Chuyên ngành đào tạo giáo viên tiểu học

Ngành Giáo dục Tiểu học là một trong những ngành đào tạo đầu tiên của Nhà trường, có bề dày truyền thống ngay từ ngày đầu thành lập Nhà trường [6/1/1959]. Đội ngũ cán bộ, giảng viên có phẩm chất, đạo đức tốt; có trình độ, năng lực chuyên môn vững vàng, nhiệt tình trong công việc. Các thế hệ sinh viên của ngành thành đạt, trở thành những giáo viên ưu tú, những cán bộ quản lý giỏi… 

Mỗi năm, ngành GD Tiểu học đào tạo khoảng 200 – 300 sinh viên theo định hướng ứng dụng nghề nghiệp, với các loại hình như POHE; Chất lượng cao; Song ngữ.  

Chương trình đào tạo và chương trình chi tiết ngành Giáo dục Tiểu học xem thêm trong các file đính kèm dưới đây.

Quy định về bằng cấp đối với giáo viên

Bằng cử nhân của giáo viên

Hiện nay vẫn còn có rất nhiều người mông lung không biết bằng cử nhân là gì. Giáo viên có bằng cử nhân cao đẳng có phải học lên đại học không? Bài viết này Hoatieu.vn sẽ giúp bạn có câu trả lời chính xác nhất.

1. Bằng cử nhân sư phạm là gì?

Theo quy định tại Điều 38 Luật giáo dục đại học 2012 sửa đổi 2018 quy định như sau:

Điều 38. Văn bằng giáo dục đại học

"Văn bằng giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương".

Như vậy, bằng cử nhân sư phạm là những người theo học chuyên môn sư phạm tại các trường đại học có chuyên môn giảng dạy sư phạm và khi hoàn thành chương trình học tập được cấp bằng chứng minh quá trình học tập của cá nhân đó.

2. Bằng cử nhân giáo dục tiểu học là gì?

Bằng cử nhân giáo dục tiểu học là một trong những bằng cử nhân sư phạm. Trong ngành sư phạm, sinh viên được đăng ký và theo học các chương trình đào tạo sư phạm từ cấp mầm non đến THPT và theo ngành đào tạo ví dụ như: sư phạm Hóa học, sư phạm Ngữ văn, sư phạm Toán học.....

Bằng cử nhân giáo dục tiểu học được cấp cho chương trình đào tạo sư phạm tiểu học.

3. So sánh bằng cử nhân và kỹ sư?

Tại sao cùng học đại học ở Hà Nội, tuy khác trường nhưng khi tốt nghiệp có người được nhận bằng cử nhân nhưng bạn khác lại là bằng kỹ sư. Bằng kỹ sư và cử nhân đều là văn bằng được cấp cho sinh viên đã hoàn thành xong chương trình đào tạo đại học. Bởi tên gọi khác nhau là do đặc thù của chuyên ngành đào tạo, nên có sự khác nhau về tên gọi bằng cấp khi tốt nghiệp như sau:

- Bằng cử nhân là bằng của khối các trường nhóm xã hội và kinh tế. Nó sẽ được cấp cho các sinh viên theo học chương trình đào tạo cử nhân.

- Bằng kỹ sư là bằng của khối các trường kỹ thuật. Bằng này được cấp cho các sinh viên học chương trình đào tạo kỹ sư.

4. Cử nhân và thạc sĩ cái nào cao hơn?

Rất nhiều người thắc mắc bằng cử nhân và bằng thạc sĩ cái nào cao hơn. Thực chất, bằng thạc sĩ là bậc học cao hơn đại học nên bằng thạc sĩ sẽ cao hơn bằng cử nhân. Bằng cử nhân được cấp cho đối tượng sau khi đã hoàn thành xong chương trình học đại học, sau đó nếu có nguyện vọng thì có thể đăng ký học tiếp lên chương trình thạc sĩ, cao hơn thạc sĩ là chương trình đào tạo tiến sĩ.

Bằng cử nhân là điều kiện tiên quyết để được học lên chương trình thạc sĩ. Ở bất cứ quốc gia nào, để được học thạc sĩ, bạn phải có bằng cử nhân tức là đã hoàn thành xong chương trình học đại học. Trừ một số trường hợp đặc biệt, được đặc cách học thẳng lên chương trình thạc sĩ.

5. Bằng cử nhân có phải là bằng đại học không?

Căn cứ Luật giáo dục đại học 2012, sửa đổi bổ sung 2018 thì bằng cử nhân chính là bằng đại học.

Bên cạnh đó, bằng đại học được cấp khi đủ các tiêu chí như sau:

Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo đại học, có đủ điều kiện thì được dự thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ đồ án, khóa luận tốt nghiệp, nếu đạt yêu cầu hoặc tích lũy đủ số tín chỉ theo quy định và đáp ứng chuẩn đầu ra của cơ sở giáo dục đại học thì được hiệu trưởng cơ sở giáo dục đại học cấp bằng tốt nghiệp đại học.

6. Bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên là gì?

Bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên là những người học chuyên ngành sư phạm hệ giáo dục đại học. Sau khi học và đạt được các tiêu chuẩn mà Bộ giáo dục đề ra thì được cấp bằng Đại học, hay còn gọi là bằng cử nhân.

Thời điểm trở về trước, giáo viên học các trường giáo dục hệ cao đẳng được cấp bằng cử nhân cao đẳng. Tuy nhiên, Luật giáo dục đại học 2018 đã sửa đổi bổ sung về thuật ngữ "Bằng cử nhân". Theo đó, cử nhân được gọi khi chỉ khi được giáo dục tại các trường đại học.

Hiện nay, để có thể được trở thành giáo viên, bắt buộc phải học chuyên ngành đại học. Những người tốt nghiệp Cao đẳng chỉ có thể làm giáo viên mầm non.

7. Không học sư phạm có làm giáo viên được không?

Hiện nay, có rất nhiều người không học chính quy ngành sư phạm mà vẫn có thể trở thành giáo viên được. Bởi họ đã có bằng cử nhân của những chuyên ngành khác, để được giảng dạy và truyền đạt kinh nghiệm trong lĩnh vực của mình. Muốn đi dạy được thì phải tham gia khóa học nghiệp vụ sư phạm để được cấp chứng chỉ cho phép được giảng dạy.

Thông thường, khóa học nghiệp vụ sư phạm sẽ kéo dài từ 01 - 02 năm. Nếu muốn dạy hệ cao đẳng, đại học thì có chương trình nghiệp vụ sư phạm Cao đẳng, Đại học. Nếu muốn dạy trung cấp trở xuống, trung tâm thì có chương trình nghiệp vụ sư phạm Trung cấp. Nếu muốn dạy nghề thì có chương trình nghiệp vụ sư phạm dạy nghề. Nếu muốn dạy mầm non thì có chương trình nghiệp vụ sư phạm mầm non.

Do đó, không học trường sư phạm chính quy vẫn có thể được làm giáo viên.

8. Tốt nghiệp cao đẳng có phải cử nhân không?

Tốt nghiệp cao đẳng không phải là cử nhân. Bởi, theo quy định tại Điều 38 Luật giáo dục đại học 2012 sửa đổi 2018 quy định như sau:

Điều 38. Văn bằng giáo dục đại học

"Văn bằng giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương".

Như vậy, cử nhân là những người tốt nghiệp trường Đại học chính quy. Tuy nhiên, trước đây theo Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH quy định mẫu bằng tốt nghiệp cao đẳng ghi cụm từ "Danh hiệu cử nhân thực hành"... dẫn đến việc trên bằng vẫn có chữ "Cử nhân".

Như vậy, giáo dục hệ cao đẳng khi tốt nghiệp không phải là cử nhân theo quy định của pháp luật.

Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác như: Giáo viên có bằng cử nhân có bắt buộc học lên đại học?, Bằng cử nhân là gì? Những điều cần biết về bằng cử nhân từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang Hoatieu.vn.

Cập nhật: 13/05/2022

DANH MỤC NGÀNH TUYỂN SINH LIÊN THÔNG
TỪ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG LÊN ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY - NĂM 2021

STT

Mã ngành

Ngành - Chuyên ngành

Mã tổ hợp
xét tuyển

Chỉ tiêu dự kiến

1

7140202

Giáo dục Tiểu học [*]

A00, C01, D01, D03

5

2

7140204

Giáo dục Công dân [*]

C00, C19, D14, D15

2

3

7140209

Sư phạm Toán học [*]

A00, A01, B08, D07

2

4

7140210

Sư phạm Tin học [*]

A00, A01, D01, D07

2

5

7140211

Sư phạm Vật lý [*]

A00, A01, A02, D29

5

6

7140212

Sư phạm Hóa học [*]

A00, B00, D07, D24

2

7

7140213

Sư phạm Sinh học [*]

B00, B08

2

8

7140217

Sư phạm Ngữ văn [*]

C00, D14, D15

4

9

7140218

Sư phạm Lịch sử [*]

C00, D14, D64

2

10

7140219

Sư phạm Địa lý [*]

C00, C04, D15, D44

2

11

7140231

Sư phạm tiếng Anh  [*]

D01, D14. D15

10

12

7340101

Quản trị kinh doanh  

A00, A01, C02, D01

40

13

7340115

Marketing

A00, A01, C02, D01

14

7340120

Kinh doanh quốc tế

A00, A01, C02, D01

15

7340121

Kinh doanh thương mại

A00, A01, C02, D01

16

7340201

Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, C02, D01

17

7340301

Kế toán

A00, A01, C02, D01

18

7340302

Kiểm toán

A00, A01, C02, D01

19

7380101

Luật [chuyên ngành: Luật Hành chính; Luật Tư pháp; Luật Thương mại]

A00, C00, D01, D03

20

7420101

Sinh học

A02, B00, B03, B08

20

21

7420201

Công nghệ sinh học

A00, B00, B08, D07

22

7420203

Sinh học ứng dụng

A00, A01, B00, B08

23

7440112

Hóa học

A00, B00, C02, D07

24

7440301

Khoa học môi trường

A00, A02, B00, D07

25

7720203

Hóa dược

A00, B00, C02, D07

26

7460112

Toán ứng dụng

A00, A01, B00

60

27

7480101

Khoa học máy tính

A00, A01

28

7480103

Kỹ thuật phần mềm

A00, A01

29

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

A00, A01

30

7480104

Hệ thống thông tin

A00, A01

31

7480201

Công nghệ thông tin [chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Tin học ứng dụng]

A00, A01

32

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

A00, A01, B00, D07

33

7520309

Kỹ thuật vật liệu

A00, A01, B00, D07

34

7510601

Quản lý công nghiệp

A00, A01, D01

35

7520201

Kỹ thuật điện

A00, A01, D07

36

7520103

Kỹ thuật cơ khí 
[chuyên ngành Cơ khí chế tạo máy]

A00, A01

37

7520401

Vật lý kỹ thuật

A00, A01, A02, C01

38

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

A00, A01

39

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

A00, A01

40

7480106

Kỹ thuật máy tính

A00, A01

41

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

A00, A01

42

7520320

Kỹ thuật môi trường

A00, A01, B00, D07

43

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00, A01

44

7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

A00, A01

45

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00, A01

46

7540101

Công nghệ thực phẩm

A00, A01, B00, D07

47

7540104

Công nghệ sau thu hoạch

A00, A01, B00, D07

48

7540105

Công nghệ chế biến thủy sản

A00, A01, B00, D07

49

7620115

Kinh tế nông nghiệp

A00, A01, C02, D01

50

7620305

Quản lý thủy sản 

A00, B00, B08, D07

51

7620301

Nuôi trồng thủy sản

A00, B00, B08, D07

52

7620302

Bệnh học thủy sản

A00, B00, B08, D07

53

7620109

Nông học

B00, B08, D07

54

7620110

Khoa học cây trồng 
[chuyên ngành Khoa học cây trồng]

A02, B00, B08, D07

55

7620112

Bảo vệ thực vật

B00, B08, D07

56

7620113

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

A00, B00, B08, D07

57

7620105

Chăn nuôi

A00, A02, B00, B08

58

7640101

Thú y

B00, A02, D07, B08

59

7310630

Việt Nam học 
[chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch]

C00, D01, D14, D15

30

60

7220201

Ngôn ngữ Anh 
[chuyên ngành: Ngôn ngữ Anh; Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh]

D01, D14, D15

61

7220203

Ngôn ngữ Pháp

D01, D03, D14, D64

62

7229030

Văn học

C00, d01, D14, D15

63

7320201

Thông tin - thư viện

A01, D01, D03, D29

64

7310301

Xã hội học

A01, C00, C19, D01

65

7229001

Triết học

C00, C19, D14, D15

66

7310201

Chính trị học

C00, C19, D14, D15

67

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

A00, A01, C02, D01

68

7310101

Kinh tế 

A00, A01, C02, D01

69

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A00, A01, C02, D01

70

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00, A01, B00, D07

71

7850103

Quản lý đất đai

A00, A01, B00, D07

Tổng cộng

188

Ghi chú: 

- Mã tổ hợp: A00: Toán-Lý-Hóa; A01: Toán-Lý-Tiếng Anh; A02: Toán-Lý-Sinh; B00: Toán-Hóa-Sinh; B03: Toán-Văn-Sinh; B08: Toán-Sinh-Tiếng Anh; C00: Văn-Sử-Địa; C01: Toán-Văn-Lý; C02: Toán-Văn-Hóa; C04: Toán-Văn-Địa; C19: Văn-Sử-GDCD; D01: Toán-Văn-Tiếng Anh; D03: Toán-Văn-Tiếng Pháp; D07: Toán-Hóa-Tiếng Anh; D14: Văn-Sử-Tiếng Anh; D15: Văn-Địa-Tiếng Anh; D24: Toán-Hóa-Tiếng Pháp; D29: Toán-Lý-Tiếng Pháp; D44: Văn-Địa-Tiếng Pháp; D64: Văn-Sử-Tiếng Pháp.

- Căn cứ số lượng xét tuyển thực tế, chỉ tiêu tuyển sinh từng nhóm ngành có thể được điều chỉnh cho phù hợp. Riêng các ngành đào tạo giáo viên [*] chỉ tiêu tuyển sinh phân theo từng ngành;

Video liên quan

Chủ Đề