Con gà mái Tiếng Anh gọi là gì

Nghĩa của từ gà mái

trong Từ điển Việt - Anh
@gà mái
* noun
-he

Những mẫu câu có liên quan đến "gà mái"

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "gà mái", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ gà mái, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ gà mái trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh

1. Gà mái cũng tương tự như gà mái của những giống gà lông dài khác.

Mata Kucing is similar to that of Longan fruit.

2. Tạm biệt đồ gà mái.

Bye, you little chicken butt.

3. Như gà mái mẹ vậy.

Like a mother hen.

4. Vãi đái con gà mái.

Holy shit.

5. Quay lại đây đồ gà mái!

Come back here, you chicken butt!

6. Jolly cuộc sống, giữ con gà mái! "

Jolly life, too, keeping hens! "

7. Hôm nay ta là con gà mái.

Today, I am a hen.

8. Tiếng của đám gà mái thì có.

It's the sound of a gaggle of hens.

9. Cotton, đồ con gà mái khốn kiếp...

Cotton, you chicken-livered, miserable...

10. Gà mái xanh trắng đẻ trứng lớn nhất.

Blue-bred white hens lay the largest eggs.

11. Gà mái bắt đầu biết gáy rồi sao?

Are the hens beginning to crow?

12. Gà mái đẻ 150 quả trứng mỗi năm.

Hens lay 150 eggs per year.

13. Thôi mà, đồ gà mái, ra tay đi.

Come on, chicken shit, let's do this.

14. Mỗi của gà mái có một con gà chục.

Each of the hens has a dozen chickens.

15. " Giữ của gà mái không có gì chi phí.

" Keep of hens cost nothing.

16. Chú gà mái cứ làm cho vịt con hoảng sợ .

The hen kept frightening him .

17. Hai người kỳ cục như hai con gà mái già.

You boys are as crotchety as a couple of old hens.

18. Gà mái đẻ ít nhất 150 quả trứng mỗi năm.

Hens lay at least 150 eggs a year.

19. Bhura, đám gà mái của anh thực sự là 1 nỗi đau!

Bhura, these hens of yours are a real pain!

20. Mấy con gà mái cuối cùng đã đẻ được vài cái trứng.

Those hens finally laid some eggs.

21. Chúng tao sẽ thả gà mái nếu chúng tao tìm thấy một con sao?

Will we spare a hen if we find one?

22. Cuối cùng nó đẻ ra ba con gà mái, em bán đi ba con này.

It finally gave birth to three hens, which I sold.

23. Các đồng chí gà mái, các bạn có vinh dự được đóng góp trước tiên:

You hens, are to have the honor of making the first contribution:

24. Gà mái cục tác ầm ĩ sau khi đẻ trứng và khi gọi gà con.

Hens cluck loudly after laying an egg, and also to call their chicks.

25. Gà mái Andaluza Azul sẽ đẻ khoảng 165 quả trứng mỗi năm; trứng nặng 70-80g.

Andaluza Azul hens lay about 165 white eggs per year; eggs weigh 7080 g.

26. Gà mái đẻ khoảng 180 quả trứng trắng mỗi năm, trung bình có trọng lượng 58g.

Hens lay approximately 180 white eggs per year, which average 58 g in weight.

27. Gà mái dễ dàng cho trứng và đẻ trứng rất nhỏ màu trắng hoặc nhuộm màu.

Hens readily go broody, and lay very small eggs that are white or tinted in color.

28. Mai... ồ phải, con gà mái nhỏ Châu á đó hả, thích đá người ta phải không?

Oh, yeah, little Asian chick, likes to kick people?I don' t think she will be talking with anybody for a long time

29. Gà trống thường nặng từ 16 đến 22 lb và gà mái từ 10 đến 12 lbs.

Toms usually weigh 16 to 22 lbs and the hens 10 to 12 lbs.

30. Gà Euskal Oiloa gà mái đẻ từ 209220 trứng vỏ nâu, nặng khoảng 60g mỗi năm.

Euskal Oiloa hens lay 209220 brown eggs weighing about 60 g per year.

31. Em nuôi một con gà mái, nó đẻ ra một con trống và một con mái khác.

I was raising a hen from which I got a rooster and another hen.

32. Khi nghe chuyện, Tổng thống hỏi lại: "Lần nào cũng với cùng một con gà mái à?".

Upon being told, the President asked, "Same hen every time?"

33. Gà mái bắt đầu đẻ từ 67 tháng, và có thể đẻ khoảng 180 quả trứng mỗi năm.

Hens begin to lay at 67 months, and may lay approximately 180 eggs per year.

34. Ví dụ, bạn mua một hen - gọi nó là một con gà mái vì lợi ích của đối số.

Say you buy a hen -- call it one hen for the sake of argument.

35. Đối với nhiều con gà mái, sự căng thẳng vì sống như thế là rất nhiều, dẫn đến chết sớm.

For many hens, the stress for confinement is too much, leading to premature death.

36. Gà mái có xu hướng trở thành những bà mẹ đòi ấp, chúng đẻ trung bình 135 trứng gà mỗi năm.

Hens tend to become broody, and are poor layers; they lay an average of 135 eggs per year.

37. Gà mái không phải là gà ấp trứng, và đẻ 130-180 trứng, mỗi quả khoảng 55g trọng lượng mỗi năm.

Hens are non-sitters, and lay 130-180 eggs of about 55 g in weight per year.

38. Gà mái Bantam của Bỉ là những cổ máy đẻ trứng nhỏ vỏ màu trắng có trọng lượng 30-35 g.

Belgian Bantam hens are good layers of small white eggs weighing 3035 g.

39. Khi ấp trứng, gà mái sẽ không đẻ thêm lứa mới mà ngồi ấp một lứa từ 6 trứng suốt 21 ngày.

When a hen naturally incubates eggs, she will stop laying new ones and sit on a clutch of 6 or more eggs for 21 days.

40. Mào gà giốn này là đơn với 5 đến 7 điểm, nhỏ hơn đối với gà mái khi so với gà trống.

The comb is single with 5 to 7 points, smaller in hens than in cocks.

41. Gà tre Hà Lan có những con gà mái làm cho các bà mẹ tốt và sẽ dễ dàng khi đòi ấp.

Dutch Bantam hens make good mothers and will easily go broody.

42. Khả năng đẻ trứng được đánh giá cao khi sản xuất được trưng bày bởi một số gà mái cạnh tranh với gà.

The egg laying ability is highly valued as the production exhibited by some ducks rivals that of hens.

43. Gà mái có xu hướng là những bà mẹ tốt, giỏi ấp trứng và nuôi gà con với tỷ lệ thành công cao.

The hens tend to be good mothers, brooding and raising chicks with a high rate of success.

44. Đấng Cứu Rỗi đã sử dụng phép ẩn dụ về gà mái túc con mình ấp trong cánh để bảo vệ chúng khỏi nguy hiểm.

The Savior used the metaphor of a hen gathering her chickens under her wings to protect them from danger.

45. Gà mái Vorwerk lớn là những cái máy đẻ trứng vỏ màu kem rất tốt, và sẽ cho ra khoảng 170 quả trứng mỗi năm.

Large Vorwerk hens are good layers of cream-colored eggs, and will produce approximately 170 in a year.

46. 65 Vì này, ta sẽ aquy tụ họ lại như gà mái túc con mình ấp trong cánh, nếu họ không chai đá trong lòng;

65 For, behold, I will agather them as a hen gathereth her chickens under her wings, if they will not harden their hearts;

47. Năm 162 trước Công nguyên, La Mã ra luật Lex Faunia cấm vỗ béo gà mái nhằm để đảm bảo lượng ngũ cốc tích trữ.

In 162 BC, the Lex Faunia forbade fattening hens to conserve grain rations.

48. Ngày gà trống 01 tuổi có thể được phân biệt từ ngày gà mái cùng tuổi bởi màu và các thể vóc chúng hình thành.

Day old male chicks can be distinguished from day old female chicks by the down colour and the pattern they form.

49. Nàng cũng đọc truyện Con gà mái thông minh và Morris Con Nai Nhỏ, nhưng Shawn và Harmony sẽ không giúp làm món ớt cho nhóm.

She also reads The Wise Little Hen and The Three Little Pigs, but Shawn and Harmony will not help make chili for the group.

50. Trong một hoặc hai tuổi, khi sản lượng trứng của gà mái bắt đầu suy giảm, những con mái bị kéo ra chuồng một cách tàn nhẫn.

At one or two years of age, when the hen's egg production begins to decline, she's violently ripped from her cage.

Video liên quan

Chủ Đề