Đề thi hóa 8 học kì 2 có đáp án

Phần này các em được làm bài thi online để kiểm tra năng lực của mình, sau đó đối chiếu kết quả và xem đáp án chi tiết từng câu hỏi. 

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa học năm 2022 [Tải File]

Phần này các em có thể xem online hoặc tải file đề thi về tham khảo gổm đầy đủ câu hỏi và đáp án làm bài.  

Trắc nghiệm online học kì 2 lớp 8 môn Hóa học năm 2021 [Thi online]

Phần này các em được làm bài thi online để kiểm tra năng lực của mình, sau đó đối chiếu kết quả và xem đáp án chi tiết từng câu hỏi. 

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa học năm 2021 [Tải File]

Phần này các em có thể xem online hoặc tải file đề thi về tham khảo gổm đầy đủ câu hỏi và đáp án làm bài.  

Trắc nghiệm online học kì 2 lớp 8 môn Hóa năm 2020 [Thi online]

Phần này các em được làm trắc nghiệm online trong vòng 45 phút để kiểm tra năng lực và sau đó đối chiếu kết quả và xem đáp án chi tiết từng câu hỏi.

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa năm 2020 [Tải File]

Phần này các em có thể xem online hoặc tải file đề thi về tham khảo gổm đầy đủ câu hỏi và đáp án làm bài

Trắc nghiệm online học kì 2 lớp 8 môn Hóa năm 2019 [Thi online]

Phần này các em được làm trắc nghiệm online trong vòng 45 phút để kiểm tra năng lực và sau đó đối chiếu kết quả và xem đáp án chi tiết từng câu hỏi.

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa năm 2019 [Tải File]

Phần này các em có thể xem online hoặc tải file đề thi về tham khảo gổm đầy đủ câu hỏi và đáp án làm bài.

Trắc nghiệm online học kì 2 lớp 8 môn Hóa năm 2018 [Thi online]

Tổng hợp một số đề thi online học kì 2 năm 2018 các em có thể tham khảo thêm

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa năm 2018 [Tải File]

Một số file đề thi năm 2018 các em có thể xem online hoặc tải về máy để tham khảo

Trên đây là tổng hợp một số đề thi học kì 2 môn Hóa 8 được HOC247 tổng hợp và biên soạn từ các trường THCS trên cả nước, để tiến hành thi online các em vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net và chọn chức năng làm bài. Các em lưu ý đọc thật kỹ đề ra trước khi làm bài để đạt được kết quả tốt nhất. Chúc các em học tốt!

Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 8 có đáp án năm 2021 Trường THCS Ngọc Sơn

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2022 [15 đề] tổng hợp từ đề thi môn Hóa học 8 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Hóa học lớp 8. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2022 [15 đề] - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

[Đề thi số 1]

I. TRẮC NGHIỆM [3 điểm]

 Câu 1. Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?

A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh

B. Oxi tạo oxit bazơ với hầu hết kim loại

C. Oxi không có mùi và vị

D. Oxi cần thiết cho sự sống

Câu 2. Oxit nào sau đây làm chất hút ẩm?

A. Fe2O3 

B. Al2O3

C. CuO  

            D. CaO

Câu 3. Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường

A. SO3, CaO, CuO, Al2O3

C. MgO, CO2, SiO2, PbO         

B. SO3, K2O, BaO, N2O5

D. SO2, Al2O3, HgO, Na2O

Câu 4. P có thể có hoá trị III hoặc V. Hợp chất có công thức P2O5 có tên gọi là:

A. Điphotpho oxit 

C. Photpho pentaoxit        

B. photpho oxit 

D. Điphotpho pentaoxit

Câu 5. Có 4 lọ đựng riệng biệt: nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ?

A. Giấy quì tím   

C. Nhiệt phân và phenolphtalein 

B. Giấy quì tím và đun cạn

D. Dung dịch NaOH

Câu 6. Axit là những chất làm cho quì tím chuyển sang màu nào trong số các màu cho dưới đây?

A. Xanh 

B. Đỏ

C. Tím

D. Không xác định

Câu 7. Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?

A. Tăng

B. Giảm

C.Tăng hoặc giảm

D. Không thay đổi

Câu 8. Trong 225 g nước có hoà tan 25g KCl. Nồng đ phần trăm của dung dịch là:

A. 10%              B. 11% 

C. 12%                     D. 13%

Câu 9. Hoà tan 16g SO3 vào nước để được 300ml dung dịch. Nồng độ của dung dịch H2SO4 thu được là:

A. 0,67M              B. 0,68M

C. 0,69M                  D, 0,7M

Câu 10. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế:

A. 2KClO3 →to  2KCl + O2                     

B. P2O5 +3H2O→  2H3PO4

C. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O              

D. CuO + H2 →to  Cu + H2O

Phần 2. Tự luận [6 điểm ]

 Câu 1. [2 điểm] Hòan thành các sơ đồ phản ứng sau:

Ca →[1] CaO →[2] Ca[OH]2 →[3]CaCO3→[4] CO2

Câu 2. [1,5 điểm] Cho các chất có công thức hóa sau: H2SO4, Fe2[SO4]3, HClO, Na2HPO4. Hãy gọi tên và phân loại các chất trên.

Câu 3. [2,5 điểm] Người ta dẫn luồng khí H2 đi qua ống đựng 4,8 gam bột CuO được nung nóng trên ngọn lửa đèn cồn, cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành Cu màu đỏ thì dừng lại.

a]     Tính số gam Cu sinh ra?

b]    Tính thể tích khí hiđro [đktc] vừa đủ dùng cho phản ứng trên ?

Để có lượng H­2 đó phải lấy bao nhiêu gam Fe cho tác dụng vừa đủ với bao nhiêu gam axít HCl.

Đáp án và hướng dẫn giải:

I. TRẮC NGHIỆM [4 điểm]

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

B

D

B

B

A

B

A

D

Câu 8: B

Nồng độ phần trăm dung dịch KCl là: C%=25225.100=11,11%

Câu 9: A

SO3+H2O→H2SO4

CM=nV=0,20,3=0,67M

II. TỰ LUẬN [6 ĐIỂM]

Câu 1. [2 điểm]

[1] 2Ca + O2 →to  2CaO

[2] CaO +   H2O Ca[OH]2

[3] Ca[OH]2  + CO2 CaCO3 + H2O

[4] CaCO3→to  CaO + CO2

Câu 2. [1,5 điểm]

H2SO4: axit sunfuric

Fe2[SO4]3: muối sắt [III] sunfat

HClO: axit hipoclorơ

Na2HPO4: muối natri hiđrophotphat

Câu 3[2,5 điểm]

a] CuO + H2 →to  Cu + H2O

Theo phương trình ta có:

Số mol của CuO = Số mol của Cu = 0,06 [mol]

=> Khối lượng của Cu sinh ra là:0,06 x 64= 3,84g

b] Số mol CuO = Số mol H2 = 0,06 [mol]

 => Thể tích của H2 = 0,06 x  22,4 =1,344 lít

c] Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Theo phương trình ta có:  Số mol Fe = Số mol H2 = 0,06  56 = 3,36 gam

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2022 [15 đề] - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

[Đề thi số 2] 

I. TRẮC NGHIỆM [4 điểm]

Câu 1. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất

A. Khí oxi nhẹ hơn không khí

B. Khí oxi nặng hơn không khí

C. Khí oxi khó hóa lỏng

D. Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí

Câu 2. Để dập tắt đám cháy người ta cần

A. Quạt mạnh vào đám cháy

B. Cách li chất cháy với oxi

C. Duy trì nhiệt độ đám cháy

D. Cung cấp thêm oxi

Câu 3. Cặp chất nào dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm

A. Zn và dung dịch HCl

B. Cu và dung dịch H2SO4 loãng

C. Cu và dung dịch HCl

D. Ag và dung dịch HCl

Câu 4. Dãy chất nào sau đây tan được trong nước:

A. NaCl, AgCl, Ba[OH]2, Na[OH], HCl

B. HNO3, H2SiO3, HCl, H2SO4, NaCl

C. NaOH, Ba[OH]2, KOH, NaCl, HCl

D. CuO, AlPO4, NaOH, KOH, NaCl, HCl

Câu 5. Sản phẩm nào của phản ứng sau làm quỳ hóa xanh

A. SO3 + H2O

B. CuO + H2

C. Fe + O2

D. Na2O + H2O

Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit:

A.  SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO

B. SO2, BaO, KClO3, P2O5, MgO

C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO

D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, SO3

Câu 7. Khử 32g Fe[III] oxit bằng khí Hidro. Khối lượng sắt thu được là

A. 22,4 gam

B. 11,2 gam

C. 33,6 gam

D. 5,6 gam

II. TỰ LUẬN [6 điểm]

Câu 1. [1,5 điểm] Hoàn thành các phương trình hóa học sau, và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân hủy, phản ứng nào là phản ứng thế?

a] ……… +………  →H3PO4  

b]  KClO3→to   ………………

c] ……… + ……..→to SO2            

d] KMnO4 →to ……… + ……… + ……….

e] Mg + HCl  →………  +………

f] Fe  + H2SO4 →  ………  + ……… 

g] BaO + H2O →  ……

Câu 2. [1 điểm] Bằng phương pháp hóa học nhận biết 4 bình đựng riêng biệt các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic

Câu 3. [2,5 điểm] Cho 11,2 g sắt vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy:

a]     Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?

b]    Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?

Câu 4. [1 điểm] Hai nguyên tử M kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Tìm nguyên tố M

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Cu=64; O=16; Cl=35,5; Fe=56; H = 1; Na = 23; S=32

Đáp án và hướng dẫn giải:

I. TRẮC NGHIỆM [4 điểm]

1

2

3

4

5

6

7

B

B

A

C

D

A

A

Câu 7:

nFe2O3 = 0,2 mol

Fe2O3+3H2→2Fe+3H2O

Số mol Fe: 2.0,2 =0,4 mol

Khối lượng sắt là: 0,4.56 = 22,4 gam

II. TỰ LUẬN [ 6 điểm]

Câu 1[1,5 điểm]

a] 3H2O + P2O5 2H3PO4  

b]  2KClO3→to  2KCl + 3O2

c] S + O2→to SO2            

d] 2KMnO4→to K2MnO4 + MnO2 + O2

e] Mg + 2HCl →  MgCl2 + H2

f] Fe  + H2SO4 →  FeSO4  + H2

g] BaO + H2O→ Ba[OH]2

Phản ứng phân hủy: b], d]

Phản ứng thế: e, f

Câu 2[1 điểm]

Dùng que đóm có tàn đỏ cho lần lượt vào bình đựng các khí

Lọ làm tàn đỏ bùng cháy cho ngọn lửa vàng là O2

Dẫn 3 khí còn lại qua đồng [II] oxit đã nung nóng, nếu lọ nào làm CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ thì lọ đó có chứa khí H2

CuO + H2  → Cu +  H2O

Dẫn 2 khí còn lại vào dung dịch nước vôi trong Ca[OH]2 nếu lọ làm nước vôi trong vẩn đục thì lọ đó có chứa khí CO2

CO2 + Ca[OH]2  → CaCO3 + H2O

Lọ không làm nước vôi trong vẩn đục còn lại là không khí

Câu 3[2,5 điểm]

a. PTHH: Fe  + H2SO4 →  FeSO4  + H2 [1]

Vậy H2SO4 dư, tính theo Fe

b. Theo phương trình [1]

Số mol H2SO4 dư = Số mol H2SO4  ban đầu - Số mol H2SO4  phản ứng

                          = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol

Số gam H2SO4 dư = 0,2 x 98 = 19,6g

Câu 4[1 điểm]

Gọi công thức phân tử cần tìm là M2O

Theo đề bài ta có:

Giải phương trình tìm được M = 23 => Na

Vậy phân tử cần tìm là: Na2O

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2022 [15 đề] - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

[Đề thi số 3]

I. TRẮC NGHIỆM [3 điểm]

Câu 1. Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 5,6 lít oxi, sau phản có chất nào còn dư?

A. Oxi       

B. Photpho         

C. Hai chất vừa hết 

D. Không xác định được

Câu 2. Oxit phi kim  nào dưới đây không phải là oxit axit?

A. SO2 

   B. SO3       

   C. NO      

 D. N2O5

Câu 3. Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3?

A. Dễ kiếm, giá thành rẻ                                     

B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxit

C. Phù hợp với thiết bị máy móc hiện đại           

D. Không độc hại, dễ sử dụng

Câu 4. Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 2,24 lít O2 [đktc]. Dùng chất nào sau đây để cần ít khối lượng  nhất:

 A. KClO3 

 B. KMnO4 

   C. KNO­3

D. H2O

 Câu 5. Cặp chất nào sau đây khi tan trong nước chúng tác dụng với nhau tạo ra chất khí bay ra?

A. BaCl2 và H2SO4     

B. NaCl và Na2SO3

C. HCl và Na2CO3    

D. AlCl3 và H2SO4

Câu 6. Hòa tan 7,5 gam muối NaCl vào 50 gam nước ở 20oC thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:

A. 35 gam

B. 30 gam

C. 15 gam

D. 20 gam

Câu 7. Trong oxit, kim loại có hoá trị III và chiếm 52,94% về khối lượng là:

A. Cr2O3

   B. Al2O3 

         C. As2O3    

       D. Fe2O3

Phần 2. Tự luận [7 điểm]

Câu 1. [1,5 điểm] Hoàn thành và cân bằng phương trình phản ứng dưới đây

a]       Fe + HCl → ? + ?

b]      H2 + Fe3O4  → ? + ?

c]       Fe + CuSO4 → ? + ?

d]      CaO + H2O → ?

e]       SO2 + O2 → ?

Câu 2. [2 điểm] Điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm:

a] Dung dịch ………….. là dung dịch có thể hòa tan thêm………….. ở nhiệt độ xác định. Dung dịch ……………… là dung dịch không thể hòa tan thêm ………… ở nhiệt độ xác định.

b] Ở nhiệt độ xác định, số gam chất có thể tan trong 100g nước để tạo thành …………được gọi là ………… của chất.

c] Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của đa số chất rắn là ……….., độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu ta……….. và tăng………………

Câu 3. [2 điểm] Cho 2,7 gam Al tác dụng với HCl dư

a] Viết phương trình hóa học xảy ra.

b] Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc.

c] Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Câu 4. [1,5 điểm] Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch có nồng độ 36% [d=1,19g/ml] để pha 5 lít HCl có nồng độ 0,5M

Đáp án và hướng dẫn giải:

I. TRẮC NGHIỆM [3 điểm]

1

2

3

4

5

6

7

C

C

B

A

C

C

B

Câu 1:C

Nên hai chất vừa hết

Câu 6: C

Câu 7: B

II. TỰ LUẬN [7 điểm]

Câu 1.

a] Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b] 4H2 + Fe3O4 →to3Fe + 4H2O

c] Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

d] CaO + H2O → Ca[OH]2

e] 2SO2 + O2 →to  2SO3

Câu 2.

a] Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ xác định. Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ xác định.

b] Ở nhiệt độ xác định, số gam chất tan có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa được gọi là độ tan của chất

c]Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của đa số chất rắn là nhiệt độ, độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

Câu 3.

a] nAl = 0,1 mol

PTHH:  

b] Dựa vào phương trình [1] ta có nH2 = 0,1 x 1,5 = 0,15 mol

Thể tích của H2: 0,15 x 22,4 = 3,36 lít

c] Dựa vào phương trình [1] ta có n AlCl3 = 0,1 mol

Khối lượng muối sau phản ứng: 0,1 x 133,5=  13,35 gam

Câu 4.

Khối lượng HCl: 5 x 0,5 x 36,6 = 91,25 gam

Khối lượng dung dịch HCl 36% cần dùng là: [91,25 x 100] : 36 = 253,47 gam

Thể tích dung dịch cần dùng là: 253,46 : 1,19 = 213 ml

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2022 [15 đề] - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

[Đề thi số 4]

I .TRẮC NGHIỆM [4,0đ]  Chọn ý đúng A hoặc B, C, D ghi vào bảng sau :

Câu 1.  Chất nào sau đây không phải là oxit bazơ:

A. MgO.               B. Mn2O7 .

C. FeO.                      D. CuO.

Câu 2.  Ở nhiệt độ thường, nước tác dụng được với dãy chất:

A.  K, Na2O, Fe, ZnO

B. CuO,  Zn, K2O, CO2.

C.  Ba, Fe2O3, Al, SO2. 

D. K, Na, CaO, P2O5.

Câu 3.  Dung dịch là hỗn hợp

A. của chất khí trong chất lỏng.

B. của chất rắn trong chất lỏng.

C. đồng nhất của dung môi và chất tan.

D. đồng nhất của chất rắn trong chất lỏng.

Câu 4.   Khi nhiệt độ tăng thì độ tan của chất rắn trong nước:

A. Phần lớn là tăng.  

B. Phần lớn là giảm.       

C. Đều giảm.   

D. Đều tăng

Câu 5.   Cho các phương trình hóa học sau:

a.   H2 +  ZnO   →to Zn  +  H2O               

b.  S   +  O2  →to  SO2                                           

c.  2HgO  →to2Hg  +    O2                          

d.  Ca[HCO3]2  →to  CaCO3 + CO2  + H2O

   Phương trình thuộc loại phản ứng phân hủy:                 

A. a,b.                         B. b, c.

C. c, d .              D. a, d.

Câu 6. Có 3 dung dịch  mất nhãn: HCl, NaCl, NaOH. Dùng thuốc thử nào để nhận biết 3 dung dịch?

A. Fe  .                      B. Cu

C. H2O                 D. Quỳ tím.

Câu 7. Nguyên liệu điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm :

A. KMnO4, KClO3.

B. KClO3, H2O.

C. KMnO4,  Không khí.

D. Nước, Không khí.

 Câu 8.  Ở 100 C,  hòa tan 4g  NaCl vào  25g nước. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ trên là       

 A. 13,8g.                        B. 16g.  

C.  21g.                        D.  25g.

II. TỰ LUẬN [6,0đ]

Câu 1 [1,0đ].  Phân loại và đánh dấu X vào ô chỉ hợp chất oxit, axit, bazơ, muối  :    

NaOH

CO2

H2SO3

Na2SO4

Oxit

Axit

Bazơ

Muối

Câu 2 [2,0đ]. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a.  Cu     +    ?   →to  CuO .

b.   KClO3  →to     KCl    +   ? 

c.   ?      +    H2O   → Ca[OH]2    +   ?

d.    H2  +  Fe3O4  →to   ?       +   ?

Câu 3 [2,0đ]. Cho 7,2g magie vào dung dịch HCl thu được magie clorua [MgCl2] và khí hiđrô.

a. Tính thể tích khí hiđrô sinh ra [đktc].

b. Nếu cho lượng kim loại trên vào 200g dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.[ Mg = 24; H = 1; Cl = 35,5 ] 

Câu 4 [1,0đ]. Hòa tan 11,7g Kim loại A [chưa rõ hóa trị] vào nước dư thu được 3,36 lít H2 [đktc]. Tìm kim loại A?    [Ba = 137,  Na = 23,  K = 39,  Ca = 40]    

Đáp án và hướng dẫn giải:

I.TRẮC NGHIỆM: [4,0đ] 

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

D

C

A

C

D

A

B

Câu 6: D

Sử dụng thuốc thử là quì tím vì:

- HCl: axit làm quì tím chuyển đỏ

- NaOH : bazo làm quì tím hóa xanh

- NaCl: quì tím không đổi màu

Câu 8: B

Độ tan

II.  TỰ LUẬN [6,0đ]

Câu 1[1 đ]

Oxit: CO2

Axit: H2SO3

Bazơ: NaOH

Muối: Na2SO4

Câu 2: [2 đ]

    Lập PTHH:

a.  2Cu     +    O2   →to  2CuO .                          

b.   2KClO3   →to      2KCl    +  3O2 

c.   Ca      +    2H2O  →   Ca[OH]2    +   H2.           

d.   4H2  +  Fe3O4  →to   3Fe       +  4H2O

Câu 3: [2 đ]

a, Số mol của magie:

  PTHH:    

Thể tích khí hiđrô sinh ra [đktc]:

  VH2 = 0,3  . 22,4 = 6,72 [lít]

a.      - Khối lượng MgCl2 :

  - Khối lượng dung dịch MgCl2 :

     -  Nồng độ phần trăm của đung dịch MgCl2:

Câu 4:[1đ]

Số mol của H2 :

Gọi NTK của kim loại A là A, hóa trị A là n.

 Ta có: 

n

1

2

3

MA

39[Nhận]

78[loại]

117[loại]

    Chọn n = 1, A = MA = 39 .Vậy A là kali.

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2022 [15 đề] - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

[Đề thi số 5]

I. TRẮC NGHIỆM [5 điểm]

Câu 1. Thành phần của không khí [theo thể tích]:

A. 21% O2, 78% N2 và 1 % là hơi nước.          

B. 21% O2, 78% N2 và 1 % là các khí khác.     

C. 21% O2, 78% N2 và 1 % là khí CO2.

D. 20% O2, 80% N2.

Câu 2. Nhóm các chất nào sau đây đều là axit?

A. HCl, H3PO4, H2SO4, H2O.

B. HNO3, H2S, KNO3, CaCO3, HCl.

C. H2SO4, H3PO4, HCl, HNO3.

D. HCl, H2SO4, H2S, KNO3.

Câu 3. Cho dãy chất sau: CO2, P2O5, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2, CO, ZnO, PbO, N2O5, NO. Những chất nào là oxit axit?

A. CO2, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2.

B. CO2, ZnO, P2O5, SO3, SiO2,NO.

C. CO2, , SO3, , CO, N2O5, PbO .

D. CO2, SO3, SiO2, N2O5, P2O5.

Câu 4. Phản ứng hóa học nào dưới đây không phải là phản ứng thế?

A.   CuO + H2  →to  Cu + H2O

B.   MgO + 2HCl   →  MgCl2+ H2

C. Ca[OH]2 + CO2  →to  CaCO3 + H2O

D. Zn + CuSO4  →    Cu + ZnSO4

Câu 5. Tính số gam nước tạo ra khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí hidro [đktc] trong oxi?

A. 3,6 g     

B. 7,2g     

C. 1,8 g

D. 14,4g

Câu 6. Càng lên cao, tỉ lệ thể tích khí oxi càng giảm vì:

A. càng lên cao không khí càng loãng .               

B. oxi là chất khí không màu không mùi.

C. oxi nặng hơn không khí.             

D. oxi cần thiết cho sự sống.

Câu 7. Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 10g oxi. Sau phản ứng chất nào còn dư, vì sao?

A. Oxi vì 6,2g photpho phản ứng  đủ với 4g oxi.

B. Oxi vì 6,2g photpho phản ứng  đủ với 2g oxi.

C.  Hai chất vừa hết vì 6,2g photpho phản ứng vừa đủ với 10g oxi.

D. Oxi vì ta thấy tỉ lệ số mol giữa đề bài và phương trình của oxi lớn hơn của P.

Câu 8. Bằng phương  pháp hóa học nhận biết các chất sau: NaCl, axit H2SO4, KOH,  Ca[OH]2, bằng cách nào?

A. Quỳ tím, điện phân.                          

B.  Quỳ tím

C. Quỳ tím, sục khí CO2                         

D. Nước, sục khí CO2    

Câu 9. Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%.

A. 60 gam

B. 30 gam

C. 40 gam

D. 50 gam

Câu 10. Tính thể tích  của dung dịch NaOH 5M để trong đó có hòa tan 60g NaOH.

A. 300 ml              C. 150 ml

B. 600 ml              D. 750 ml

II. TỰ LUẬN [5 điểm]

Câu 1. [2,5 điểm]

Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng.

a. Viết phương trình hóa học của phản ứng  xảy ra. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng?

Câu 2. [2,5 điểm]

 Cho 6,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit HCl.

a. Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?

b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng?

[Al = 27, Cu= 64, O = 16, H = 1, Cl = 35,5, Zn = 65, Na = 23, P = 31]

Đáp án và hướng dẫn giải:

I.TRẮC NGHIỆM: [4,0đ] 

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

D

C

A

C

D

A

B

Câu 6: D

Sử dụng thuốc thử là quì tím vì:

- HCl: axit làm quì tím chuyển đỏ

- NaOH : bazo làm quì tím hóa xanh

- NaCl: quì tím không đổi màu

Câu 8: B

Độ tan 

II.  TỰ LUẬN [6,0đ]

Câu 1[1 đ]

Oxit: CO2

Axit: H2SO3

Bazơ: NaOH

Muối: Na2SO4

Câu 2: [2 đ]

    Lập PTHH:

a.  2Cu     +    O2   →to  2CuO .                          

b.   2KClO3    →to     2KCl    +  3O2 

c.   Ca      +    2H2O →   Ca[OH]2    +   H2.           

d.   4H2  +  Fe3O4 →to   3Fe       +  4H2O

Câu 3: [2 đ]

b.     Số mol của magie:

         PTHH:    

       Thể tích khí hiđrô sinh ra [đktc]:

            VH2 =   0,3  . 22,4 = 6,72 [lít]

c.      - Khối lượng MgCl2 :

     - Khối lượng dung dịch MgCl2 :

     -  Nồng độ phần trăm của đung dịch MgCl2:

Câu 4:[1đ]

Số mol của H2 :

Gọi NTK của kim loại A là A, hóa trị A là n.

 Ta có: 

n

1

2

3

MA

39[Nhận]

78[loại]

117[loại]

    Chọn n = 1, A = MA = 39 .Vậy A là kali.

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2022 [15 đề] - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

[Đề thi số 6]

I. TRẮC NGHIỆM [5 điểm]

Câu 1. Ghép một trong các chữ A hoặc B, C, D ở cột I với một chữ số 1 hoặc 2, 3, 4, 5, ở cột II để có nội dung phù hợp.

Cột I

Cột II

A

CuO + H2   →to

1

dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan

B

Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó

2

Cu + H2O

C

Thành phần phần trăm theo thể tích của không khí là:

3

dung dịch không thể hòa tan thêm được chất tan nữa.

D

Dung dịch bão hòa là

4

nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất

E

Dung dịch chưa bão hòa là

5

78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác

Khí cacbonnic,  hơi  nước,  khí hiếm...]

A-...

B- ...

C- ...

D- ...

E- ...

Câu 2. Cho các chất sau: C, CO, CO2, S, SO2, SO3, FeO, Fe2O3, Fe, NaOH, MgCO3, HNO3.  Dãy chất gồm các oxit?

A.            CO, CO2, SO2, FeO, NaOH, HNO3.

B.      CO2, S, SO2, SO3, Fe2O3, MgCO3.

C.      CO2, SO2, SO3, FeO, Fe2O3, CO.

D.             CO2, SO3, FeO,  Fe2O3, NaOH, MgCO3.

Câu 3. Cho các phản ứng hóa học sau:

CaCO3  →to  CaO + CO2            [1]

2KClO3  →to   2KCl + 3O2                  [2]  

2KMnO4 →to   K2MnO4 + MnO2 + O2    [3]

Zn + CuSO4  →  Cu + ZnSO4            [4]

2H2O  →to   2H2 + O2                        [5]

Phản ứng phân hủy là:

A. 2; 3; 5; 4        

  C. 4; 1; 5; 3

B. 1; 2; 3; 5  

  D. 5; 1; 4; 3

Câu 4. Sau phản ứng với Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?

A. Xanh nhạt.

B. Cam.

C. Đỏ cam.

D. Tím.

Câu 5. Tính khối lượng Kali penmanganat [KMnO4] cần lấy để điều chế được 3,36 lít khí oxi [đktc].

A. 71,1 g    

  B. 23,7 g        

 C. 47,4 g        

D. 11,85 g

 Câu 6. Có 3 oxit sau: MgO, Na2O, SO3. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau đây không:

A. Dùng nước và giấy quỳ tím. 

B. Chỉ dùng nước 

C. Chỉ dùng axit    

D. Chỉ dùng dung dịch kiềm

Câu 7. Cho 13 gam kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl. Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?

A. Zn dư ; 6,5 gam. 

B. HCl dư; 1,825 gam

C. HCl dư; 3,65 gam  

D. Zn dư; 3,25 gam

Câu 8. Trong phòng thí nghiệm khí hidro được điều chế từ chất nào?

A. Điện phân nước

B. Từ thiên nhiên khí dầu mỏ

C. Cho Zn tác dụng với axit loãng [HCl, H2SO4,…]     

D. Nhiệt phân KMnO4                    

Câu 9. Tên gọi của P2O5

A.   Điphotpho trioxit 

B.    Điphotpho pentaoxit 

C. Điphotpho oxit

D. Photpho trioxit

Câu 10. Ở 20oC, 60 gam KNO3 tan trong 190 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của KNO3 ở tại nhiệt độ đó?

A. 32,58 g 

B. 31,55 g

C. 3,17 g      

D. 31,58 g                           

II: TỰ LUẬN [5 điểm]

Câu 1. [2,5 điểm]

[1] C2H4  + O2→to   …………………….

[2]…………………→toAlCl3                          

[3]………………………   →toCuO

[4]  H2O →to  ……………………..

[5].………………….. →H3PO4                          

[6]  Fe + H2SO4 →   ………………..

Câu 2. [2,5 điểm]

Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 150 dung dịch axit H2SO4. Dẫn toàn bộ khí hidro vừa thoát ra vào sắt [III] oxit dư, thu được m gam sắt.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra?

b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit H2SO4 đã dùng?

c.  Tính m.

[Al = 27, Cu = 64, O = 16, H = 1, Cl = 35,5, Zn = 65, Na = 23, N = 14, S = 32]

Đáp án và hướng dẫn giải:

I. TRẮC NGHIỆM [5 điểm]

Câu 1: 1,5 điểm

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

B

A

C

A

D

C

B

D

Câu 4: A

Khí thoát ra là H2 khi đốt cho ngọn lửa xanh nhạt

Câu 5. C

2KMnO4  →to K2MnO4 + MnO2 + O2  

n O2=0,15 mol nên n KMnO4 =0,3 mol

m KMnO4= 0,3.158= 47,4 gam

Câu 6. A

- Dùng nước:

+ Chất rắn không tan tỏng nước: MgO

+ Chất rắn tan trong nước là Na2O, SO3

- Dùng quì tím:

+ dung dịch hóa xanh quì là NaOH nên chất đầu là Na2O

+ dung dịch làm quì hóa đỏ là H2SO4 nên chất đầu là SO3

Câu 7: D

n Zn = 0,2 mol

Vậy Zn dư , HCl hết

nZn phản ứng là: 0,15 mol  nên nZn dư=0,05 mol

Hay mZn dư= 3,25 gam

Câu 10:D

II. TỰ LUẬN [5 điểm]

Câu 1 [2,5 điểm]

[1] C2H4  + 3O2→to   2CO2 + 2H2O

[2] 2Al   +    3Cl2 →to   2AlCl3                          

[3] 2Cu  +   O2   →to     2CuO 

[4]  2H2O →to   2H2   +  O2     

[5]  P2O5  + 3H2O →   2H3PO4                          

[6]  Fe + H2SO4→  FeSO4 + H2

Câu 2. [2,5 điểm]

a]  n  = 0,3 mol

Zn + H2SO4  → ZnSO4 + H2

b]

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2022 [15 đề] - Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

[Đề thi số 7]

I. TRẮC NGHIỆM [4 điểm]

Câu 1. Trong các phản ứng hóa học sau, phương trình hóa học thuộc loại phản ứng thế là:

A. CaO + H2O → Ca[OH]2

B. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

C. CaCO3→to CaO + CO2

D. 5O2  + 4P →to 2P2O5

Câu 2. Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu:

A. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất

B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất

C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất

D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất

Câu 3. Chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:

A. K2O và KMnO4

C. H2SO4 và H2O

B. KMnO4 và KClO3

D. KOH và KClO3

Câu 4. Các chất nào sau đây tan được trong nước:

A. NaCl, AgCl.

C. NaOH, Ba[OH]2.

B. HNO3, H2SiO3.

D. CuO, AlPO4.

Câu 5. Hòa tan 5 g muối ăn vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:

A. 5%

B. 10%

C. 15%

D. 20%

Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit:

A.  SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO

B. SO2, BaO, KClO3, P2O5, MgO

C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO

D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, SO3

Câu 7. Khí hidro tác dụng được với tất cả các chất của nhóm chất nào dưới đây?

A. CuO, FeO, O3

B. CuO, FeO, H2

C. CuO, Fe2O3, H2SO4

D. CuO, CO, HCl

II. TỰ LUẬN [6 điểm]

Câu 1. [1,5 điểm] Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a. K2O + H2O →

b. Na + H2O →

c. Cu + O2 →

d. CxHy + O2 →

Câu 2. [1 điểm] Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng trong mỗi trường hợp sau:

a] Khi quạt gió vào bếp củi vừa mới tắt

b] Khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy

Câu 3. [ 2,5 điểm] Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam Natri thì cần V lít khí oxi đo ở [đktc].

a] Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra

b] Tính thể tích của khí Oxi đã dùng

c] Toàn bộ sản phẩm đem hòa tan hết trong nước thì thu được 180g dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.

Câu 4. [1 điểm] Cho 24 gam hỗn hợp oxit CuO và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với hidro có dư thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Tìm khối lượng nước tao thành.

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Cu=64, O=16, Cl=35,5, Fe=56, H = 1, Na = 23

Đáp án và hướng dẫn giải:

I. TRẮC NGHIỆM [4 điểm]

1

2

3

4

5

6

7

B

C

B

C

B

A

A

Câu 5. B

II. TỰ LUẬN [ 6 điểm]

Câu 1.[1,5 điểm]

a. K2O + H2O → 2KOH

b. 2Na + 2H2O →2 NaOH + H2

c. 2Cu + O2 →to 2CuO

d. CxHy + [x-  y4] O2 →to xCO2 +y2 H2O

Câu 2.[1 điểm]

a] Lửa sẽ bùng cháy, do khi quạt gió vào bếp củi thì lượng oxi tăng lên.

b] Nến sẽ tắt do khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy sẽ làm nhiệt độ hạ thấp đột ngột

Câu 3[2,5 điểm]

a] PTHH: 4Na + O2→to 2Na2O [1]

b]

Theo phương trình [1]

c]PTHH:   Na2O + H2O → 2NaOH [2]

Theo phương trình [1]

Theo phương trình [2]

Câu 4:[1 điểm]

Đặt số mol H2O tạo thành là x mol

Ta có số mol H2 phản ứng = số mol H2O = x mol

Áp dụng ĐLBT:

24 + 2x = 17,6 + 18x

x = 0,4 mol

Khối lượng nước là: 0,4 x 18 = 7,2 gam

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2022 [15 đề] - Đề 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

[Đề thi số 8]

I. TRẮC NGHIỆM [4 điểm]

Câu 1. Trong các phản ứng hóa học sau, phương trình hóa học thuộc loại phản ứng phân hủy là:

A. CaO + H2O → Ca[OH]2

B. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

C. CaCO3→to CaO + CO2

D. 5O2  + 4P →to 2P2O5

Câu 2. Sự oxi hóa chậm là:

A. Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt

B. Sự oxi hóa mà không phát sáng.

C. Sự oxi hóa toả nhiệt mà không phát sáng.

D. Sự tự bốc cháy.

Câu 3. Cho một thìa nhỏ đường vào cốc nước khuấy nhẹ thì

A. Đường là dung môi

C. Nước là chất tan

B. Đường là chất tan

D. Nước là dung dịch

Câu 4. Các chất nào sau đây đều gồm các bazơ tan được trong nước:

A. Fe[OH]3, Mg[OH]2, Al[OH]3, KOH

B. Al[OH]3, Mg[OH]2, Zn[OH]3, AgOH

C. Al[OH]3, Ca[OH]2, Fe[OH]3, NaOH

D. Ca[OH]2, Ba[OH]2,  NaOH, KOH

Câu 5. Ở nhiệt độ 25oC, khi hòa tan 18 gam NaCl vào cốc chứa 50gam nước thì thu được được dung dịch bão hòa. Độ tan của muối ăn ở nhiệt độ trên là:

A. 36 gam

B. 18 gam

C. 50 gam

D. 100 gam

Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit bazơ:

A.  SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO

B. SO2, BaO, ClO3, P2O5, MgO

C. CaO, SO3, P2O5, MgO, CuO

D. MgO, CaO, K2O, ZnO, FeO

Câu 7. Cho các khí: CO, N2, O2, Cl2, H2. Các khí nhẹ hơn không khí là:

A. N2 , H2 , CO     B. N2, O2, Cl2                  C. CO, Cl2             D. Cl2, O2

II. TỰ LUẬN [6 điểm]

Câu 1. [1,5 điểm] Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a.  KMnO4 →to ……… + ……… + ……….

b. Zn + HCl →  ………  +………

c. Al2O3  + H2SO4→  ………  + ………

d. H2    + ……… →to Fe + ………       

e.  CaO + H2O→  ……

Câu 2. [1 điểm] Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng trong mỗi trường hợp sau:

a]Khi leo núi hoặc lên cao người ta thường thấy khó thở và tức ngực.

b]Vì sao sự cháy trong không khí lại diễn ra chậm hơn sự cháy trong khí oxi.

Câu 3. [2,5 điểm] Cho a[g] Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl [D=1,2g/ml] thu được dung dịch và 6,72 lít khí [đktc]. Cho toàn bộ lượng dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được b[g] kết tủa.

a] Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra?

b] Tìm giá trị a[g], b[g] trong bài?

c] Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l dung dịch HCl

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16; Cl = 35,5; Fe = 56, H = 1; Na = 23; Ag = 108, C = 12

Đáp án và hướng dẫn giải:

I. TRẮC NGHIỆM [4 điểm]

1

2

3

4

5

6

7

C

C

B

D

A

D

A

Câu 5: A

II. TỰ LUẬN [ 6 điểm]

Câu 1[1,5 điểm]

a. 2KMnO4→to K2MnO4 + MnO2  + O2

b. Zn + 2HCl  →ZnCl2  + H2

c. Al2O3  + 3H2SO4 →  Al2[SO4]3  + 3H2O

d. 3H2    + Fe2O3 →to  2Fe + 3H2O

e. CaO + H2O →  Ca[OH]2

Câu 2[1 điểm]

a] Càng lên cao không khí càng loãng, thiếu oxi nên cảm thấy khó thở.

b] Trong không khí thể tích khí nito gấp 4 lần thể tích khí oxi nên lượng oxi ít hơn, diện tích tiếp xúc của chất cháy với oxi ít hơn nên sự cháy diễn ra chậm hơn.

Câu 3[2,5 điểm]

a] PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2  + H2 [1]

FeCl2 + 2AgNO3 → Fe[NO3]2 + 2AgCl [2]

b]

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2022 [15 đề] - Đề 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

[Đề thi số 9]

I. TRẮC NGHIỆM [4 điểm]

Câu 1. Trong các phản ứng hóa học sau, phương trình hóa học thuộc loại phản ứng phân hủy là:

A. BaO + H2O → Ba[OH]2

B. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

C. 2KMnO2→to K2MnO4 + O2  + MnO2

D. 5O2  + 4P→to 2P2O5

Câu 2. Độ tan của chất rắn trong nước sẽ tăng nếu:

A. Tăng nhiệt độ

B. Giảm nhiệt độ

C. Tăng lượng nước

D. Tăng lượng chất rắn

Câu 3. Chất nào sau đây được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm:

A. H2O

C. Zn và HCl

B. Cu và HCl

D. Na và H2O

Câu 4. Dãy muối nào dưới đây tan được trong nước:

A. NaCl, AgCl, Ba[NO3]2

B. AgNO3, BaSO4, CaCO3

C. NaNO3, PbCl2, BaCO3

D. NaHCO3. Ba[NO3]2, ZnSO4

Câu 5. Hòa tan 15gam đường vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:

A. 25%

B. 30%

C. 45%

D. 40%

Câu 6. Hòa tan 7,18 gam muối NaCl vào 20gam nước ở 20oC thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:

A. 35 gam

B. 35,9 gam

C. 53,85 gam

D. 71,8 gam

Câu 7. Trong phòng thí nghiệm người ta dùng phương pháp thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước, dựa vào tính chất nào?

A. Oxi khi tan nhiều trong nước

B. Oxi ít tan trong nước

C. Oxi khó hóa lỏng

D. Oxi nặng hơn không khí

II. TỰ LUẬN [6 điểm]

Câu 1. [1,5 điểm] Hoàn thành và cân bằng phương trình phản ứng dưới đây

f]        Mg + HCl → ? + ?

g]      MgO + HCl  → ? + ?

h]      Al + H2SO4 → ? + ?

i]         CaO + H3PO4 → ? + ?

j]         CaO + HNO3→ ? + ?

Câu 2. [2 điểm] Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt: nước cất, dung dịch axit HCl, dung dịch KOH, dung dịch KCl. Nêu cách nhận biết các chất trên?

Câu 3. [2,5 điểm] Hòa tan 6 gam magie oxit vào 50 ml dung dịch H2SO4 [d=1,2g/ml] thì vừa đủ.

a] Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?

b] Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.

c] Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4.

d] Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng.

Đáp án và hướng dẫn giải:

I. TRẮC NGHIỆM [4 điểm]

1

2

3

4

5

6

7

C

A

C

D

A

B

B

Câu 5: A

Câu 6:B

II. TỰ LUẬN [6 điểm]

Câu 1[1,5 điểm]

a] Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

b] MgO + 2HCl  → MgCl2 + H2O

c] 2Al + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2

d] 3CaO + 2H3PO4 → Ca3[PO4]2+ 3H2O

e] CaO + 2HNO3 → Ca[NO3]2 + H2O

Câu 2[2 điểm]

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.

- Dùng quỳ tím, quỳ chuyển sang màu đỏ là ống nghiệm chứa dung dịch axit HCl, quỳ chuyển sang xanh là ống nghiệm chứa dung dịch KOH.

- Cho 2 dung dịch không làm quỳ chuyển màu đun cạn, dung dịch còn lại cặn là muối KCl, còn lại là nước cất.

Câu 3[2,5 điểm]

a] nMgO = 0,15 mol

b] Khối lượng của H2SO4: 0,15 x 98 = 14,7 gam

c] Khối lượng dung dịch H2SO4: 50 x 1,2 = 60 gam

 Nồng độ C% cuả dung dịch H2SO4:

Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 60 + 6 = 66 gam

d] Khối lượng MgSO4 : 0,15 x 120 = 18 gam

Nồng độ C% của dung dịch MgSO4:

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2022 [15 đề] - Đề 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

[Đề thi số 10]

Phần 1. Trắc nghiệm [3 điểm]

Câu 1. Tất cả các kim loại trong dãy dưới đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường:

A. Fe, Zn, Li, S

B. Cu, Pb, Rb, Ag

C. Al, Hg, Sr, Cu

D. K, Na, Ba, Ca

Câu 2. Oxit kim loại nào dưới đây không phải là oxit bazơ?

A. CaO 

   B. FeO     

   C. CuO     

 D. CrO3

Câu 3. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế

A. 2KClO3 →to  2KCl + 3O2

B. 6HCl + Fe2O3 → 2FeCl3 + 3H2O

C. 4H2 + Fe3O4→to  3Fe +4H2O

D. CaO + H2O → Ca[OH]2

Câu 4. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 10,95 gam HCl. Thể tích khí H2 [đktc] thu được là:

 A. 1,12 lít

 B. 2,24 lit

   C. 3,36 lít

D. 6,72 lít

 Câu 5. Xét các phát biểu sau:

1] Hidro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng.

2] Hidro nhẹ hơn không khí 0,1 lần

3] Hidro là chất khí không màu không mùi không vị

4] Hidro tan rất ít trong nước

Số phát biểu đúng là:

Câu 6. 1000ml nước ở 15oC hòa tan được bao nhiêu lít khí H2

A. 20

B. 0,2

C. 0,02

D. 0,002

Câu 7. Trộn 2 lít dung dịch H2SO4 4M vào 4 lít dung dịch H2SO4 0,25M. Nồng độ mol của dung dịch mới là

A. 1,5M

   B. 2,5M

         C. 2M    

       D. 3,5M

Câu 8. Khí oxi phản ứng được với tất cả các chất nào trong nhóm sau đây:

A. CuO, HgO, H2O

A. CuO, HgO, H2SO4

B. CH4, Fe, H2

C. CuO, HgO, HCl

Câu 9. Có 3 lọ mất nhãn đựng các khí O2, CO2, H2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết được 3 lọ trên dễ dàng nhất?

A. Que đóm

B. Que đóm đang cháy

C. Nước vôi trong

D. Đồng [II] oxit

Câu 10. Trong phòng thí nghiệm với cùng khối lượng ban đầu thì chất nào sau đây thu được nhiều khí Oxi nhất?

A. KMnO4

B. KClO3

C. H2O

D. KNO3

Phần 2. Tự luận [7 điểm]

Câu 1. [2 điểm] Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

KMnO4 → O2 → Fe3O4 → Fe → H2 → H2O

Câu 2. [2 điểm] Cho 8,1 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định kim loại M biết M hóa trị III.

Câu 3. [3 điểm] Hòa tan hoàn toàn 4 gam kim loại canxi vào nước dư thu được dung dịch chứa m gam bazo tương ứng và V lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

a] Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?

b] Tính m và V

c] Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên qua ống nghiệm chứa lượng vừa đủ bột CuO nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng kim loại thu được

Đáp án và hướng dẫn giải:

I. TRẮC NGHIỆM [3 điểm]

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

D

C

B

B

C

A

B

B

B

Câu 4: B

VH2= 0,1. 22,4=2,24 lít

Câu 7: A

II. TỰ LUẬN [7 điểm]

Câu 1:

1] 2KMnO4→to  K2MnO4 + O2 + MnO2

2] 2O2 + 3Fe→to Fe3O4

3] 4H2 + Fe3O4→to 3Fe +4H2O

4] Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

5] 2H2 + O2 →to  2H2O

Câu 2:

Số mol của H2 là:

PTHH:

nM = 0,45 .   = 0,3 mol

Khối lượng mol của M = 8,1 : 0,3 = 27 => Kim loại M là Al

Câu 3:

a] nCa = 0,1 mol

b] Dựa vào phương trình [1] ta có n H2 = 0,1 x 1 = 0,1 mol

Thể tích của H2: 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

Số mol bazo Ca[OH]2 = n Ca = 0,1 mol

=> mbazo = 0,1 . [40 + 16.2 + 2] = 7,4 gam

c] H2 + CuO →to  Cu + H2O [2]

Dựa vào phương trình [2] ta có

Số mol của H2 = nCu = 0,1 mol => mCu = 0,1 . 64 = 6,4 gam

Video liên quan

Chủ Đề