Cho nước ép quả chuối chín vào dung dịch AgNO3

Câu hỏi số 16:

So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.[1] Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.[2] Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.[3] Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.[4] Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.[5] Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Page 2

Câu hỏi số 24:

Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và mantozơ trong hỗn hợp lần lượt là.

A. 0,01 mol và 0,01 mol

B. 0,015 mol và 0,005 mol.

C.  0,01 mol và 0,02 mol. 

D. 0,005 mol và 0,015 mol.

Page 3

Câu hỏi số 39:

Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic [hiệu suất 80%]. Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là

A. 90%.

B. 10%.

C. 20%

D. 80%.

Page 4

Câu hỏi số 42:

Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:

[1]  Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.

[2]  Glucozơ, mantozơ, Fructozơ đều tác dụng được với Cu[OH]2 /OH - và đều bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3.

[3]  Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

[4]  Phân tử tinh bột được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.

[5]  Thuỷ phân saccarozơ trong môi trường axit thu được fructozơ và glucozơ.

[6]  Glucozơ được dùng làm thuốc, dùng để tráng ruột phích, tráng gương.

Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là 

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Page 5

Câu hỏi số 52:

Cố một số nhận xét về cacbohidrat như sau:

[1] saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có thể bị thủy phân

[2] Glucozo, fluctozo, saccarozo đều tác dụng được với Cu[OH]2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

[3] Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau

[4] Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc anpha - glucozo

[5] Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozo

Số nhận xét đúng là:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Page 6

Câu hỏi số 65:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

[a] Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

[b] Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit

[c] Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu[OH]2, tạo phức màu xanh lam.

[d] Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

[e] Khi đun nóng glucozơ [hoặc fructozơ] với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag.

[g] Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 [xúc tác Ni, đun nóng] tạo sobitol. Số phát biểu đúng là: 

A. 6

B. 4

C. 3

D. 5

Page 7

Câu hỏi số 80:

Quy trình sản xuất đường mía gồm các giai đoạn sau: [1] ép mía, [2] tẩy màu nước mía bằng SO2, [3] thêm vôi sữa vào nước mía để loại tạp chất, [4] thổi CO2 để tách CaCO3, [5] cô đặc để kết tinh đường. Thứ tự đúng của các công đoạn lần lượt là

A. [1] → [2] → [3] → [4] → [5]

B. [1] → [3] → [2] → [4] → [5]

C. [1] → [3] → [4] → [2] → [5]

D. [1] → [5] → [3] → [4] → [2]

Page 8

Câu hỏi số 86:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:                                                                  

[a] Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.                   

[b] Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.        

[c] Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu[OH]2, tạo phức màu xanh lam.                                                                                                   [d] Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.                                                         

[e] Khi đun nóng glucozơ [hoặc fructozơ] với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag . 

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 5

C. 3

D. 4

Page 9

Câu hỏi số 98:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Glucozơ tác dụng được với nước brom

B. Khi glucozơ ở dạng vòng thì tất cả các nhóm OH đều tạo ete với CH3OH

C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng

D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau

Page 10

Câu hỏi số 104:

Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic [hiệu suất 80%]. Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là

A. 90%

B. 10%

C. 80%

D. 20%

Page 11

Câu hỏi số 115:

Cho sơ đồ phản ứng:                                                                                            [a] X + H2O    Y                                                                                  [b] Y + AgNO3 + NH3 + H2O → amoni gluconat + Ag + NH4NO3                           [c] Y    E + Z                                                                                       [d] Z + H2O    X + G                                                                     X, Y, Z lần lượt là:

A. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit

B. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit

C. Tinh bột, glucozơ, etanol

D. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit

Page 12

Câu hỏi số 127:

Cho các phát biểu sau: [a] Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. [b] Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. [c] Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. [d] Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit. [e] Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. [f] Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Page 13

Câu hỏi số 140:

Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgO[dư]/NH3 thu được 2,16 gam Ag. Phần thứ hai thu được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3[dư]/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có chứa:

A. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột về khối lượng  

B. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột về khối lượng

C. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột về khối lượng

D. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột về khối lượng

Page 14

Câu hỏi số 148:

Cho một số tính chất: là chất kết tinh không màu[1] ; có vị ngọt [2]; tan trong nước  [3];   hòa tan Cu[OH]2  [4]; làm mất màu nước brom  [5]; tham gia phản ứng tráng bạc [6];  bị thủy phân trong môi trường kiềm loãng nóng  [7]. Các tính chất của saccarozơ là: 

A. [1],[2],[3],[4] và [7].                    

B. [1],[2],[3],[4],[5] và [6]

C. [1],[2],[3] và [4]                          

D.   [2],[3],[4],[5] và [6]

Page 15

Câu hỏi số 157:

Cho 50ml dung dịch X chứa 3,51 gam hỗn hợp saccarozơ và glucozơ phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 2,16 gam Ag. Đun nóng 100ml dung dịch X với 100ml dung dịch H2SO4 0,05M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ mol của glucozơ có trong dung dịch Y là

A. 0,10M

B. 0,25M

C. 0,20M

D. 0,15M

Page 16

Câu hỏi số 161:

Thuỷ phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng thuỷ phân cho tác dung với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân mantozơ là

A. 45%

B. 50%

C. 25%

D. 55%

Page 17

Câu hỏi số 176:

Cho sơ đồ phản ứng:

[a]  X +H2O     Y

[b] Y + AgNO3 + NH3 + H2O       amoni gluconat + Ag + NH4NO3

[c]  Y    E + Z Z + H2O      X + G

X,Y, Z lần lượt là:

A. Tinh bột, glucozơ, etanol.

B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.

C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit.

D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.

Page 18

Câu hỏi số 188:

Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hoà dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 6,480

B. 9,504

C. 8,208

D. 7,776

Page 19

Câu hỏi số 191:

Quy trình sản xuất đường mía gồm các giai đoạn sau: [1] ép mía, [2] tẩy màu nước mía bằng SO2, [3] thêm vôi sữa vào nước mía để loại tạp chất, [4] thổi CO2 để tách CaCO3, [4] cô đặc để kết tinh đường. Thứ tự đúng của các công đoạn là

A. [1] -> [2] -> [3] -> [4] -> [5].

B. [1] -> [3] -> [2] -> [4] -> [5].

C. [1] -> [3] -> [4] -> [2] -> [5].

D. [1] -> [5] -> [3] -> [4] -> [2].

Page 20

Câu hỏi số 202:

Cho các phát biểu sau: [a] Có thể dùng nước Brom để phân biệt glucozo và fructozo.  [b] Trong môi trường axit, glucozo cà fructozo có thể chuyển hóa lẫn nhau  [c] Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng dung dịch AgNO3/NH3 [d] Trong dung dịch ,glucozo và fructozo đều hòa tan Cu[OH]2ở điều kiện thường cho dung dịch màu xanh lam [e]Trong dung dịch, fructozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. [g]Trong dung dịch, glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh [dạng α và β] [h] Phân tử saccarozơ do 2 gốc α-glucozơ và β-fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi,gốc α-glucozơ ở C1, gốc β-fructozơ ở C4 [C1-O-C4] . Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Video liên quan

Chủ Đề