Cho phương trình ca(hco3)2 phản ứng này giải thích

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

    Ca[HCO3]2 → CaCO3↓ + H2O + CO2↑

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

- Nhiệt phân muối Ca[HCO3]2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi hiđrocacbonat bị nhiệt phân tạo thành kết tủa canxi cacbonat và có khi CO2 thoát ra

Bạn có biết

Ba[HCO3]2, NaHCO3, KHCO3 cũng có phản ứng nhiệt phân tạo muối cacbonat và giải phóng khí cacbonic

Ví dụ 1: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?

A. 2       B. 3       C. 4       D. 5

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

phản ứng [1]: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Phản ứng [2]: CaCl2 → Ca + Cl2 ↑

Quảng cáo

Ví dụ 2: Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:

A. CaO.       B. CaCO3.

C. Ca[OH]2.       D. Ca3[PO4]2

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm

Ví dụ 3: Để sát trùng, tẩy uế xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta dùng

A. Ca[OH]2       B. CaO       C. CaCO3       D.CaOCl2

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Clorua vôi được sử dụng cho việc khử trùng và cũng là một thành phần trong bột tẩy trắng. Nó cũng được sử dụng tẩy uế và gỡ rêu tảo.

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-canxi-ca.jsp

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

    CaCO3 + H2O + CO2 → Ca[HCO3]2

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaCO3 tác dụng với CO2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi cacbonat phản ứng với CO2 trong nước tạo thành canxi hidrocacbonat

Bạn có biết

Đây là phản ứng thuận nghịch tạo thạch nhũ trong hang động

Ví dụ 1: Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 + CO2 + H2O ⇌ Ca[HCO3]2

Phương trình hóa học trên là phản ứng

A. tạo thạch nhũ    B. tạo macma

C. tạo muối CaCl2    D. tạo kết tủa xanh lam

Đáp án A

Quảng cáo

Ví dụ 2: Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO thành CaCO3

B. Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4

C. Do sự phân huỷ Ca[HCO3]2 → CaCO3 + H2O + CO2

D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch CaCO3 + H2O + CO2 ⇌ Ca[HCO3]2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

- Phản ứng thuận giải thích sự xâm thực của nước mưa có chứa CO2 đối với đá vôi

- Phản ứng nghịch giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-canxi-ca.jsp

Dãy gồm các chất đều là kim loại kiềm thổ là

Nhận xét nào sau đây là không đúng ?

Câu nào không đúng khi nói về canxi ?

Mô tả nào sau đây không đúng về ứng dụng của Mg ?

So với nguyên tử canxi, nguyên tử kali có

Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương ?

Thành  phần chính của quặng đôlomit là

Chất nào sau đây không bị nhiệt phân?

Để nhận biết Na, Ca, Al ta dùng lần lượt các chất sau:

Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường ?

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng Ca[HCO3]2 → CaCO3 + H2O + CO2

Ca[HCO3]2 → CaCO3 + H2O + CO2 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, Ca[HCO3]2 [canxi hirocacbonat] để tạo ra CaCO3 [canxi cacbonat], H2O [nước], CO2 [Cacbon dioxit] dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: to

Điều kiện phản ứng phương trình
Ca[HCO3]2 → CaCO3 + H2O + CO2


Nhiệt độ: to

Phương trình thi Đại Học

nhiệt phân muối hidrocacbonat chuyển thành muối cacbonat không tan.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là Ca[HCO3]2 [canxi hirocacbonat] và tạo ra chất CaCO3 [canxi cacbonat], H2O [nước], CO2 [Cacbon dioxit] dưới điều kiện nhiệt độ to

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Ca[HCO3]2 → CaCO3 + H2O + CO2 là gì ?

có hiện tượng kết tủa CaCO3, kết tủa trắng; đồng thời có khí CO2 thoát ra.

Phương Trình Điều Chế Từ Ca[HCO3]2 Ra CaCO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca[HCO3]2 [canxi hirocacbonat] ra CaCO3 [canxi cacbonat]

Phương Trình Điều Chế Từ Ca[HCO3]2 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca[HCO3]2 [canxi hirocacbonat] ra H2O [nước]

Phương Trình Điều Chế Từ Ca[HCO3]2 Ra CO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca[HCO3]2 [canxi hirocacbonat] ra CO2 [Cacbon dioxit]


Là phụ gia thực phẩm Là một chất chống đóng bánh Là chất ổn định màu ...

CaCO3 [canxi cacbonat ]


Chất này được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp xây dựng như đá xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần cầu thành của xi măng hoặc từ nó sản xuất ra ...

H2O [nước ]


Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

CO2 [Cacbon dioxit ]


Carbon dioxide được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp hóa chất ...

Nhiệt phân các muối: KClO3, KNO3, NaHCO3, Ca[HCO3]2, KMnO4, Fe[NO3]2, AgNO3, Cu[NO3]2 đến khi tạo thành chất rắn có khối lượng không đổi, thu được bao nhiêu oxit kim loại?

A. 4 B. 6 C. 5

D. 3

Điều khẳng định nào sau đây là sai :

A. Đun nóng nước cứng tạm thời thấy khí không màu thoát ra. B. Cho CrO3 vào lượng dư dung dịch NaOH thu được dung dịch có chứa hai muối. C. Tính chất vật lý chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và tính ánh kim.

D. Cu có thể tan trong dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl

Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những chất nào sau đây?

A. Ca[HCO3]2, MgCl2. B. Mg[HCO3]2, CaCl2. C. Ca[HCO3]2, Mg[HCO3]2.

D. CaSO4, MgCl2.

Page 2

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

CO + 2H2 → CH3OH là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, CO [cacbon oxit] phản ứng với H2 [hidro] để tạo ra CH3OH [metanol] dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 400

Áp suất: 200

Chất xúc tác: ZnO, CrO3

Nhiệt độ: 400

Áp suất: 200

Chất xúc tác: ZnO, CrO3

khử CO bởi hidro

Các bạn có thể mô tả đơn giản là CO [cacbon oxit] tác dụng H2 [hidro] và tạo ra chất CH3OH [metanol] dưới điều kiện nhiệt độ 400 , áp suất là 200 , chất xúc tác là ZnO, CrO3

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CO + 2H2 → CH3OH là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CH3OH [metanol] [trạng thái: lỏng] [màu sắc: không màu], được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia CO [cacbon oxit] [trạng thái: khí] [màu sắc: không màu], H2 [hidro] [trạng thái: khí] [màu sắc: không màu], biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO [cacbon oxit] ra CH3OH [metanol]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2 [hidro] ra CH3OH [metanol]

Cacbon monoxit, công thức hóa học là CO, là một chất khí không màu, không mùi, bắt cháy và có độc tính cao. Nó là sản phẩm chính trong sự cháy không hoàn toàn c� ...

Một số người coi khí hydro là nhiên liệu sạch của tương lai - được tạo ra từ nước và trở lại nước khi n&oacu ...

1. Formaldehyd, axit axetic, metyl tert -butylether Methanol chủ yếu được chuyển đổi thành formaldehyd , được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là c ...

Page 3

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Zn + CrSO4 → Cr + ZnSO4 là Phản ứng trao đổi, Zn [kẽm] phản ứng với CrSO4 [Crom[II] sunfat] để tạo ra Cr [crom], ZnSO4 [kẽm sulfat] dười điều kiện phản ứng là không có

Phương Trình Hoá Học Lớp 12 Phản ứng trao đổi Phương trình thi Đại Học Phương trình hóa học vô cơ

Cho kim loại kẽm [Zn] tác dụng với muối CrSO4

Các bạn có thể mô tả đơn giản là Zn [kẽm] tác dụng CrSO4 [Crom[II] sunfat] và tạo ra chất Cr [crom], ZnSO4 [kẽm sulfat] dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Zn + CrSO4 → Cr + ZnSO4 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Cr [crom] [trạng thái: rắn] [màu sắc: xám thép], ZnSO4 [kẽm sulfat] [trạng thái: rắn] [màu sắc: trắng xanh], được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Zn [kẽm] [trạng thái: rắn] [màu sắc: trắng xám], CrSO4 [Crom[II] sunfat] [trạng thái: rắn] [màu sắc: trắng], biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Zn [kẽm] ra Cr [crom]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Zn [kẽm] ra ZnSO4 [kẽm sulfat]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CrSO4 [Crom[II] sunfat] ra Cr [crom]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CrSO4 [Crom[II] sunfat] ra ZnSO4 [kẽm sulfat]

Kẽm là kim loại được sử dụng phổ biến hàng thứ tư sau sắt, nhôm, đồng tính theo lượng sản xuất hàng năm. Các ứng dụng chính của kẽm [số liệu là ở ...

Các công dụng của crom: Trong ngành luyện kim, để tăng cường khả năng chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt: như là một ...

Kẽm sunfat là một hợp chất vô cơ có công thức ZnSO4 và là chất bổ sung trong chế độ ăn uống. Là một chất bổ sung nó được sử dụng để điều trị chứn ...

Video liên quan

Chủ Đề