Đặt lệnh chứng khoán trong tiếng anh dịch là gì năm 2024

Thị trường chứng khoán phát triển cùng với xu hướng hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, nhiều người có nhu cầu tìm hiểu về thuật ngữ chứng khoán tiếng anh. Vậy Thuật ngữ chứng khoán là gì? Thuật ngữ chứng khoán Tiếng Anh (cập nhật năm 2022) cần biết? Thuật ngữ về đầu tư chứng khoán Tiếng Anh? Thuật ngữ về giao dịch chứng khoán Tiếng Anh? Thuật ngữ về giá chứng khoán Tiếng Anh?

Để giúp quý độc giả hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng tôi xin gửi đến quý độc giả thông tin dưới bài viết sau.

Đặt lệnh chứng khoán trong tiếng anh dịch là gì năm 2024

THUẬT NGỮ CHỨNG KHOÁN TIẾNG ANH (CẬP NHẬT NĂM 2022)?

1. Thuật ngữ chứng khoán là gì?

Pháp luật hiện hành không có quy định về khái niệm thuật ngữ chứng khoán là gì. Trên cơ sở ý nghĩa Tiếng Việt có thể hiểu, Thuật ngữ chứng khoán là những từ ngữ được sử dụng nhiều trong các hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

2. Thuật ngữ chứng khoán Tiếng Anh (cập nhật năm 2022) cần biết?

Những thuật ngữ chứng khoán cơ bản mới được quy định tại Điều 4 Luật chứng khoán 2019, gồm:

  1. Chứng khoán (Security) là tài sản, bao gồm các loại sau đây:
  1. Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
  1. Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký;
  1. Chứng khoán phái sinh;
  1. Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định.

2. Cổ phiếu (Stock)là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.

3. Trái phiếu( bond)là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành.

4. Chứng chỉ quỹ (fund certificates)là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng khoán.

5. Chứng quyền (Stock Warrant)là loại chứng khoán được phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu chứng quyền được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đã được xác định trước trong khoảng thời gian xác định.

6. Chứng quyền có bảo đảm (Covered warrant) là loại chứng khoán có tài sản bảo đảm do công ty chứng khoán phát hành, cho phép ngườisở hữu được quyền mua (chứng quyền mua) hoặc được quyền bán (chứng quyền bán) chứng khoán cơ sở với tổ chức phát hành chứng quyền có bảo đảm đó theo mức giá đã được xác định trước, tại một thời điểm hoặc trước một thời điểm đã được ấn định hoặc nhận khoản tiền chênh lệch giữa giá thực hiện và giá chứng khoán cơ sở tại thời điểm thực hiện.

7. Quyền muacổ phần (the right to buy shares) là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành nhằm mang lại cho cổ đông hiện hữu quyền được mua cổ phần mới theo điều kiện đã được xác định.

8. Chứng chỉ lưu ký(Depositary Receipts) là loại chứng khoán được phát hành trên cơ sở chứng khoán của tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

9. Chứng khoán phái sinh(derivatives) là công cụ tài chính dưới dạng hợp đồng, bao gồm hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn, trong đó xác nhận quyền, nghĩa vụ của các bên đối với việc thanh toán tiền, chuyển giao số lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá đã được xác định trong khoảng thời gian hoặc vào ngày đã xác định trong tương lai.

10. Tài sản cơ sở của chứng khoán phái sinh(Underlying Asset ) là chứng khoán, chỉ số chứng khoán hoặc tài sản khác theo quy định của Chính phủ được sử dụng làm cơ sở để xác định giá trị chứng khoán phái sinh.

11. Hợp đồng quyền chọn (Options Contract)là loại chứng khoán phái sinh, xác nhận quyền của người mua và nghĩa vụ của người bán để thực hiện một trong các giao dịch sau đây:

  1. Mua hoặc bán số lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá thực hiện đã được xác định tại thời điểm trước hoặc vào ngày đã xác định trong tương lai;
  1. Thanh toán khoản chênh lệch giữa giá trị tài sản cơ sở đã được xác định tại thời điểm giao kết hợp đồng và giá trị tài sản cơ sở tại thời điểm trước hoặc vào ngày đã xác định trong tương lai.

12. Hợp đồng tương lai (futures contracts)là loại chứng khoán phái sinh niêm yết, xác nhận cam kết giữa các bên để thực hiện một trong các giao dịch sau đây:

  1. Mua hoặc bán số lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá đã được xác định vào ngày đã xác định trong tương lai;
  1. Thanh toán khoản chênh lệch giữa giá trị tài sản cơ sở đã được xác định tại thời điểm giao kết hợp đồng và giá trị tài sản cơ sở vào ngày đã xác định trong tương lai.

13. Hợp đồng kỳ hạn(formard contract) là loại chứng khoán phái sinh giao dịch thỏa thuận, xác nhận cam kết giữa các bên về việc mua hoặc bán số lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá đã được xác định vào ngày đã xác định trong tương lai.

3. Thuật ngữ về đầu tư chứng khoán Tiếng Anh?

  • Đầu tư chứng khoán (stock investment) là việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán.
  • Nhà đầu tư(Investor) là tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư trên thị trường chứng khoán.
  • Nhà đầu tư chiến lược(strategic investor) là nhà đầu tư được Đại hội đồng cổ đông lựa chọn theo các tiêu chí về năng lực tài chính, trình độ công nghệ và có cam kết hợp tác với công ty trong thời gian ít nhất 03 năm.
  • Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp (professional stock investors) là nhà đầu tư có năng lực tài chính hoặc có trình độ chuyên môn về chứng khoán
  • Môi giới chứng khoán (stockbroker)là việc làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.
  • Thị trường giao dịch chứng khoán(stock market) là địa điểm hoặc hình thức trao đổi thông tin để tập hợp lệnh mua, bán và giao dịch chứng khoán.
  • Hệ thống giao dịch chứng khoán( trading securities system)bao gồm hệ thống giao dịch cho chứng khoán niêm yết và hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết, do Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam (sau đây gọi là Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con) tổ chức, vận hành.

4. Thuật ngữ về giao dịch chứng khoán Tiếng Anh?

  • Giao dịch trong ngày ( day trading): là việc nhà đầu tư mua và bán chứng khoán trong phiên giao dịch cùng một ngày
  • Giao dịch ký quỹ (margin trading): là việc nhà đầu tư vay tiền từ công ty chứng khoán thông qua hợp đồng giao dịch ký quỹ đã ký với công ty chứng khoán để mua chứng khoán.
  • Lệnh giới hạn (viết tắt là LO- limit order): Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn. Mức giá tốt hơn là mức giá cao hơn mức giá xác định đối với lệnh bán và mức giá thấp hơn mức giá xác định đối với lệnh mua.
  • Lệnh thị trường (viết tắt là MP- Market price order)) là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường
  • Lệnh ATC (at the close) là lệnh giao dịch tại mức giá đóng cửa.
  • Lệnh giao dịch khớp lệnh sau giờ (viết tắt là PLO- post limit order)) là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa sau khi kết thúc phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa.

5. Thuật ngữ về giá chứng khoán Tiếng Anh?

  • Giá niêm yết (listed price): là mức giá của một mã chứng khoán bất kỳ được công khai trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
  • Giá khớp lệnh (order matching price): Là mức giá thực hiện mà tại đó khối lượng giao dịch đạt lớn nhất và tất cả các lệnh mua có mức giá cao hơn, lệnh bán có mức giá thấp hơn giá được chọn phải được thực hiện hết.
  • Giá mở cửa (opening price): là giá thực hiện tại lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày giao dịch.
  • Giá đóng cửa (closing price): là mức giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch (không tính các lệnh khớp trong phiên giao dịch sau giờ). Trong trường hợp không có giá được xác định từ kết quả khớp lệnh trong ngày giao dịch, giá đóng cửa được xác định là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó.
  • Giá tham chiếu (reference price): là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó.
  • Biên độ giao động giá(Daily trading limit): Là giới hạn mà giá của chứng khoán có thể bị biến đổi tối đa trong một phiên giao dịch khi so sánh với giá tham chiếu.
  • Giá sàn(price floor): là mức giá thấp nhất mà một mã chứng khoán có thể được giao dịch trong một phiên giao dịch.
  • Giá trần (ceiling price): là mức giá cao nhất mà một mã chứng khoán có thể được giao dịch trong phiên giao dịch.

6. Câu hỏi thường gặp

Cổ phiếu (Stock)là gì?

là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.

Chứng khoán (Security) bao gồm các loại nào?

  1. Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
  1. Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký;
  1. Chứng khoán phái sinh;
  1. Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định.

Thuật ngữ chứng khoán là gì?

Là những từ ngữ được sử dụng nhiều trong các hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán

Giá niêm yết (listed price) hiểu như thế nào?

Là mức giá của một mã chứng khoán bất kỳ được công khai trên hệ thống giao dịch chứng khoán.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về Thuật ngữ chứng khoán tiếng anh (cập nhật năm 2022) theo quy định mới nhất hiện hành để bạn đọc tham khảo. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì về vấn đề nêu trên hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý của chúng tôi hãy liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất.

Lệnh giao dịch chứng khoán tiếng Anh là gì?

Lệnh giao dịch chứng khoán tiếng Anh là Stock trading orders.

Biên độ trọng chứng khoán tiếng Anh là gì?

Biên độ dao động giá (tiếng anh là price range fluctuation) là mức độ biến động giá trị của một tài sản như hàng hóa, cổ phiếu hoặc chứng khoán trong ngày giao dịch. Biên độ giá thường được đo bằng phần trăm (%) của giá tài sản được phép tăng hoặc giảm trong một phiên giao dịch.

Chứng khoán dịch tiếng Anh là gì?

Chứng khoán (tiếng Anh: securities) là một bằng chứng tài sản hoặc phần vốn của công ty hay tổ chức đã phát hành.

Chứng khoán kinh doanh tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh gọi thuật ngữ chứng khoán kinh doanh là Trading securities.