Cho kim loại m có Z=13 vị trí của m trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

Phương pháp giải:

Từ số hiệu nguyên tử suy ra vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn.

Từ đó dựa vào quy luật biến đổi tuần hoàn độ âm điện theo chu kì và theo 1 nhóm A để sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần độ âm điện

Lời giải chi tiết:

Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố:

X [Z=8]: 1s22s22p4 → X thuộc chu kì 2, nhóm VIA

Y [Z=13]: 1s22s22p63s23p1 → Y thuộc chu kì 3, nhóm IIIA

M [Z=15]: 1s22s22p63s23p3 →M thuộc chu kì 3, nhóm VA

T [Z=19]: 1s22s22p63s23p64s1 → T thuộc chu kì 4, nhóm IA

Ta có bảng tuần hoàn rút gọn:

Giả sử nguyên tố R nằm ở chu kì 2, nhóm VA và nguyên tố Q nằm ở chu kì 3, nhóm IA

Theo định luật tuần hoàn, trong cùng 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần.

Do đó: Các nguyên tố R và X cùng thuộc chu kì 2 nên độ âm điện của R < X [1]

Các nguyên tố Q, Y và M cùng thuộc chu kì 3 nên độ âm điện của Q < Y < M [2]

Theo định luật tuần hoàn trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố giảm dần.

Do đó : các nguyên tố R và M cùng thuộc nhóm VA nên độ âm diện của M < R [3]

các nguyên tố Q và T cùng thuộc nhóm IA nên độ âm điện của T < Q [4]

Từ [1], [2], [3], [4] ta có độ âm điện của các nguyên tố T < Q < Y < M < R >> Xem thêm: Các nguyên tố nhóm a trong bảng tuần hoàn

Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về nguyên tố Al [Nhôm]

Câu 1:Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:

A.2.

B. 3.

C.4.

D. 5.

Đáp án : B

Câu 2:Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg[NO3]2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:

A. Khí hiđro thoát ra mạnh.

B. Khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.

C. Lá nhôm bốc cháy.

D. Lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.

Đáp án: A

Câu 3:Thực hiện các thí nghiệm sau :

[a] Cho từ từ NaOH đến dư vào dung dịch Al2[SO4]3,

[b] Cho từ từ Al2[SO4]3đến dư vào dung dịch NaOH,

[c] Cho từ từ NH3đến dư vào dung dịch Al2[SO4]3,

[d] Cho từ từ Al2[SO4]3đến dư vào dung dịch NH3.

[e] Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.

[f] Cho từ từ NaAlO2đến dư vào dung dịch HCl

[g] Cho từ từ Al2[SO4]3đến dư vào dung dịch NaAlO2

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xuất hiện kết tủa là

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D, 7.

Đáp án:C

Câu 4: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 180 ml dung dịch Al2[SO4]3 1M thu được 15,6 gam kết tủa; khí H2 và dung dịch A. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 240 gam dung dịch HCI 18,25% thu được dung dịch B và H2. Cô cạn dung dịch B thu được 83,704 gam chất rắn khan. Biết rằng m < 45 gam. Phần trăm khối lượng của kim loại kiềm có nguyên tử khối nhỏ hơn trong X là:

A. 48,57%.

B. 37,10%.

C. 16,43%.

D. 28,22%.

Đáp án : D

Câu 5: Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch NaOH loãng thu được 5,376 lít H2 [đktc]. Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được chắt rắn y. Cho Y phản ứng vừa du với V mi dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M tạo 4,4352 lít H2 [đklc] Giá trị cua V là :

A, 300 ml.

B. 450 ml.

C. 360 ml.

D. 600 ml.

Đáp án: B

-------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn tìm hiểu vị trí Al trong bảng tuần hoàn, hy vọng qua bài viết các bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức hữu ích cần thiết, chúc các bạn học tốt nhé!

18/06/2021 495

A. Ô 13, nhóm IA, chu kì 3.

B. Ô 13, nhóm IB, chu kì 3.

C. Ô 13, nhóm IIIA, chu kì 3. 

Đáp án chính xác

D. Ô 13, nhóm IIIB, chu kì 3.

Đáp án C

- Viết cấu hình electron của Al: 1s22s22p63s23p1

=> Al ở ô thứ 13 [có 13 proton] ; nhóm IIIA [có 3 e lớp ngoài cùng 3s23p1 và e cuối điền vào phân lớp p] ; chu kỳ 3 [e cuối cùng điền vào lớp thứ 3]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Dung dịch nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?

Xem đáp án » 18/06/2021 1,961

Sự thiếu hụt nguyên tố [ở dạng hợp chất] nào sau đây gây ra bệnh loãng xương?

Xem đáp án » 18/06/2021 1,142

Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit lưỡng tính?

Xem đáp án » 18/06/2021 740

Cho 1,568 lít CO2 [đktc] lội chậm qua dung dịch có hòa tan 3,2 gam NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 645

Chất chỉ có tính khử là:

Xem đáp án » 18/06/2021 560

Trong các nguồn năng lượng sau đây, nhóm nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng sạch? 

Xem đáp án » 18/06/2021 544

Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom sau đây, cấu hình electron nào không đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 493

Cho 7,84 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng [giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất]. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là? [Fe=56;S=32; O=16; H=1]

Xem đáp án » 18/06/2021 474

Khử hoàn toàn 12,32 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí CO. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca[OH]2 dư thấy tạo ra 7 gam kết tủa. Khối lượng Fe thu được là: [Fe=56;S=32; O=16; H=1; Ca=40; C=12]

Xem đáp án » 18/06/2021 473

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 [đktc] vào dung dịch Ca[OH]2 thu được 15 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa rồi đun nóng phần còn lại thu được thêm 5 gam kết tủa nữa. V có giá trị:

Xem đáp án » 18/06/2021 400

Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 672 ml khí CO2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của CaCO3 là:

Xem đáp án » 18/06/2021 354

Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại R trong H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 0,224 lít khí SO2 [đkc]. R là kim loại nào sau đây? [Fe=56; Cu=64; Cr=52; Ag=108]

Xem đáp án » 18/06/2021 335

Người ta gọi NaOH là xút ăn da vì:

Xem đáp án » 18/06/2021 307

Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại kiềm, thu được 0,896 lít khí [đktc] ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức hóa học muối đã điện phân:

Xem đáp án » 18/06/2021 294

Cho dãy các chất: Al2O3, Fe2O3, ZnSO4, Al[OH]3, Zn[OH]2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:

Xem đáp án » 18/06/2021 250

Video liên quan

Chủ Đề