Cookie stuffing là gì

Affiliate marketing sẽ ngày càng phát triển, và cơ hội, tiềm năng của nó sẽ càng ngày càng tăng. Nếu bạn có tư duy tốt và cố gắng hành động, không ít thì nhiều bạn sẽ có kết quả. Và 1 khi đã có kết quả bạn sẽ tự biết cách làm sao để nhân rộng quy mô của hệ thống lên. Nhằm giúp cho các bạn mới dễ dàng hơn trong việc tìm hiểu affiliate marketing, ở bài viết này, mình sẽ nêu ra định nghĩa 1 số thuật ngữ thường gặp mà bạn có thể gặp ở đâu đó trong quá trình tìm hiểu và thực hành.

Vì các hướng dẫn của mình chỉ dành cho các bạn kiếm tiền online nên lưu ý những định nghĩa, 1 số giải thích của mình dưới đây chỉ nhằm phục vụ cho các bạn làm affiliate như mình, có nghĩa là các bạn đi quảng bá sản phẩm cho người khác, chứ không phải là định nghĩa chung dành cho lĩnh vực affiliate marketing [định nghĩa chung rất cứng nhắc vì nó là 1 hình thức marketing online].


Ở bài này sẽ không giải thích thuật ngữ affiliate marketing là gì nữa, nếu chưa bạn chưa biết về affiliate marketing,


1/ Affiliates
Hay còn gọi là publishers, đây là những người giống như bạn với mình, chúng ta sẽ vận dụng hình thức affiliate marketing [tiếp thị liên kết] để kiếm tiền online, quảng bá sản phẩm của người khác để có được hoa hồng. Công việc của những affiliates đó là đi tìm những chương trình affiliate marketing phù hợp, nhận được sự chấp nhận từ vendors, sau đó quảng bá sản phẩm để nhận được hoa hồng

2/ Advertisers


Hay còn gọi là vendors hay merchants, là những người có sản phẩm, họ tạo ra sản phẩm và muốn quảng bá sản phẩm theo hình thức affiliate marketing, họ sẽ cần affiliates để thúc đẩy doanh số bán hàng. Thường thì họ sẽ làm việc thông qua network để đơn giản hóa quá trình affiliate marketing, nhưng cũng có nhiều advertisers có hệ thống affiliate riêng của họ và có đội ngũ quản lý riêng.

3/ Affiliate networks


Hay còn gọi là affiliate marketplace, đây là những công ty trung gian trong lĩnh vực affiliate marketing, họ là cầu nối giữa publisher và advertiser. Họ làm việc với advertiser để đưa sản phẩm lên network, và publisher sẽ vào network để tìm sản phẩm quảng bá 1 cách dễ dàng.

5/ Affiliate link


Khi bạn đăng ký làm affiliate trực tiếp hay thông qua network, và quảng bá 1 sản phẩm nào đó, bạn đều được cấp 1 đường link duy nhất của riêng bạn, đây được gọi là affiliate link, khi khách hàng bấm vào link này của bạn và thực hiện các hành động như mua hàng, điền form, đăng ký, khảo sát,…tùy thuộc vào yêu cầu từ advertiser thì hành động này sẽ được tính cho bạn và mang lại hoa hồng cho bạn. Ví dụ advertiser yêu cầu khi khách hàng mua sản phẩm thì bạn sẽ được hoa hồng thì khách hàng phải mua sản phẩm qua affiliate link bạn, bạn mới được hoa hồng. Nhiều chương trình affiliate chỉ yêu cầu khách hàng điền form qua link của bạn thì bạn sẽ được hoa hồng [các network CPA].

Nhìn lại ví dụ Vultr ở trên, mục Share Your Link chính là affiliate link của mình đối với chương trình affiliate của Vultr

6/ Cookie

Là tệp của các chương trình affilate tạo ra nhằm lưu thông tin duyệt web của khách hàng. Ví dụ 1 khách hàng bấm vào affiliate link của bạn, trình duyệt sẽ lưu lại cookie, và thời gian cookie được lưu phụ thuộc vào chương trình affiliate đó. Ví dụ nếu cookie được lưu 60 ngày, thì ví dụ khách hàng đó không mua hàng ngay, mà trong vòng 60 ngày họ lại vào đúng máy tính, đúng trình duyệt đó mua hàng, thì hoa hồng vẫn tính cho bạn [nhưng phải đảm bảo chưa nhấn vào affiliate link của 1 affiliate khác]. Có nhiều chương trình affiliate có cookie lên đến trọn đời để mang lại lợi ích tối đa cho affiliate.

7/ Cookie stuffing

Là 1 thủ thuật gian lận cookie, có nghĩa khi khách hàng vào website của bạn, affiliate link sẽ chạy luôn để lưu cookie trong máy khách hàng mà khách hàng không cần bấm vào affiliate link của bạn. Affiliate link sẽ chạy trong 1 popup nhỏ hoặc load ngầm tự tắt trong thời gian rất nhanh. Khi khách hàng không bấm vào affiliate link của bạn nhưng lại vào thẳng trang bán hàng để mua hàng thì hoa hồng sẽ tính cho bạn [vì máy tính khách hàng đã lưu cookie tương ứng với affiliate link của bạn] Hầu như các network và các chương trình affiliate hiện nay đều có những thuật toán phát hiện cookie stuffing và nếu bạn làm việc này sẽ nhanh chóng bị cấm tài khoản và không thanh toán.

8/ Last click

Các chương trình affiliate hiện nay đều được thực hiện theo cơ chế last click. Có nghĩa 1 khách hàng nhấn vào affiliate link của người A đầu tiên, nhưng không mua hàng, sau 1 vài ngày họ lại click vào affiliate link của người B, lần này họ mua hàng thì hoa hồng sẽ được tính cho người B, tức là tính cho affiliate link mà khách hàng bấm vào sau cùng, cookie mới sẽ được ghi đè lên cookie cũ.

9/ CPA [Cost Per Action]

Là 1 hình thức affiliate marketing mà chương trình affiliate sẽ trả hoa hồng cho bạn khi khách hàng thực hiện 1 hành động nào đó qua affiliate link của bạn, hành động này có thể là mua hàng, điền form, đăng ký, hoàn thành khảo sát,… Tùy vào mức độ của hành động mà hoa hồng có thể cao hay thấp, ví dụ điền form [CPL] là việc rất đơn giản, và chuyển đổi có thể xảy ra 1 cách dễ dàng thì hoa hồng sẽ thấp, còn mua hàng [PPS] là 1 chuyện khó xảy ra hơn nên hoa hồng sẽ cao.

10/ Pay Per Sale [PPS]

Là chương trình affiliate marketing mà sẽ trả hoa hồng cho bạn khi có khách hàng mua hàng qua affiliate của bạn, khách hàng phải thực hiện thanh toán thành công và thanh toán được xác thực thì hoa hồng mới tính cho bạn.

11/ Cost Per Lead [CPL]

Là chương trình affiliate marketing mà sẽ trả hoa hồng cho bạn khi có khách hàng điền thông tin cá nhân qua affiliate marketing của bạn. Các thông tin khách hàng điền thường là email, tên, địa chỉ, số điện thoại,..các công ty cung cấp sản phẩm, dịch vụ thường cần những thông tin này để tiếp thị đến khách hàng. Thông tin sẽ được kiểm chứng hợp lệ thì hoa hồng mới tính cho bạn.

12/ Earn Per Click [EPC]

Là 1 chỉ số mà hầu hết các chương trình affiliate đều thống kê và hiển thị cho bạn, nó sẽ tính xem trung bình với mỗi lượt click của khách hàng thì bạn kiếm được bao nhiêu tiền [có thể xem cho từng sản phẩm, hoặc toàn bộ quá trình làm affiliate marketing]

13/ Conversion Rate

Là tỉ lệ chuyển đổi, được tính theo đơn vị %, ví dụ có 100 khách hàng nhấn vào affiliate link của bạn, nhưng chỉ 7 khách hàng hoàn thành hành động và mang lại hoa hồng cho bạn thì conversion rate là 7%. Chú ý ở trường hợp này là mình nói về conversion rate trong lĩnh vực affiliate marketing và bắt đầu kể từ khi khách hàng nhấn vào affiliate link của bạn, chứ không phải conversion rate tổng thể trong quá trình làm website của bạn. Để tìm hiểu thêm về Conversion Rate tổng thể khi phát triển website cũng như các hình thức để tăng chỉ số này lên, bạn có thể đọc qua bài viết


Còn một số thuật ngữ khác về hiệu suất của Affiliate có thể kể đến như:

CTR – Click through rate: Tỷ lệ nhấp chuột, website của bạn tiếp cận 100 người có 5 người click vào website thì CTR là 5%.

Conversion: Hoạt động xảy ra khi khách hàng truy cập qua 1 link liên kết và thực hiện hành vi mua hàng. Publisher kiếm được hoa hồng khi có hoạt động chuyển đổi này xảy ra.

CVR – Conversion Rate: Tỷ lệ chuyển đổi = Conversion/Click

Approval Rate: Tỷ lệ duyệt. Chỉ số rất quan trọng đối với người làm MMO và Affiliate Marketing.

AOV – Average Order Values: Giỏ hàng trung bình

Commission rate: Phần trăm hoa hồng

EPC – Earning Per Click: Thu nhập trên mỗi nhấp chuột

Ví dụ: nếu bạn nhận được khoản hoa hồng là 250 USD bằng việc tạo ra 100 lần nhấp chuột đến trang bán hàng thì EPC sẽ là 2,50 USD

CPC – Cost Per Click: Chi phí trên mỗi nhấp chuột.

ROI [ Return On Investment] tức là tỷ lệ lợi nhuận thu được trên số tiền bỏ ra để đầu tư.

Còn một số thuật ngữ khác về hiệu suất của Affiliate có thể kể đến như:

CTR – Click through rate: Tỷ lệ nhấp chuột, website của bạn tiếp cận 100 người có 5 người click vào website thì CTR là 5%.

Conversion: Hoạt động xảy ra khi khách hàng truy cập qua 1 link liên kết và thực hiện hành vi mua hàng. Publisher kiếm được hoa hồng khi có hoạt động chuyển đổi này xảy ra.

CVR – Conversion Rate: Tỷ lệ chuyển đổi = Conversion/Click

Approval Rate: Tỷ lệ duyệt. Chỉ số rất quan trọng đối với người làm MMO và Affiliate Marketing.

AOV – Average Order Values: Giỏ hàng trung bình

Commission rate: Phần trăm hoa hồng

EPC – Earning Per Click: Thu nhập trên mỗi nhấp chuột

Ví dụ: nếu bạn nhận được khoản hoa hồng là 250 USD bằng việc tạo ra 100 lần nhấp chuột đến trang bán hàng thì EPC sẽ là 2,50 USD

CPC – Cost Per Click: Chi phí trên mỗi nhấp chuột.

ROI [ Return On Investment] tức là tỷ lệ lợi nhuận thu được trên số tiền bỏ ra để đầu tư.

Video liên quan

Chủ Đề