốtC. Có uy tín cá nhânD. Kinh nghiệm sống, sự trải nghiệm thực tiễnTrong quy trình ra quyết định lãnh đạo, việc làm nào dưới đây không thuộc bước xác địnhvấn đề?Bài3Câu17A. Người lãnh đạo và cộng sự cảm nhận những gì đang diễn ra trong thực tiễnB. Phân tích các vấn đề/thách thức mà tổ chức gặp phải để thấy được tính chất của các vấnđề/thách thức đóC. Tìm ra bản chất của vấn đề cần giải quyết, xác định yếu tố cốt lõi cần tác độngD. Trên cơ sở hiểu sự việc, xác định các phương án giải quyếtTrong quy trình ra quyết định lãnh đạo, việc làm nào dưới đây không thuộc bước phântích vấn đề lãnh đạo ?Bài3Câu18A. Làm rõ diễn biến của vấn đề, mâu thuẫn chính yếu và tính nan giải của vấn đề là gìB. Làm rõ mối quan hệ giữa các bên liên quanC. Chỉ ra các thách thức và cơ hội đi kèm, khâu đột phá là gìD. Xây dựng phương án giải quyết vấn đềTrong quy trình ra quyết định, việc làm nào dưới đây không thuộc bước xây dựng phươngán ra quyết định lãnh đạo?Bài3Câu19A. Bổ sung dữ liệu đầu vào để lập các phương án ra quyết địnhB. Xác định các hoạt động, nguồn lực, kế hoạch thực hiệnC. Lường trước mức độ rủi ro, sự chắc chắn và sự không chắc chắnD. Tham khảo kinh nghiệm của bản thân tổ chức và các tiền lệTrong quy trình ra quyết định, việc làm nào dưới đây không thuộc bước tổ chức thực hiệnphương án ưu tiên?Bài3Câu20A. Lấy ý kiến của tư vấn độc lập về việc lựa chọn phương án ưu tiênB. Xác định lộ trình thực hiện quyết địnhC. Phân công trách nhiệm và cơ chế phối hợp, báo cáoD. Giám sát và điều chỉnh hoạt độngVì sao xây dựng tầm nhìn là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của tổ chức?Bài4Câu1A. Tầm nhìn chỉ rõ phương hướng và chi tiết hoạt động của tổ chứcB. Tầm nhìn giúp mọi người hoạt động theo đúng hướng đã địnhC. Tầm nhìn giúp phối hợp hiệu quả và nhanh chóng hành động của các nhà lãnh đạoD. Tầm nhìn tạo động lực cho những hành động phục vụ lợi ích trước mắt của tổ chức và cánhânBước nào sau đây không thuộc quy trình truyền cảm hứng về tầm nhìn?Bài4Câu2A. Khẳng định niềm tinB. Lắng nghe và thấu hiểuC. Phát hiện những điểm chungD. Triển khai thực hiện sự thay đổiNhà lãnh đạo làm gì để khẳng định niềm tin khi truyền cảm hứng về tầm nhìn?Bài4Câu3A. Nhà lãnh đạo yêu cầu nhân viên thể hiện nhiệt huyết, khát vọng về tầm nhìn.B. Nhà lãnh đạo theo đuổi tầm nhìn của mọi cá nhân trong tổ chức.C. Nhà lãnh đạo phải hiểu được tầm nhìn của tổ chức và cam kết hành động theo tầmnhìnD. Nhà lãnh đạo ra mệnh lệnh cho nhân viên tin vào tầm nhìn.Yếu tố nào dưới đây làm cho việc truyền cảm hứng về tầm nhìn kém hiệu quả?Bài4Câu4A. Sự đơn giản trong truyền đạt, thuyết phục: loại bỏ những từ ngữ chuyên môn và thuật ngữkỹ thuật khó hiểuB. Các diễn đàn đa dạng để truyền đạt, thuyết phụcC. Lãnh đạo làm gương: hành động của lãnh đạo phù hợp với tầm nhìnD. Thông tin một chiều hạn chế tranh cãi, thảo luận.Tại sao phải sử dụng nhiều diễn đàn khác nhau để truyền đạt tầm nhìn?Bài4Câu5A. Khi một thông điệp được truyền đạt từ nhiều hướng khác nhau sẽ tạo cho mọi ngườicơ hội được nghe và ghi nhớ tốt hơn bằng cả trí tuệ và cảm xúc.B. Mỗi diễn đàn sẽ giải đáp tất cả các câu hỏiC. Các diễn đàn khác nhau sẽ tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chứcD. Các diễn đàn khác nhau sẽ cạnh tranh nhau để thu hút người tham giaTại sao phải sử dụng nhiều diễn đàn khác nhau để truyền đạt tầm nhìn?Bài4Câu5A. Khi một thông điệp được truyền đạt từ nhiều hướng khác nhau sẽ tạo cho mọi ngườicơ hội được nghe và ghi nhớ tốt hơn bằng cả trí tuệ và cảm xúc.B. Mỗi diễn đàn sẽ giải đáp tất cả các câu hỏiC. Các diễn đàn khác nhau sẽ tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chứcD. Các diễn đàn khác nhau sẽ cạnh tranh nhau để thu hút người tham giaHãy cho biết nhận định nào dưới đây không đúng?Bài4Câu6A. Hành động quan trọng hơn lời nói, nhà lãnh đạo cam kết với tầm nhìn thông qua hànhđộng, “nói đi đôi với làm”.B. Nhà lãnh đạo chỉ có thể thuyết phục bằng việc làm gương.C. Hầu hết nhân viên có xu hướng tin vào lời nói và sẽ có ấn tượng sâu sắc với các bàihùng biện hấp dẫn của lãnh đạo.D. Cách thức truyền đạt một định hướng mới hiệu quả nhất là thông qua hành vi.Hãy chọn 1 phương án đúng nhất nói về sự cần thiết phải thay đổi trong quá trình lãnhđạo tổ chức?Bài4Câu7A. Thay đổi là tất yếu để tổ chức có thể tồn tại và phát triển.B. Thay đổi chỉ là cách để giữ ổn định cho tổ chức.C. Thay đổi chỉ là cách để tổ chức vượt qua khó khăn.D. Thay đổi chỉ là cách để nhà lãnh đạo hiện thực hóa ý tưởng lãnh đạo của mìnhTheo John Kotter thì vai trò của nhà lãnh đạo là gì?Bài4Câu8Bài4Câu9A. Đi tiên phong thực hiện sự thay đổi và dẫn dắt mọi người cùng đi.B. Ngăn chặn sự thay đổi.C. Duy trì các tình huống ổn địnhD. Lảng tránh sự thay đổi.Hãy chọn nguyên nhân cơ bản nhất gây cản trở sự thay đổi?A. Con người thường lo sợ trước sự thay đổi và thường xuyên kháng cựB. Con người hay bi quan, khó tiếp nhận sự thay đổi.C. Người lãnh đạo tự cao, tự mãn [cho rằng tốt rồi, không cần thay đổi].D. Người lãnh đạo sợ mất uy tín nên không dám đương đầu với sự thay đổi.Yếu tố nào sau đây không thuộc thành tố chính của một tổ chức:Bài4Câu10A. Nhân sựB. Giá trị theo đuổiC. Chiến lược phát triểnD. Quan hệ với các đối tácTheo J.Kotter, chu trình lãnh đạo sự thay đổi bao gồm:Bài4Câu11A. 2 bướcB. 4 bướcC. 6 bướcD. 8 bướcBước nào sau đây không thuộc vào 4 bước đầu của quy trình lãnh đạo của J. Kotter:Bài4Câu12A. Hình thành ý thức về tính cấp bách phải thay đổiB. Tạo ra một liên minh dẫn dắt.C. Tạo ra những thắng lợi bước đầuD. Xây dựng tầm nhìn và chiến lược.Bước nào sau đây không thuộc vào 4 bước sau của quy trình lãnh đạo của J. Kotter:Bài4Câu13A. Trao quyền hành độngB. Tạo ra những thắng lợi bước đầuC. Tạo ra một liên minh dẫn dắtD. Hợp nhất sự thay đổi vào văn hóa tổ chứcTri thức được hiểu là?Bài4Câu14Bài4Câu15A. Những thông tin được con người nhận thứcB. Những thông tin được con người nhận thức và đặt chúng trong mối liên hệ với vốnhiểu biết đã có.C. Những thông tin mang tính khách quanD. Những thông tin được con người tạo raHãy cho biết sự cần thiết phải lãnh đạo tổ chức học tập là?A. Nhanh chóng tạo ra những tri thức mới.B. Để các thành viên trong tổ chức có mối quan hệ gắn bó với nhauC. Để tổ chức có sức mạnh vượt qua nhiều thử tháchD. Để phát triển và thích ứng được với môi trường xã hội năng động ngày nayMục đích của người lãnh đạo trong tổ chức quá trình học tập là:Bài4Câu16A. Chỉ để lấp đầy sự thiếu hụt kiến thức cho bản thân.B. Chỉ để lấp đầy sự thiếu hụt kỹ năng lãnh đạo cho bản thân.C. Chỉ tìm kiếm tri thức để phát triển kỹ năng lãnh đạo.D. Ủng hộ, khích lệ quá trình học hỏi và sáng tạo tri thức mới.Theo Alvin Toffler, trong thế kỷ XXI, mù chữ là do con người:Bài4Câu17A. Không biết đọcB. Không biết viếtC. Không thể học và thói quen không chịu học lại.D. Không biết tính toánTheo giáo sư I.Nonaka và H.Takeuchi [Nhật Bản] tri thức được tạo ra bằng:Bài4Câu18A. Quá trình con người khám phá, phát hiện ra trong tự nhiênB. Sự tương tác giữa con người với nhauC. Một thực thể có sẵn mà con người tự lĩnh hộiD. Sự giúp đỡ của thế lực siêu nhiên, huyền bíMô hình Sáng tạo tri thức do giáo sư I.Nonaka và H.Takeuchi [Nhật Bản] công bố năm1995 trong cuốn Công ty sáng tạo tri thức bao gồm:Bài4Câu19A. 2 giai đoạnB. 4 giai đoạnC. 6 giai đoạnD. 8 giai đoạnMô hình Sáng tạo tri thức do giáo sư I.Nonaka và H.Takeuchi [Nhật Bản] công bố năm1995 trong cuốn Công ty sáng tạo tri thức được viết tắt là:Bài4Câu20A. SICAB. CISAC. SECID. ESIAMô hình Sáng tạo tri thức do giáo sư I.Nonaka và H.Takeuchi [Nhật Bản] công bố năm1995 trong cuốn Công ty sáng tạo tri thức được viết tắt là:Bài4Câu21A. Giai đoạn xã hội hóaB. Giai đoạn ngoại hóaC. Giai đoạn phân tíchD. Giai đoạn nội hóaMột chu trình học tập hiệu quả của cá nhân hoặc nhóm theo quan niệm của K. Magistrong cuốn “Lãnh đạo công vì sự phát triển bền vững” bao gồm:Bài4Câu22A. 2 bướcB. 3 bướcC. 4 bướcD. 5 bướcMục tiêu của xây dựng văn hóa tổ chức là hình thành và phát triển một tổ chức có đặcđiểm như thế nào?Bài4Câu23Bài4Câu24A. Có khả năng thích ứng caoB. Có khả năng chống chọi được với các thách thức nan giảiC. Không thụ động, dựa dẫm vào người lãnh đạoD. Có khả năng thích ứng cao, các thành viên có năng lực tự lãnh đạo để cùng nhauvượt qua các thách thức nan giải.Theo Edgar H. Schein, văn hóa tổ chức bao gồm những thành tố nào?A. Hệ thống giá trị được tuyên bố, những giả định căn bản làm nền tảng.B. Những giả định căn bản làm nền tảng, những sản phẩm nhân tạo.C. Những sản phẩm nhân tạo, hệ thống giá trị được tuyên bố.D. Những sản phẩm nhân tạo, hệ thống giá trị được tuyên bố, những giả định căn bảnlàm nền tảngHãy chọn 1 trong 4 phương án sau để điền vào chỗ trống trong mệnh đề sau: “Văn hóa tổchức là yếu tố….. hành vi của các thành viên trong tổ chức”.Bài4Câu25A. định hướngB. định hướng và kiểm soátC. cản trởD. định hướng, kiểm soát và điều chỉnhTheo Edgar H. Schein, văn hóa tổ chức gồm có mấy cấp độ?Bài4Câu26A. 2 cấp độB. 3 cấp độC. 4 cấp độD. 5 cấp độCác bước nào dưới đây không thuộc vào các bước để thay đổi văn hóa tổ chức?Bài4Câu27A. Nghiên cứu môi trường và các yếu tố ảnh hưởng để hoạch định một chiến lược phát triểnphù hợp với tương lai.B. Xác định vai trò của lãnh đạo trong việc dẫn dắt thay đổi và phát triển văn hóa tổ chứcC. Đánh giá văn hóa hiện tại và xác định những yếu tố văn hóa nào cần thay đổi.D. Người lãnh đạo nêu gương về hành vi, mẫu hình văn hóa mới.Mô hình 11 bước để thay đổi văn hóa tổ chức là của tác giả nào?Bài4Câu28A. Edgar H. Schein và Julie HeifetzB. Julie Heifetz và Richard Hagberg.C. Edgar H. Schein và Richard HagbergD. Kluckhohn và StrodbeckCấp độ nào trong văn hóa là dễ quan sát?Bài4Câu29A. Cấp độ 1B. Cấp độ 2C. Cấp độ 3D. Cấp độ 4Cấp độ nào trong văn hóa tổ chức là khó thay đổi?Bài4Câu30A. Cấp độ 1B. Cấp độ 2C. Cấp độ 3D. Cấp độ 4Nhận định nào dưới đây không phải là mục đích của nói trước công chúng?Bài4Câu31Bài4Câu32A. Truyền đạt những thông tin được cấu trúc theo mục tiêu nhất định và phù hợp với đốitượng ngheB. Truyền đạt tất cả những thông tin biết được tới người nghe để thể hiện sự hiểu biếtcủa bản thânC. Bác bỏ những thông tin, luận điểm sai tráiD. Phổ biến và truyền đạt những thông tin theo chủ đề đã xác địnhCần làm gì để nói cho dễ hiểu?A. Nói bằng ngôn ngữ của nhóm người nghe có trình độ thấp nhấtB. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn sâu hoặc những từ mới chưa thông dụngC. Sử dụng những điển tích mà nhiều người không biết.D. Sử dụng lập luận và diễn giải phù hợp với trình độ của số đông người ngheẤn tượng ban đầu trong giao tiếp là gì?Bài4Câu33A. Cảm nhận chính xác, cụ thể về tính cách của đối tượng ngay từ phút đầu tiên.B. Cảm nhận tổng thể, khái quát về đối tượng ngay từ phút đầu tiên.C. Sự đánh giá khách quan về tính cách của đối tượng ngay từ phút đầu tiênD. Sự đánh giá có thiện cảm về đối tượng ngay từ phút đầu tiên.Cách nào dưới đây khiến cho việc mở đầu bài thuyết trình kém hấp dẫn?Bài4Câu34A. Kể một câu chuyệnB. Sử dụng một công cụC. Viết dàn bài lên bảngD. Trích dẫn một câu nói nổi tiếngCần làm gì để chuẩn bị một bài thuyết trình?Bài4Câu35A. Kiểm soát mọi hành vi của người ngheB. Xác định rõ mục tiêu và xây dựng nội dung bài thuyết trình phù hợp với mục tiêu.C. Sắp xếp các khu vực ngồi của người nghe theo độ tuổi, trình độ, nghề nghiệpD. Kiểm tra trình độ của người ngheYếu tố nào dưới đây làm cho bài thuyết trình trở nên hấp dẫn?Bài4Câu36A. Mở đầu khác lạ, độc đáoB. Nói năng bình dị, dân dã, suồng sãC. Trích dẫn toàn hình ảnh, câu chuyện của nước ngoài.D. Đưa ra càng nhiều số liệu càng tốtNghệ thuật lãnh đạo là:Bài5Câu1A. Khả năng vận dụng có kết quả những tri thức, kinh nghiệm về cách thức lãnh đạophù hợp với điều kiện và hoàn cảnh cụ thể để đạt được các mục tiêu lãnh đạo.B. Là sự vận dụng kinh nghiệm lãnh đạo nhằm đặt được mục tiêu lãnh đạoC. Là tài vận dụng linh hoạt phương pháp lãnh đạo, giàu cá tínhD. Là sự tổng kết tình huống và thăng hoa những kinh nghiệm thành công trong lãnh đạo.Đặc trưng cơ bản của Nghệ thuật lãnh đạo là:Bài5Câu2A. Tính khoa học và sáng tạoB. Tính linh hoạt và kinh nghiệmC. Tính thực tiễnD. Tính khoa học, sáng tạo, linh hoạt, kinh nghiệm và tính thực tiễnNhân tố nào ảnh hưởng tới nghệ thuật lãnh đạo?Bài5Câu3A. Chỉ cá tính của người lãnh đạoB. Chỉ nhu cầu và thái độ của cấp dướiC. Chỉ có yếu tố về đặc điểm của tổ chức và tính chất của nhiệm vụD. Cả yếu tố cá tính, nhu cầu, thái độ của cấp dưới và những yếu tố về tính chất củanhiệm vụQuan điểm trong bố trí, sử dụng cán bộ:Bài5Câu4Bài5Câu5A. Chỉ có quan điểm lấy sự nghiệp chung làm trọngB. Hài hòa giữa công việc chung và nhu cầu của con người là nhân tố quyết địnhC. Chỉ lấy công việc là nhân tố quyết địnhD. Lấy yếu tố thân quen làm trọngNguyên tắc bố trí cán bộ:A. Xuất phát từ yêu cầu của cán bộB. Xuất phát từ yêu cầu của công việcC. Xuất phát từ nguyên tắc công khai, dân chủD. Xuất phát từ yêu cầu của công việc và đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch.Cách thức bố trí cán bộ:Bài5Câu6A. Chú trọng quy luật tương hợp tâm lýB. Chú trọng yếu tố tình cảmC. Chú trọng yếu tố “kính lão đắc thọ”D. Chú trọng yếu tố dòng họĐặc điểm của nghệ thuật lãnh đạo:Bài5Câu7A. Mang tính bẩm sinh di truyềnB. Không phải bẩm sinh mà do rèn luyện mà cóC. Là sự kết hợp giữa những tố chất bẩm sinh và sự rèn luyện bền bỉ mà cóD. Là do yếu tố ngẫu nhiên từ môi trường khác quan mang lạiThuyết lãnh đạo ngẫu nhiên là của:Bài5Câu8A. Kurt LewinB. Robert R.Blade và Jane S.MoutonC. Fred - FiedlerD. Paul Hersey và Ken BlanchartThuyết lãnh đạo theo ô vuông bàn cờ là của:Bài5Câu9A. Kurt LewinB. Robert R.Blade và Jane S.MoutonC. Fred – FiedlerD. Paul Hersey và Ken BlanchartThuyết lãnh đạo theo tình huống quản lý là của:Bài5Câu10A. Kurt LewinB. Robert R.Blade và Jane S.MoutonC. Fred - FiedlerD. Paul Hersey và Ken BlanchartTư tưởng về Nghệ thuật lãnh đạo có từ:Bài5Câu11A. Thế kỷ XIXB. Thời kỳ Phục HưngC. Nửa sau thế kỷ XXD. Trước Công nguyênYếu tố cốt lõi làm nên hiệu quả trong lãnh đạo theo Tôn Tử là:Bài5Câu12A. Vô vi nhi trịB. Pháp – thuật – thếC. Đạo, thiên, địa, tướng, phápD. Vi chínhPhân biệt sự khác nhau giữa quyền thuật – thủ đoạn và nghệ thuật lãnh đạo:Bài5Câu1A. Mục đích của nghệ thuật lãnh đạo và quyền thuật – thủ đoạn lãnh đạo là giống nhauB. Phương pháp của nghệ thuật lãnh đạo và quyền thuật – thủ đoạn lãnh đạo là khácnhauC. Kết quả của nghệ thuật lãnh đạo và quyền thuật – thủ đoạn lãnh đạo là giống nhauD. Nghệ thuật lãnh đạo là bẩm sinh, quyền thuật – thủ đoạn không thể học được nhưcác kỹ năng lãnh đạoĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiTrong lãnh đạo công, các nhà lãnh đạo có những loại quyền lực:Bài5Câu2A. Rất nhiều loại quyền lực để hỗ trợ việc giải quyết các vấn đề lãnh đạo và hiện thựchóa tầm nhìn một cách hiệu quả và có đạo đứcB. Các loại quyền lực bao gồm thẩm quyền chính thức [hard power] và sự ảnh hưởngkhông chính thức [soft power]C. Sự kết hợp khôn ngoan giữa quyền lực cứng [chính thức] và quyền lực mềm [khôngchính thức] được gọi là “quyền lực thông minh”.D. “Quyền lực thông minh” không phụ thuộc vào sự hiểu biết về thế mạnh lãnh đạo của từngngười, các cơ sở của quyền lực cũng như những đặc trưng của các yếu tố khác trong hệ thốnglãnh đạoĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiPhân biệt giữa các trường phái nghiên cứu về lãnh đạo:Bài5Câu3A. Lý luận về phẩm chất của người lãnh đạo cho rằng, sự thành công hay thất bại củalãnh đạo liên quan đến phẩm chất cá nhân của người lãnh đạoB. Trường phái cổ điển cho rằng, bản chất của lãnh đạo là quyền lực hoặc sức mạnh chiphối. Lãnh đạo chỉ dựa vào quyền lực mới có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ và mục tiêucủa tổ chức đặt raC. Trường phái hành vi cho rằng, bản chất lãnh đạo là không phải là sức ảnh hưởng giữangười lãnh đạo và người bị lãnh đạo để hướng dẫn tư tưởng và hành động của người bị lãnhđạo thực hiện mục tiêu đề ra của cơ quan, tổ chức.D. Lý luận về hoàn cảnh cho rằng, hành động lãnh đạo không cần phải thay đổi tùy thuộc vàosự thay đổi của hoàn cảnh.Đúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiPhong cách lãnh đạo tối ưu là:Bài5Bài5Bài5Câu4Câu5Câu6A. Phong cách độc đoánB. Phong cách dân chủC. Phong cách tự doD. Sự kết hợp khôn ngoan giữa các phong cách lãnh đạo tùy theo tình huống lãnh đạoViệc sử dụng phong cách lãnh đạo phụ thuộc vào:A. Đặc điểm của đối tượng lãnh đạo [cá nhân và tập thể]B. Các tình huống lãnh đạo cụ thểC. Phong cách lãnh đạo của cấp trênD. Yêu cầu của số đông trong tổ chức, đơn vịSử dụng cán bộ cần lưu ý những đặc điểm nào dưới đây ?A. Kết hợp hài hòa lợi ích giữa người sử dụng và người được sử dụngB. Phát huy cái hay của cán bộ, hạn chế cái dở của cán bộC. Phát huy khả năng của các thế hệ, lứa tuổi, thâm niên công tácD. Lấy lợi ích của người được sử dụng làm trọngĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiNghệ thuật tạo được sự cảm phục và tin tưởng của nhân viên về người lãnh đạo của mìnhtrong quá trình lãnh đạo:Bài5Câu7A. Người lãnh đạo quyết định mọi vấn đề và hướng dẫn cho nhân viên thực hiệnB. Đương đầu với những thách thứcC. Đáp ứng mọi nhu cầu của nhân viênD. Luôn hướng tới lợi ích và mục tiêu chung của mọi người và tổ chứcĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiNghệ thuật giao công việc hiệu quả cho nhân viên trong hoạt động lãnh đạo:Bài5Bài5Câu8Câu9A. Định hướng tính chất, nội dung, phương thức công việc định giao cho nhân viênB. Giao việc chỉ hỏi câu “đã hiểu chưa?”C. Tìm đúng người phù hợp với công việc để giaoD. Nêu rõ tiêu chuẩn và thời hạn thực hiện công việcNghệ thuật khen nhân viên trong quá trình thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ của lãnhđạo:A. Khen những việc làm thường ngàyĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiB. Với những đóng góp xuất sắc của nhân viên thì những lời khen xuất sắc cần lưu lạithành văn bảnC. Gọi riêng để khen, không cần trước tập thểD. Khen thưởng bằng nhiều hình thức khác nhauĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiNghệ thuật thiết lập các mối quan hệ và tìm kiếm sự hợp tác của lãnh đạo tổ chức và hiệuquả:Bài5Câu10A. Đưa ra những cam kết minh bạch, các bên đều có lợiB. Phân công những cán bộ có năng lực chuyên môn thực hiện các quan hệ, giao dịchvới những tổ chức hợp tác và đối tác có liên quanC. Duy trì niềm tin và sự tín nhiệm của các tổ chức đã hợp tác trước đóD. Xác định mục tiêu ngắn hạn của tổ chức để lựa chọn các mạng lưới quan hệ chiến lược vàchiến thuật với các tổ chức và các đối tác liên quanĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiNhững nội dung trong đánh giá cán bộ được thể hiện ở:Bài5Câu11A. Lập trường chính trị - xã hội của cán bộ đóB. Ngoại hình với những đặc điểm về chiều cao, cân nặng và giới tínhC. Khả năng chung và những năng lực đặc thùD. Những kết quả đạt được trong quá khứĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiBố trí sử dụng cán bộ trong lãnh đạo theo quy luật tương hợp tâm lý giữa cá nhân trong tổchức được thể hiện:Bài5Câu12A. Tương hợp về quan điểm, tâm lý và xã hộiB. Tương hợp về thể chất, sinh lýC. Tương hợp về quan điểm chính trị xã hộiD. Tương hợp về mặt động cơCác thành tố chính tạo nên chính sách côngBài6Câu1A. Mục tiêu chính sách và các văn bản chính sáchB. Các văn bản chính sách và chuỗi hoạt động nhằm hiện thực hóa các mục tiêu chính sáchC. Mục tiêu chính sách, các văn bản chính sách và chuỗi hoạt động nhằm hiện thực hóa cácmục tiêu chính sáchD. Vấn đề cần sự quan tâm của chính sách, mục tiêu chính sách, các văn bản chính sáchvà chuỗi hoạt động nhằm hiện thực hóa các mục tiêu chính sáchMục tiêu của chính sách công là nhằm:Bài6Câu2A. Tập trung giải quyết một vấn đề cụ thểB. Tập trung giải quyết một vấn đề cụ thể mà đã tồn tại hoặc có nguy cơ chắc chắn xảyra nhằm đạt được các mục tiêu tổng thể mà Đảng đã đặt raC. Tập trung giải quyết mọi vấn đề tồn tại hoặc có nguy cơ chắc chắn xảy raD. Tập trung giải quyết mọi vấn đề tồn tại hoặc có nguy cơ chắc chắn xảy ra mà có liên quanđến lợi ích người dânBản chất của chính sách công là:Bài6Câu3A. Công cụ được Nhà nước sử dụng để điều hành xã hội nhằm hiện thực hóa mục tiêutổng thể của đảng cầm quyềnB. Công cụ quản lý xã hộiC. Công cụ nhằm hiện thực hóa mục tiêu tổng thể của đảng cầm quyềnD. Công cụ được Nhà nước sử dụng để đảm bảo lợi ích của cộng đồngChính sách công thụ động là:Bài6Câu4A. Sự cụ thể hóa chính sách hiện hànhB. Sự sửa đổi, bổ sung cho chính sách hiện hànhC. Sự cụ thể hóa hoặc hoặc sửa đổi hoặc bổ sung cho chính sách hiện hànhD. Sự chuẩn bị cơ sở cho sự phát triển kế tiếpĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiTác động của chính sách phân phối lại là nhằm:Bài6Câu5A. Tạo ra sự bình đẳng tương đối về lợi ích và cơ hội giữa các nhóm trong xã hội, tuynhiên có thể gây ra sự mất công bằng nhất địnhB. Đảm bảo tất cả các nhóm trong xã hội đều có thu nhập, tài sản, quyền lợiC. Tạo lập sự bình đẳng tương đối về các quyền cơ bản của con người trong xã hộiD. Gây ra sự mất công bằng trong xã hội và làm giảm động cơ làm việcChu trình chính sách công làBài6Câu6A. Quá trình tìm kiếm và theo đuổi giải pháp chính sách phù hợp cho vấn đề cần giải quyếtB. Quá trình cơ quan quản lý nhà nước tìm kiếm và theo đuổi giải pháp phù hợp cho vấn đềcần được giải quyếtC. Quá trình tìm kiếm và theo đuổi giải pháp phù hợp cho vấn đề chính sách được thựchiện thông qua các hoạt động quản lý nhà nước và có sự tham gia của các bên liên quanD. Quá trình tìm kiếm và theo đuổi giải pháp chính sách phù hợp cho vấn đề cần giải quyếtthông qua đấu tranh giữa các nhóm lợi íchSự thành công của một chính sách phụ thuộc vào:Bài6Câu7A. Chất lượng của chính sách được ban hànhB. Năng lực điều hành việc thực thi chính sáchC. Chất lượng chính sách, năng lực thực thi và những biến động từ môi trườngD. Chất lượng chính sách và năng lực thực thi chính sáchXây dựng chính sách là quá trình tìm kiếm và chọn ra giải pháp chính sách phù hợp đểgiải quyết vấn đề của:Bài6Câu8A. Xã hộiB. Một doanh nghiệpC. Một cá nhânD. Một cá nhân, một doanh nghiệp, xã hộiXây dựng chính sách công là:Bài6Câu9A. Hoạt động định hướng vào mục tiêu chính sáchB. Hoạt động tập trung vào quyết định chính sáchC. Hoạt động định hướng vào mục tiêu chính sách và tập trung vào quyết định chínhsáchD. Không ý nào trong các ý còn lại là đúngChức năng xây dựng chính sách công là:Bài6Câu10A. Duy nhất của Quốc HộiB. Chỉ của Chính phủC. Của các công chức, viên chức nhà nướcD. Của hệ thống các cơ quan nhà nước có thẩm quyềnChủ thể tham gia thiết kế chính sách công ngoài chính quyền có thể là:Bài6Câu11A. UBND các cấpB. Nhân dânC. Cán bộ công chứcD. Cơ quan lập phápChủ thể đưa ra các đề xuất chính sách công:Bài6Câu12A. Chỉ bao gồm các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các trường đại học hoặc các đơn vịnghiên cứuB. Không bao gồm các doanh nghiệp kinh tếC. Không bao gồm các tổ chức phi chính phủD. Có thể bao gồm các trường đại học hoặc các đơn vị nghiên cứu, các doanh nghiệpkinh tế và các tổ chức phi chính phủBước đầu tiên trong chu trình chính sách là:Bài6Câu13A. Đánh giá và lựa chọn giải pháp chính sách tối ưuB. Nghiên cứu sơ bộ và đưa ra các giải pháp khái quátC. Xác định vấn đề chính sáchD. Ban hành chính sáchBước cuối cùng trong chu trình chính sách là:Bài6Câu14A. Ban hành chính sáchB. Thực thi chính sáchC. Xác định vấn đề chính sách mới nảy sinhD. Đánh giá chính sáchXác định vấn đề chính sách cần làm rõ:Bài6Câu15A. Chủ thể thực thi chính sáchB. Bản chất, phạm vi và mức độ nghiêm trọng của vấn đềC. Công cụ thực hiện chính sáchD. Giải pháp tối ưu cho vần đề chính sáchTrong chu trình chính sách, xác định đúng vấn đề chính sách có ý nghĩa quan trọng vì:Bài6Câu16A. Nó dẫn dắt khả năng đưa ra được các giải pháp chính sách đúng đắnB. Nó giúp người quản lý có đầy đủ thông tinC. Nó giúp người dân được thông tin đầy đủD. Nó giúp quá trình thực thi chính sách đơn giản hơnAi có thể nhận diện vấn đề chính sách?Bài6Câu17A. Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyềnB. Chỉ các tổ chức đoàn thểC. Chỉ các nhà khoa họcD. Bất kỳ ai trong xã hộiVấn đề nào dưới đây không thuộc vấn đề chính sách?Bài6Câu18A. Anh A và chị B tranh chấp tài sảnB. Con sông chảy qua 3 tỉnh miền Bắc quá ô nhiễm đang gây tổn hại sức khoẻ cho người dânhai bên bờ nhưng chưa có phương án giải quyết.C. Người dân huyện “A” chưa có nước sạch sinh hoạtD. Mưa lớn gây ngập lụt ở tỉnh A khiến một bộ phận dân cư thiếu lương thựcĐưa vấn đề chính sách vào nghị trình là:Bài6Câu19A. Trình quốc hội một dự án luậtB. Trình Uỷ ban thường vụ quốc hội một dự án Pháp lệnhC. Trình thủ tướng chính phủ một đề xuất chính sáchD. Đề xuất lên các cơ quan có thẩm quyền cân nhắc sự cần thiết xây dựng, ban hành vàthực thi một chính sáchMục đích của nghiên cứu sơ bộ vấn đề chính sách là:Bài6Câu20Bài6Câu21A. Chỉ nhằm làm rõ bản chất và hậu quả của vấn đề đang diễn raB. Chỉ nhằm đánh giá chính sách công hiện có giải quyết vấn đề này như thế nàoC. Nhằm chỉ ra bản chất và hậu quả của vấn đề đang diễn ra và đưa ra đánh giá chínhsách hiện có giải quyết vấn đề này như thế nào.D. Nhằm đánh giá chính sách hiện có giải quyết vấn đề đang diễn ra như thế nào và đưa racác giải pháp chính sách thay thếHình thức thực thi chính sách công gồm:A. Hình thức thực thi từ trên xuống – Hình thức thực thi từ dưới lênB. Hình thức dân chủ - Hình thức độc đoánC. Hình thức thuyết phục – Hình thức cưỡng chếD. Hình thức có tổ chức – Hình thức không có tổ chứcBản chất của thực thi chính sách là nhằm:Bài6Câu22A. Chuyển ý đồ chính sách thành các hành động cụ thể để giải quyết các vấn đề xã hộiB. Khẳng định tính đúng đắn của chính sáchC. Giúp cho chính sách ngày càng hoàn chỉnhD. Thể hiện tính chuyên môn hóa của các chủ thể tham giaPhương pháp không được sử dụng trong thực thi chính sách công là:Bài6Câu23A. Phương pháp hành chínhB. Phương pháp kinh tếC. Phương pháp giáo dục và thuyết phụcD. Phương pháp phân tích chi phí – lợi íchThực thi chính sách công cần:A. Đảm bảo lợi ích của cơ quan hoạch định chính sáchBài6Câu24B. Đảm bảo lợi ích cho cơ quan thực thi chính sáchC. Đảm bảo lợi ích của các bên liên quan đến chính sáchD. Đảm bảo tối đa lợi ích của các bên liên quan chính sáchCác nguyên tắc cơ bản trong thực thi chính sách công không bao gồm:Bài6Câu25A. Đảm bảo thông tin và liên lạc trong bộ máy thực thi thông suốt, hiệu quảB. Đảm bảo tính khoa học trong quản lý việc tổ chức thực hiệnC. Đảm bảo tính hợp lý và hợp phápD. Đảm bảo lợi ích của cơ quan thực thi chính sáchBiểu hiện của việc thực thi chính sách hiệu quả:Bài6Câu26A. Hệ thống các văn bản của cùng một chính sách có tính đồng bộ, nhất quánB. Quá trình xây dựng chính sách có sự tham gia của các bên có liên quanC. Giải pháp chính sách đã tính đến các chính sách liên đới.D. Việc đánh giá chính sách mang tính khách quan, có sự tham gia của nhiều bênHệ thống chỉ báo giám sát thực thi chính sách chưa được áp dụng hiệu quả tại Việt Namlà do:Bài6Câu27A. Yếu kém trong thiết kế xây dựng chính sáchB. Yếu kém trong thực thi chính sáchC. Không có hệ thống thông tin thực hiện chính sáchD. Tất cảAi tham gia vào quá trình đánh giá chính sách?Bài6Câu28A. Chỉ đại diện các cơ quan thực thi chính sáchB. Chỉ đại diện các cơ quan thực thi chính sách và những người chịu ảnh hưởng của chínhsáchC. Chỉ Giới chuyên giaD. Đại diện chính quyền, các bên liên quan và giới chuyên giaBỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN KHOA HỌC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ[Dạng 2]Bài1Câu1Những ý nào dưới đây được chủ tịch Hồ Chí Minh dùng để chỉ ra [cách] Lãnh đạo thếnào [chương V Cách lãnh đạo, tác phẩm Sửa đổi lối làm việc] ?A. Liên hợp chính sách chung với chỉ đạo riêngB. Liên kết nội lực với ngoại lựcC. Liên minh công - nông - tríD. Liên hợp người lãnh đạo với quần chúngĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiNhững hoạt động nào dưới đây thể hiện chức năng lãnh đạo ?Bài1Câu2A. Xây dựng tổ chứcB. Kiến tạo tầm nhìnC. Truyền cảm ứng và thúc đẩy cộng sựD. Kiểm traĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiNhững hoạt động nào dưới đây thể hiện chức năng quản lý ?Bài1Câu3A. Đổi mới và thích nghiB. Lập kế hoạchC. Xây dựng văn hóaD. Chỉ đạo thực hiệnĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiNhà lãnh đạo có vai trò nào dưới đây ?Bài1Câu4A. Người thủ lĩnhB. Người đốc côngC. Người ra quyết địnhD. Người truyền cảm hứngĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiNhà lãnh đạo có vai trò nào dưới đây ?Bài1Câu5A. Người khai tâmB. Người điều hòaC. Người tổ chức thực hiệnD. Người kèm cặpĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiTheo lý thuyết lãnh đạo chuyển đổi, quan hệ cơ bản giữa nhà lãnh đạo và người đượclãnh đạo là:Bài1Câu6A. Quan hệ một chiều từ người lãnh đạo đến người được lãnh đạoB. Quan hệ dựa trên mong đợi nhiều chiều từ cả hai phíaC. Quan hệ chỉ được quy định tại các văn bản hành chínhD. Quan hệ thúc đẩy sự hoàn thiện bản thân nhà lãnh đạo và người được lãnh đạoĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiHoạt động lãnh đạo hướng tới nhóm đối tượng nào dưới đây ?Bài1Câu7A. Cá nhân con ngườiB. Dây chuyền sản xuất công nghiệpC. Tập hợp cán bộ nhân viên của cơ quan tổ chứcD. Cộng đồng và xã hộiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiNghiên cứu về hình mẫu lãnh đạo lý tưởng năm 2004 của Robert House đã chỉ ra haiphong cách lãnh đạo được đánh giá cao nhất là:Bài1Câu8A. Phong cách dựa vào giá trị và phẩm chất nổi trội của nhà lãnh đạoB. Phong cách nhân vănC. Phong cách lãnh đạo nhómD. Phong cách tự tônĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiNhững ý nào là nguyên nhân chính của xung đột trong lãnh đạo công ?Bài1Câu9A. Do mục tiêu của lãnh đạo công quá lớn, quá phức tạp và khó khả thiB. Quy trình, thủ tục làm việc không hợp lýC. Sự khan hiếm nguồn lực không được giải quyết đúng hướngD. Tính đố kỵ và mưu cầu tư lợi của một số bênĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiYếu tố nào dưới đây có thể giúp người lãnh đạo có được sự sáng suốt ?Bài1Câu10A. Nếu hiểu đúng bản chất và sứ mệnh của quá trình lãnh đạo côngB. Nếu đáng giá được đúng năng lực và mục đích của đội ngũ tham mưuC. Nếu có thể định vị đúng được bản thânD. Khi luôn tỉnh táo nắm rõ và kiên trì theo đuổi tham vọng của cá nhânĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiYếu tố nào dưới đây cần được xem là thước đo đối với hiệu quả lãnh đạo ?Bài1Câu11A. Mức độ thăng tiến của người lãnh đạo trong hệ thốngB. Mức độ hiệu quả của quá trình chính sáchC. Mức độ hiện thực hóa các cơ hội lãnh đạo và đạt được các mục tiêu phát triển của tổchức, địa phương hay quốc giaD. Mức độ tham gia và ủng hộ của doanh nghiệp và cộng đồngĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiNêu quan niệm thế nào về xây dựng liên minh là một kỹ năng trong lãnh đạo công ?Bài1Câu12A. Là một xảo thuật chính trị nhằm tăng cường số người bỏ phiếuB. Nhằm mở rộng sự ủng hộ tự nguyện đối với các quyết sách hay quá trình lãnh đạonói chungC. Có vai trò quan trọng xuất phát từ các thách thức mà quá trình này phải đối mặtD. Được thực hiện thông qua các quan hệ cá nhân chứ không phải chất lượng của bản thâncác chính sách hoặc quá trình chính sáchĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiTại sao tầm nhìn của lãnh đạo công có sứ mệnh độc đáo ?Bài1Câu13A. Vì tầm nhìn đó có tính ổn định và tác động lâu dàiB. Vì nó được thể chế hóa, pháp luật hóaĐúng SaiĐúng SaiC. Vì nó đóng vai trò điểm tựa và làm cơ sở cho tầm nhìn của các lực lượng khác trongxã hộiĐúng SaiD. Vì nó được xây dựng và thực thi bởi đội ngũ cán bộ, công chức và các cơ quan công quyềnĐúng SaiNêu quan niệm thế nào về chiến lược trong lãnh đạo công ?Bài1Bài1Câu14Câu15A. Phản ảnh năng lực nhận biết và phản ứng với bối cảnh lãnh đạoĐúng SaiB. Được thể hiện duy nhất trong các văn bản có tên loại là Chiến lược, Chương trình tổng thểĐúng SaiC. Là một phương thức thể hiện trách nhiệm thế hệD. Thuộc thẩm quyền duy nhất của các cơ quan quan quản lý nhà nước cấp trung ương soạnthảo và ban hànhHiệu quả hoạt động lãnh đạo công bị ảnh hưởng quan trọng bởi những yếu tố nào ?A. Vị thế địa chính trị của quốc giaB. Năng lực nhận diện các thách thức lãnh đạoC. Năng lực nhận thức và thực hành tính “công” của quá trình lãnh đạoD. Khả năng tổ chức học tập và sáng tạo tri thức trên thực tiễnĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiVai trò và phương thức kiến tạo tương lai xã hội của lãnh đạo công là gì ?Bài1Câu16A. Để minh chứng cho tính chính đáng của quá trình lãnh đạo nàyB. Trên cơ sở học hỏi từ những bài học và di sản của quá khứC. Để bảo toàn các giá trị của quá khứD. Thông qua quá trình không ngừng sáng tạo và đổi mớiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiCách thức nào được nêu dưới đây là con đường rèn luyện tư duy lãnh đạo trong lãnh đạocông ?Bài1Bài1Câu17Câu18A. Thông qua quá trình suy ngẫm, tư duy và thảo luận tập thểB. Thông qua quá trình trải nghiệm cá nhânC. Thông qua quá trình đào tạo, bồi dưỡng sáng tạoD. Không tách rời mục tiêu phục vụ lợi ích côngBối cảnh có nhiều xung đột về quan điểm và lợi ích đòi hỏi lãnh đạo cần có những nănglực nào ?A. Lãnh đạo công có năng lực đối thoại thương thuyết, đàm phánĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiB. Năng lực chính sách thúc đẩy sáng tạo và đổi mới ở mọi khu vực, lực lượng trong xãhộiC. Lãnh đạo công phải đảm bảo cả tính hiệu quả và tính đạo đứcD. Lãnh đạo công có các biện pháp cứng rắn để đảm bảo công bằngĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiCác cân nhắc chiến lược và chính sách trong lãnh đạo công nên như thế nào?Bài1Câu19A. Có thể học hỏi kinh nghiệm lãnh đạo từ lãnh đạo trong doanh nghiệpB. Cần tập trung giải quyết những vấn đề liên ngành, liên vùngC. Tác động đến toàn dân, toàn diện nên nó cần là một quá trình mang tính học hỏiD. Nên lấy tăng trưởng kinh tế làm mục tiêu có tính quyết địnhĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiKhuôn khổ chính sách và pháp luật mà lãnh đạo công tạo ra cần đóng vai trò gì ?Bài1Câu20A. Thúc đẩy phát triển khoa học và công nghệB. Thúc đẩy vai trò của cộng đồngC. Hỗ trợ cho tư duy khác biệt và hành động sáng tạo trong mọi tầng lớp, thành phần xãhộiD. Thúc đẩy sáng tạo thông qua bảo đảm quyền sở hữu trí tuệĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiPhân loại hệ thống theo sự gia tăng mức độ phức tạp, có các loại hệ thống nào dưới đây:Bài2Câu1A. Hệ thống tự điều khiểnB. Hệ thống tích hợpC. Hệ thống khungD. Hệ thống cơ giớiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiPhân loại hệ thống theo mức độ chủ định của hệ thống trong tương tác với môi trường, cócác loại hệ thống nào dưới đây:Bài2Câu2A. Hệ thống tự điều khiểnB. Hệ thống đơn trí tuệC. Hệ thống đa trí tuệD. Hệ thống dẫn dắtĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiTrong hệ thống xã hội, cấu trúc được hiểu là:Bài2Câu3A. Mối quan hệ nội tạiB. Thường xuyên thay đổiC. Được quy định tại các văn bản hành chínhD. Được thể chế hóaĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiCác cấu trúc chính trong lĩnh vực hệ thống chính trị là:Bài2Câu4A. Cấu trúc tư duyB. Cấu trúc quan hệ Đảng – Nhà nướcC. Cấu trúc phân định nguồn lựcĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiTrong hệ thống lãnh đạo chính trị, nhóm các chức năng quá trình được hiểu là:Bài2Câu5A. Liên quan đến quá trình ra quyết địnhB. Bảo vệ hệ thống khỏi sự tác động của môi trườngC. Đáp ứng thách thức từ môi trườngD. Tối ưu hóa các hoạt động của bộ phậnĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiTrong hệ thống, quan hệ giữa cấu trúc và chức năng được hiểu tương tự như quan hệgiữa:Bài2Câu6A. Quản lý và lãnh đạoB. Cơ chế win-win [cùng thắng]C. Ổn định và linh hoạtD. Có kế hoạch và ứng biến, đột pháĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiThế hệ thứ nhất của lý thuyết hệ thống xem xét các thách thức với đặc điểm chính là:Bài2Câu7A. Mối quan hệ biện chứngB. Sự phụ thuộc lẫn nhauC. Cửa sổ cơ hộiD. Mang tính quyết định luậnĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiThế hệ thứ hai của lý thuyết hệ thống xem xét các thách thức với đặc điểm chính là:Bài2Câu8A. Sự phụ thuộc lẫn nhauB. Tính tự tổ chứcC. Cơ chế phản ứng linh hoạtD. Tính bất địnhĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiThế hệ thứ ba của lý thuyết hệ thống [hệ thống động] xem xét các thách thức với đặc điểmchính là:Bài2Câu9A. Mang tính quyết định luậnB. Tự lựa chọn, sáng tạoC. Phổ biến trong mọi chiều không-thời gianD. Tính bất địnhĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐộng thái của hệ thống được coi là sự biến động của hệ thống như kết quả tương tác củaquá trình nào dưới đây:Bài2Câu10A. Của biến đổi cấu trúcB. Giữa các thành tố bên trongC. Giữa hệ thống với môi trườngD. Của biến đổi hành viĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiNhững ý nào dưới đây đúng với ứng dụng tư duy hệ thống trong lãnh đạo:Bài2Câu11A. Tư duy hệ thống trong lãnh đạo tập trung vào giải quyết quan hệ bên trong hệ thốngB. Tư duy hệ thống coi toàn bộ các hoạt động lãnh đạo như một chỉnh thểC. Tư duy hệ thống coi hoạt động lãnh đạo đang diễn ra trong bối cảnh ổn định, dễ dự báo vàdự đoán được kết quả lãnh đạoD. Tư duy hệ thống cho rằng giữa hoạt động lãnh đạo với hiệu quả lãnh đạo luôn có mối liênhệ nhân - quả rõ ràngĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiNhận định nào dưới đây đúng hoặc sai từ góc độ nguyên lý tính mở:Bài2Câu12A. Hệ thống luôn trao đổi nguồn lực với môi trường bên ngoàiB. Nếu không trao đổi nguồn lực với môi trường bên ngoài, hệ thống sẽ đi đến tự diệtvongC. Độc quyền thông tin sẽ giúp hệ thống phản ứng linh hoạt hơn với thách thức từ bên ngoàiD. Nguyên lý về tính mở cho rằng cần thiết nhìn nhận hệ thống trong bối cảnh cụ thểĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiNhận định nào dưới đây đúng hoặc sai từ góc độ nguyên lý tính chủ định:Bài2Câu13A. Nguyên lý về tính chủ định cho rằng sự lựa chọn là kết quả tương tác của 3 yếu tố: lýtrí, cảm xúc, văn hóaB. Hệ thống duy trì trạng thái thường phản ứng một cách biến hóa với các biến đổi của môitrườngC. Hệ thống tìm mục tiêu có khả năng đáp ứng lại các biến đổi của môi trường thôngqua sự thay đổi phương tiện và phương thức phản ứngD. Hệ thống chủ đích có khả năng sáng tạo trong duy trì hoặc thay đổi mục tiêu để thíchnghi với môi trườngBài2Câu14Đúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiNhận định nào dưới đây đúng hoặc sai từ góc độ nguyên lý tính hợp trội:A. Tính hợp trội của hệ thống là thuộc tính tổng hợp của các các yếu tố cấu thành hệ thốngB. Tính hợp trội của hệ thống cho thấy một tập hợp cá nhân bình thường vẫn có thể làmđược điều phi thườngĐúng SaiĐúng SaiC. Phân chia đều nguồn lực cho các bộ phận sẽ tăng tính hợp trội cho cả hệ thốngD. Tính hợp trội là thuộc tính của cái chỉnh thểĐúng SaiĐúng SaiNhận định nào dưới đây đúng hoặc sai từ góc độ nguyên lý tính đa chiều:Bài2Câu15A. Đa trí tuệ là đặc điểm nổi bật của tính đa chiềuB. Mỗi hệ thống xã hội riêng lẻ chỉ bao hàm một cấu trúc, một chức năng và một quá trìnhhoạt độngC. Hiện nay, mọi hệ thống xã hội đều có chung một mô hình lý tưởngD. Trong hệ thống rất dễ lầm lẫn giữa mục tiêu và phương tiệnĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiNhận định nào dưới đây đúng hoặc sai từ góc độ nguyên lý tính phản - trực cảm:Bài2Câu16A. Có thể dùng ẩn dụ “chiếc xe sa lầy càng quay càng lún” để hiểu về tính phản trựccảmB. Càng nhiều bằng cấp, càng giỏiC. Nhiều hiện tượng có chung một nguyên nhân, một hiện tượng có nhiều nguyên nhânD. “Hiệu ứng cánh bướm” được hiểu là năng lượng từ đập cánh của con bướm ngàyhôm nay có thể là một nguyên nhân của cơn bão trong tương lai gầnĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiNhận định nào dưới đây đúng hoặc sai khi xem xét quan hệ bên trong hệ thống:Bài2Câu17A. Mỗi hệ thống lại là một tiểu hệ thống trong đại hệ thốngB. Mục tiêu hành động của từng bộ phận luôn thống nhất với mục tiêu chung của hệ thốngC. Trong hệ thống, sự đa dạng về chức năng là cần thiết cho sự thích nghi của hệ thốngvới môi trườngD. Cấu trúc đồng nhất là tốt nhấtĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiNhận định nào dưới đây đúng hoặc sai khi xem xét quan hệ môi trường – hệ thống:Bài2Câu18A. Môi trường hoạt động là yếu tố có thể kiểm soát đượcB. Ranh giới giữa môi trường và hệ thống là không rõ ràng, dễ thay đổiC. Trong bất kỳ hoàn cảnh nào, nhà lãnh đạo chỉ ra quyết định khi có đầy đủ thông tin về cácyếu tố tác động từ môi trườngD. Thách thức lãnh đạo đối với một cơ quan tổ chức luôn chịu sự tác động từ các yếu tốmôi trườngĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiTừ tiếp cận tư duy hệ thống, các nhận định dưới đây đúng hay sai:Bài2Câu19A. Hội nhập quốc tế chỉ là hội nhập kinh tế quốc tếB. Ngày nay, nhà lãnh đạo phải biết mọi việc, luôn tìm ra giải pháp cho bất kỳ vấn đề nào nảysinhC. Trong nông nghiệp, hiện tượng “được mùa mất giá” có lý do chính là tư thương ép giá thumuaD. Xã hội càng phát triển, mối quan hệ xã hội càng phức tạpĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiTừ tiếp cận tư duy hệ thống, các nhận định dưới đây đúng hay sai:Bài2Bài3Câu20Câu1A. Sự biến đổi ở cấp độ hệ thống là tổng số sự biến đổi ở cấp độ hành vi cá nhânB. Một trong những đặc trưng của xã hội hiện đại là chuyển động nhanhC. Cuộc đình công của nghiệp đoàn phi công hàng không Pháp sẽ ảnh hưởng đến tăngtrưởng ngành du lịch ở Việt NamD. Để thành công trong thế giới hội nhập, nên “suy nghĩ toàn cầu, hành động địaphương”Đúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiQuá trình ra quyết định lãnh đạo:A. Thuần túy là quá trình tư duy của người lãnh đạo để cân nhắc, đưa ra những nhận địnhđúng, đưa ra sự lựa chọn trong bối cảnh nhất địnhB. Không thể bỏ qua những hoạt động trải nghiệm thực tiễnC. Là quá trình tiếp nối liên tục giữa tư duy và hành động thực tiễn của người lãnh đạoĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiD. Đòi hỏi người lãnh đạo phải có cả kỹ năng tư duy và kỹ năng hành động thực tiễnĐúng SaiVề ra quyết định lãnh đạo và ra quyết định quản lý, hành chính:Bài3Câu2A. Căn cứ để phân biệt giữa ra quyết định lãnh đạo và ra quyết định quản lý, hànhchính là ở sự khác biệt về tính chất của vấn đề mà người lãnh đạo phải giải quyết: cácquyết định quản lý, hành chính gắn với vấn đề thông thường; các quyết định lãB. Ra quyết định lãnh đạo là tạo ra sự thay đổi, còn ra quyết định quản lý, hành chính làtạo ra sự ổn địnhC. Người lãnh đạo chỉ ra các quyết định lãnh đạo, không ra các quyết định quản lý, hànhchínhD. Người quản lý vẫn có thể ra các quyết định lãnh đạoĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiKhó khăn lớn nhất của người lãnh đạo khi phải ra quyết định lãnh đạo là gì:Bài3Câu3A. Thiếu thông tinB. Sự việc diễn biến khó lườngC. Có nhiều ý kiến trái chiềuD. Sự việc chưa có tiền lệĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐảm bảo tính khách quan trong quá trình ra quyết định lãnh đạo có nghĩa là:Bài3Câu4A. Bỏ qua xem xét lợi ích của các bên liên quan để tránh định hướng lựa chọn quyết địnhĐúng SaiB. Nhìn sự việc như nó vốn cóC. Hạn chế định kiến, chủ quan duy ý chí trong đánh giá và thiết kế mô hìnhD. Các quyết định cần dựa trên bằng chứngĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐể lựa chọn phương án tối ưu trong ra quyết định lãnh đạo, cần:Bài3Câu5A. Sử dụng các mô hình toán học và thống kê trong việc đánh giá các phương ánB. Gạt bỏ trực cảm để tập trung vào những con số thực tếC. Đảm bảo nhất quán với tầm nhìnD. Cân nhắc kỹ càng các ý kiến tham vấn của các bên liên quan, nhất là của các tư vấnđộc lậpĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiXuyên suốt quá trình ra quyết định lãnh đạo, người lãnh đạo cần phải:Bài3Câu6A. Hiểu rõ bối cảnh [nhu cầu của các bên liên quan, các khía cạnh văn hóa, phân bổquyền lực, những xu hướng tiềm ẩn...]B. Thay đổi mục tiêu ban đầu để dễ ra quyết địnhC. Huy động sự tham gia của các bên liên quan bằng cách khơi dậy tiềm năng và camkết của họD. Thay đổi các quy định pháp luật để tạo hành lang pháp lýĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiTrong quá trình ra quyết định, sự trải nghiệm thực tiễn giúp người lãnh đạo:Bài3Câu7A. Có tri thức sâu sắc và rộng rãi về những gì đang diễn raB. Phát triển các tri thức mớiC. Đưa ra được các nhận định sáng suốtD. Liên kết được với các bên liên quanĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiSự sáng suốt trong ra quyết định lãnh đạo là:Bài3Bài3Câu8Câu9A. Sự hiểu biết lý thuyết, hướng tới sự đưa ra chân lýB. Sự hiểu biết về quy trình, kỹ thuật và công nghệ ra quyết địnhC. Không có một công thức cho trước để có sự sáng suốtD. Sự đúng đắn và khôn ngoan trong hành động thực tiễn thích ứng với tình huốngĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐể có được những nhận định sáng suốt trong ra quyết định lãnh đạo, người lãnh đạo cần:A. Chỉ cần trí thông minh và sự sắc sảoĐúng SaiB. Dựa trên phân tích duy lý thuần túyC. Dựa trên ý kiến số đôngD. Tích hợp tri thức, kinh nghiệm và đạo đức trong hành độngĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiTrong các yếu tố ảnh hưởng đến ra quyết định lãnh đạo, thì:Bài3Câu10A. Khả năng thuyết phục của người lãnh đạo là yếu tố quan trọng nhất để liên kết các bên liênquan trong thực hiện quyết định lãnh đạoB. Các phẩm chất đạo đức, niềm tin và giá trị đạo đức của người lãnh đạo góp phần tạonên sự sáng suốt trong ra quyết định lãnh đạoC. Quan điểm của người lãnh đạo về lãnh đạo quy định phương thức và phong cách raquyết định lãnh đạoD. Sự lựa chọn quyết định lãnh đạo của một tổ chức luôn phản ánh những giá trị mà tổchức đó theo đuổiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiVề sự lựa chọn quyết định, thì:Bài3Câu11A. Trong ra quyết định lãnh đạo, chính lợi ích mà người lãnh đạo theo đuổi mới quyết định sựlựa chọn phương án hành động, chứ giá trị cá nhân không có ý nghĩa gì nhiềuĐúng SaiB. Tầm nhìn và sự nhất quán tầm nhìn của người lãnh đạo tác động trực tiếp tới sự lựachọn quyết định lãnh đạoĐúng SaiC. Sự lựa chọn thứ tự ưu tiên trong ra quyết định lãnh đạo thường chịu tác động của lợiích nhómĐúng SaiD. Quyền lực của người lãnh đạo càng lớn thì càng dễ dàng trong lựa chọn quyết định lãnhđạoĐúng SaiVấn đề kiến thức và kỹ năng ảnh hưởng tới ra quyết định lãnh đạo:Bài3Câu12A. Kiến thức có được thông qua học tập lý thuyết không có ý nghĩa gì đối với người lãnh đạotrong quá trình ra quyết định lãnh đạoB. Tri thức chuyên môn, tri thức kinh nghiệm, tri thức qua học hỏi là điều kiện cần đểcó được quyết định đúng đắnC. Cá nhân người lãnh đạo không thể bao quát hết mọi vấn đề liên quan tới quyết địnhlãnh đạo, vì vậy họ cần năng lực huy động trí tuệ tập thể trong ra quyết địnhD. Ra quyết định lãnh đạo là tổng hợp của mọi mặt, của lý tính và cảm tính, của kinhnghiệm và lý thuyếtĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiYêu cầu đối với ra quyết định lãnh đạo:Bài3Câu13A. Quyết định của cấp dưới không được đi ngược lại quyết định cấp trên đã ban hành,đặc biệt trong hệ thống hành chính – quản lý nhà nướcB. Nâng cao tính chất công khai, minh bạch của quy trình ra quyết định sẽ góp phầntăng cường hiệu lực thi hành quyết định đóC. Các quyết định lãnh đạo đều phải căn cứ vào các quy định pháp luật hiện hànhD. Có tiếng nói của bên tư vấn độc lập sẽ tạo được sự đồng thuận trong thực hiện quyết địnhĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiVề phong cách ra quyết định lãnh đạo:Bài3Bài3Câu14Câu15A. Phong cách ra quyết định coi trọng tập thể luôn luôn tạo ra một quyết định đúngB. Phong cách ra quyết định độc đoán là phù hợp trong tình huống khẩn cấp phải cóquyết định ngayC. Phong cách ra quyết định dựa trên cá tính luôn luôn giúp người lãnh đạo có được quyếtđịnh đúng vì nó phát huy được sở trường của họD. Trong ra quyết định, sự linh hoạt, ứng biến trong phong cách lãnh đạo là phù hợpvới bối cảnh các thách thức lãnh đạo luôn có sự biến động nhanh, mạnh hiện nayĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiĐúng SaiVề quy trình ra quyết định lãnh đạo:A. Gần như không có một quy trình ra quyết định lãnh đạo chuẩn cho mọi trường hợp,tình huốngĐúng Sai

Video liên quan

Chủ Đề